













Preview text:
BÀI GIẢNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ TNDN I.
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Các em cần biết:
- Kế toán hạch toán doanh thu và chi phí theo chế độ, chuẩn mực kế toán.
- Nhưng khi tính thuế TNDN thì lại phải tuân thủ theo luật thuế.
➔ Giữa Lợi nhuận kế toán (LNKT) và thu nhập chịu thuế (TNCT) có khoản chênh lệch.
• Chi phí theo luật thuế:
+ Phải thực tế phát sinh.
ví dụ: Trích trước sửa chữa TSCĐ nhưng thực tế chưa
sửa -> chưa thực tế phát sinh nên thuế ko chấp nhận.
Thuế sẽ gạt khoản chi phí này khi tính thuế TNDN phải nộp.)
+ Phải hợp lý và hợp pháp:
Ví dụ: Chi phí không có hoá đơn, chứng từ: Hợp lý nhưng ko hợp pháp.
Chi phí lãi vay cá nhân vượt mức cho phép, chi phí NVL
vượt định mức…: Hợp pháp vì có hoá đơn chứng từ nhưng ko hợp lý.
Phạt do vi phạm hành chính như: phạt nộp chậm thuế,
phạt vi phạm giao thông…
Những khoản chi phí này: Theo kế toán thì vẫn hạch
toán vào sổ sách bình thường nhưng khi tính thuế,
thuế không chấp nhận và sẽ bị loại ra khi tính thuế TNDN. II.
THUẾ TNDN HIỆN HÀNH Thuế TNDN có : + Thuế TNDN hiện hành + Thuế TNDN hoãn lại.
✓ Thuế TNDN hiện hành:
1. Khái niệm: Thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp trong năm hiện hành. 2. Công thức tính:
Thuế TNDN hiện hành = (Thu chịu thuế TNDN – chuyển lỗ năm
trước) x Thuế suất thuế TNDN.
• Chuyển lỗ: Thời gian chuyển lỗ tối đa là 5 năm kể từ năm kề
sau năm phát sinh lỗ: Ví dụ N2016 lỗ 100tr thì số lỗ này được
chuyển vào N2017; 18; 19; 20; 21 nếu những năm đó ló lợi
nhuận. Nếu sang năm 2022 vẫn chưa chuyển hết số lỗ trên
thì khoản lỗ đó không được chuyển nữa. (Các em thấy
chuyển lỗ làm giảm thuế TNDN phải nộp của DN, nếu ko
được chuyển, Dn bị thiệt).
• Thuế suất: 20%
• Thu nhập chịu thuế:
Thu nhập chịu thuế = Lợi nhuận kế toán + điều chỉnh tăng
lợi nhuận – điều chỉnh giảm lợi nhuận. Cô viết tắt:
TNCT = LNKT + đ/c tăng LN – đ/c giảm LN. Mà: LNKT = TN – CP Trong đó:
+ Thu nhập (TN) gồm : Doanh thu (TK 511 ; 515) và thu nhập khác (TK 711).
+ Chi phí gồm: Chi phí kinh doanh (TK 632; 641; 642; 635) và chi phí khác (TK811).
Như vậy, chúng ta sẽ lấy LNKT để làm chuẩn và sau đó tính
TNCT bằng cách điều chỉnh lợi nhuận sao cho phù hợp với
luật thuế. Và từ đó tính ra số thuế TNDN hiện hành. 3. Hạch toán:
- Hàng quý: DN tạm tính số thuế TNDN phải nộp trong quý. Hạch toán: Nợ TK 8211 Có TK 3334 Nộp tiền thuế: Nợ TK 3334 Có TK 111; 112
- Cuối năm: Làm quyết toán thuế, so sánh số thuế thực tế phải nộp
(theo quyết toán) với số đã tạm nộp (theo tạm tính 4 quý). Nếu:
+ Nếu Số thuế thực tế> Số tạm nộp: Nộp bổ sung. Hạch toán : Nợ TK 8211 Có TK 3334 Nộp tiền thuế: Nợ TK 3334 Có TK 111; 112
( Thời hạn nộp báo cáo và nộp thuế bổ sung là 90 ngày kể từ ngày
kết thúc niên độ kế toán).
+ Nếu Số thuế thực tế< Số tạm nộp: Ghi giảm thuế TNDN hiện hành. Hạch toán : Nợ TK 3334 Có TK 8211
Ví dụ 1: LNKT năm 2019 của công ty là 100tr. Biết rằng trong chi phí của doanh
nghiệp có 10tr không có hoá đơn chứng từ. Tính thuế TNDN hiện hành N2019
Như vậy ở ví dụ này: Theo kế toán 10tr ko có hoá đơn vẫn hạch toán vào chi
phí nhưng theo luật thuế thì không chấp nhận => Thuế gạt chi phí này: LNKT 100tr 10tr 110tr = TN – CP0
Cô quy ước: Số bên trên công thức là theo kế toán (KT); số phía dưới là theo thuế.
- LNKT là 100tr. Chi phí ko hoá đơn theo KT là 10tr nhưng theo thuế
là 0tr (Thuế ko chấp nhận chi phí này) -> chi phí theo thuế giảm 10tr.
Mà Lợi nhuận(LN) tỉ lệ nghịch với chi phí, chi phí giảm đồng nghĩa
với LN tăng. Như vậy ở đây điều chỉnh tăng LN là 10tr.
TNCT = LNKT + đ/c tăng LN – đ/c giảm LN
TNCT = 100tr + 10tr = 110 tr
Thuế TNDN hiện hành N2019 = 110tr x 20% = 22tr. - Hạch toán : Nợ TK 8211: 22 Có TK 3334: 22
Ví dụ 2: Năm 2019 doanh thu và thu nhập khác của công ty là 10tỷ đồng, tổng
chi phí kinh doanh và chi phí khác là 9,9tỷ. Biết rằng trong chi phí của doanh
nghiệp có 10tr không có hoá đơn chứng từ, trong năm Dn trích trước chi phí bảo
hành sản phẩm là 30tr nhưng thực tế chưa bảo hành và thuế chưa chấp nhận là
chi phí được trừ (DN chưa thực hiện đúng theo thông tư 48/2019). Tính thuế TNDN hiện hành N2019.
Ở ví dụ này: Chi phí trích trước 30tr thực tế chưa phát sinh bảo hành và chi phí
ko có hoá đơn: thuế không chấp nhận => Thuế gạt chi phí này: LNKT 100tr 10tr; 30tr 140tr = TN – CP0
- LNKT là 100tr. Chi phí ko hoá đơn theo KT là 10tr nhưng theo thuế
là 0tr -> chi phí theo thuế giảm 10tr. Chi phí trích trước theo KT là
30tr nhưng theo thuế là 0tr -> chi phí theo thuế giảm 30tr. Chi phí
giảm đồng nghĩa với LN tăng. Như vậy ở đây điều chỉnh tăng LN là 10tr + 30tr = 40tr.
TNCT = LNKT + đ/c tăng LN – đ/c giảm LN
Thu nhập chịu thuế = 100tr + 40tr = 140 tr
Thuế TNDN hiện hành N2019 = 140tr x 20% = 28. - Hạch toán : Nợ TK 8211: 28 Có TK 3334: 28
Ví dụ 3: LNKT năm 2019 của công ty là 100tr. Biết rằng trong chi phí của doanh
nghiệp có 10tr không có hoá đơn chứng từ, trong năm Dn trích trước chi phí bảo
hành sản phẩm là 30tr nhưng thực tế chưa bảo hành và thuế chưa chấp nhận là
chi phí được trừ (DN chưa thực hiện đúng theo thông tư 48/2019), chi phí khấu
hao TSCĐ theo kế toán là 20tr nhưng theo thuế là 28tr. Tính thuế TNDN hiện hành N2019.
Ở ví dụ này: Chi phí trích trước 30tr thực tế chưa phát sinh bảo hành và chi phí
ko có hoá đơn: thuế không chấp nhận => Thuế gạt chi phí này. Riêng khấu hao
TSCĐ mặc dù theo kế toán là 20tr nhưng khi tính thuế thì chúng ta phải tính theo luật thuế là 28tr. LNKT 100tr 10tr; 30tr; 20tr 132tr = TN – CP0 28tr
- LNKT là 100tr. Chi phí ko hoá đơn theo KT là 10tr nhưng theo thuế
là 0tr -> chi phí theo thuế giảm 10tr. Chi phí trích trước theo KT là
30tr nhưng theo thuế là 0tr -> chi phí theo thuế giảm 30tr. Chi phí
giảm đồng nghĩa với LN tăng. Như vậy ở đây điều chỉnh tăng LN là 10tr + 30tr = 40tr.
- Bên cạnh đó CP khấu hao theo KT là 20tr nhưng theo thuế là 28tr
=> chi phí theo thuế tăng 28tr – 20tr = 8tr. Mà chi phí tăng đồng
nghĩa với LN giảm. Như vậy ở đây điều chỉnh giảm LN là 8tr. -
TNCT = LNKT + đ/c tăng LN – đ/c giảm LN
TNCT = 100tr + 40tr - 8tr = 132 tr
Thuế TNDN hiện hành N2019 = 132tr x 20% = 26,4. - Hạch toán : Nợ TK 8211: 26,4 Có TK 3334: 26,4.
Ví dụ 4: LNKT năm 2019 của công ty là 100tr. Biết rằng trong chi phí của doanh
nghiệp có 15tr là lãi vay vượt mức quy định, trong năm Dn trích trước chi phí bảo
hành sản phẩm là 40tr nhưng thực tế chưa bảo hành và thuế chưa chấp nhận là
chi phí được trừ (DN chưa thực hiện đúng theo thông tư 48/2019), chi phí khấu
hao TSCĐ theo kế toán là 26tr nhưng theo thuế là 20tr. Tính thuế TNDN hiện
hành N2019. (Các em tự giải).
TNCT = LNKT + đ/c tăng LN – đ/c giảm LN
TNCT = 100tr + 15tr +40tr + 6tr = 161 tr
Thuế TNDN hiện hành N2019 = 161tr x 20% = 32,2tr. - Hạch toán : Nợ TK 8211: 32,2 Có TK 3334: 32,2. III.
THUẾ TNDN HOÃN LẠI.
Ngôn ngữ của phần này rất trừu tượng, đòi hỏi các em phải có suy
nghĩ liên tưởng từ hiện tại tới tương lai.
• Trong phần Thuế TNDN hoãn lại có:
- Tài sản thuế TNDN hoãn lại: Là thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong
tương lai tính trên các khoản:
o Chênh lệch tạm thời được khấu trừ.
o Khoản lỗ chuyển sang năm sau
o Ưu đãi thuế chưa sử dụng
o Lưu ý: DN dự tính chắc chắn có đủ thu nhập tính thuế trong
tương lai để được sử dụng các khoản trên.
- Thuế TNDN hoãn lại phải trả: Là thuế TNDN sẽ phải nộp trong
tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế.
Như vậy trong phần này chúng ta cần hiểu thêm về khoản chênh lệch.
Chênh lệch ở đây là chênh lệch giữa thu nhập chịu thuế (TNCT) và
lợi nhuận kế toán (LNKT) (do luật thuế và kế toán có nhiều điểm không tương đồng). • Chênh lệch:
- Chênh lệch vĩnh viễn: (Hiện nay theo thông tư 200 không gọi là
CL vĩnh viễn nữa mà gọi là CL tạm thời): Là những khoản chênh
lệch giữa kế toán và thuế, thuế sẽ gạt ra khi tính thuế và không bao
giờ thuế chấp nhận (sẽ không có sự hoàn nhập trong tương lai). ví
dụ: ko có hoá đơn chứng từ, thuế không bao giờ chấp nhận. Hoặc
cổ tức được chia từ việc đầu tư vốn vào DN khác là doanh thu
hoạt động tài chính, trong LNKT có khoản này nhưng vì đã bị đánh
thuế TNDN ở DN kia nên khoản thu nhập này không bị đánh thuế
TNDN nữa -> Thuế sẽ gạt khoản thu nhập này ra khỏi TNCT.
- Chênh lệch tạm thời: Tạm thời chênh lệch do sự khác biệt về thời
điểm ghi nhận DT và CP của thuế và kế toán. Trong tương lai khoản
chênh lệch này sẽ được hoàn nhập.
o Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: (Loại trừ chênh lệch
vĩnh viễn). Nếu phát sinh một khoản chênh lệch tạm thời làm
TNCT > LNKT => năm nay nộp thuế nhiều -> trong tương lai
sẽ được khấu trừ: CL này là CLTT được khấu trừ, nó tạo ra
Tài sản thuế TNDN hoãn lại
Tài sản thuế TNDN hoãn lại = CLTT được khấu trừ x thuế suất thuế TNDN. Hạch toán: Nợ TK 243 Có TK 8212
Tương lai khi CLTT được khấu trừ được hoàn nhập (Biểu mẫu số 03; 04): Hạch toán: Nợ TK 8212 Có TK 243
o Chênh lệch tạm thời chịu thuế: Nếu phát sinh một khoản
chênh lệch tạm thời làm cho TNCT năm nay nộp
thuế ít -> tương lai sẽ phải chịu thuế, phải trả thuế. Khoản CL
này là CLTT chịu thuế, nó tạo ra Thuế TNDN hoãn lại phải trả.
Thuế TNDN hoãn lại phải trả = CLTT chịu thuế x thuế suất thuế TNDN. Hạch toán: Nợ TK 8212 Có TK 347
Tương lai khi CLTT chịu thuế được hoàn nhập (Biểu mẫu số 01; 02): Hạch toán: Nợ TK 347 Có TK 8212 Câu hỏi:
- Tại sao thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản:
o Chênh lệch tạm thời được khấu trừ.
o Khoản lỗ chuyển sang năm sau
o Ưu đãi thuế chưa sử dụng
Được ghi nhận là một tài sản của doanh nghiệp (TK243) ?
- Tại sao thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh
lệch tạm thời chịu thuế được ghi nhận vào Nợ phải trả (TK347)?
Gợi ý trả lời: Tìm hiểu phần các yếu tố của BCTC trong chuẩn mực chung (VAS01)
* Ví dụ 5: Về khoản lỗ chuyển sang năm sau:
Năm N, doanh nghiệp ABC có thu nhập chịu thuế là – 100tr, vì TNCT < 0 nên
năm N công ty không phải nộp thuế TNDN. Câu hỏi:
Vậy kế toán có ghi nhận vào sổ sách kế toán năm N những bút toán liên quan
đến chi phí thuế TNDN hoãn lại trong trường hợp này không khi DN dự tính chắc
chắn có đủ thu nhập tính thuế trong tương lai để được sử dụng khoản lỗ này? Giả sử:
- Năm N+1, DN có TNCT là 40tr thì chi phí thuế TNDN hiện hành năm N+1 là bao nhiêu?
- Năm N+2, DN có TNCT là 150tr thì chi phí thuế TNDN hiện hành năm N+2 là bao nhiêu?
- Kế toán có ghi nhận những bút toán nào liên quan đến chi phí thuế TNDN hoãn lại không?
- Hạch toán các bút toán liên quan.
* Ví dụ 6: Ưu đãi thuế TNDN chưa sử dụng
Doanh nghiệp có một khoản thu nhập 600 trđ được hưởng ưu đãi giảm 50%
thuế TNDN nhưng vì chưa đầy đủ hồ sơ chứng từ nên trong năm N doanh
nghiệp vẫn phải nộp đủ 100% số thuế tính trên khoản thu nhập này. Khoản ưu
đãi thuế TNDN sẽ được chấp nhận sau khi DN hoàn tất bộ hồ sơ theo yêu cầu.
Biết rằng DN dự tính chắc chắn có đủ thu nhập tính thuế trong tương lai để
được sử dụng khoản ưu đãi này, thuế suất thuế TNDN 20%. Câu hỏi:
- Trong tình huống này, năm N có cần ghi nhận những bút toán liên quan đến
chi phí thuế TNDN hoãn lại hay không? Vì sao? Nếu có, hãy tính toán và ghi
nhận vào sổ sách kế toán năm N.
- Sang năm N+1, doanh nghiệp hoàn tất bộ hồ sơ chứng từ và đủ điều kiện để
được hưởng khoản ưu đãi thuế TNDN này, biết TNCT của năm N+1 là 100tr,
DN không có khoản chuyển lỗ từ các năm trước. Tính thuế TNDN hiện hành
phải nộp năm N+1 và cho biết kế toán có cần ghi nhận nghiệp vụ liên quan
đến chi phí thuế TNDN hoãn lại hay không?
* Các ví dụ về Chênh lệch tạm thời.
Ví dụ 7: LNKT năm 2019 của công ty là 100tr. Biết rằng trong năm DN trích
trước chi phí bảo hành sản phẩm là 30tr nhưng thực tế chưa bảo hành và thuế
chưa chấp nhận là chi phí được trừ (DN chưa thực hiện đúng theo thông tư
48/2019). Tính Chi phí thuế TNDN hiện hành N2019, Chi phí thuế TNDN hoãn lại N2019.
Thu nhập chịu thuế = Lợi nhuận kế toán + điều chỉnh tăng
lợi nhuận – điều chỉnh giảm lợi nhuận. Cô viết tắt:
TNCT = LNKT + đ/c tăng LN – đ/c giảm LN. Mà: LNKT = TN – CP
Thuế TNDN hiện hành: Thuế sẽ gạt ra khỏi chi phí 30tr => LN tăng 30tr => TNCT = 100tr + 30tr = 130tr
Thuế TNDN hiện hành = 130 tr x 20% = 26tr
Hạch toán: Nợ TK 8211/Có TK 3334: 26tr
LNKT là 100tr => đối với KT thì CP thuế TNDN phải là 20tr => LN sau thuế là 80tr.
Theo thuế, CP thuế TNDNHH là 26tr, nếu kế toán không sử dụng TK8212 thì
LNKT sau thuế sẽ là 74tr
Trình bày TT trên BCKQHĐ: - LNKT: 100 - CP thuế TNDNHH: 26
- CP thuế TNDN hoãn lại: -6
- LNKT sau thuế: 80tr
Thuế TNDN hoãn lại:
Năm nay nộp thuế nhiều hơn so với LNKT x 20% => tương lai sẽ được thu lại
khoản thuế chênh lệch => 30tr là chênh lệch tạm thời được khấu trừ, nó tạo ra
TS thuế TNDN hoãn lại.
Tài sản thuế TNDN hoãn lại = 30tr x 20% = 6tr Hạch toán: Nợ TK 243: 6tr
Có TK 8212: 6tr (dấu âm)
Ví dụ 8: LNKT năm 2019 của công ty là 100tr. Biết rằng chi phí khấu hao TSCĐ
theo kế toán là 20tr nhưng theo thuế là 28tr. Tính Chi phí thuế TNDN hiện hành
N2019, Chi phí thuế TNDN hoãn lại N2019.
Thuế TNDN hiện hành: Chi phí khấu hao theo thuế là 28tr nhưng theo KT là
20tr => CP theo thuế tăng lên 8tr => LN giảm xuống 8tr => TNCT = 100tr – 8tr = 92tr
Thuế TNDN hiện hành = 92 tr x 20% = 18,4 tr
Hạch toán: Nợ TK 8211/Có TK 3334: 18,4 tr
Thuế TNDN hoãn lại:
Năm nay nộp thuế ít hơn so với LNKT x 20% => tương lai sẽ phải trả khoản
thuế chênh lệch => 8tr là chênh lệch tạm thời chịu thuế, nó tạo ra thuế TNDN hoãn lại phải trả.
Thuế TNDN hoãn lại phải trả = 8tr x 20% = 1,6tr Hạch toán:
Nợ TK 8212: 1,6tr (dấu dương) Có TK 347: 1,6tr
LNKT là 100tr => đối với KT thì CP thuế TNDN phải là 20tr => LN sau thuế là 80tr.
Theo thuế, CP thuế TNDNHH là 18,4 tr, nếu kế toán không sử dụng TK8212
thì LNKT sau thuế sẽ là 82,6tr
Trình bày TT trên BCKQHĐ: - LNKT: 100
- CP thuế TNDNHH: 18,4
- CP thuế TNDN hoãn lại: 1,6
- LKT sau thuế: 80tr
Ví dụ 9: LNKT năm 2019 của công ty là 100tr. Biết rằng trong chi phí của doanh
nghiệp có 10tr (CL vĩnh viễn) không có hoá đơn chứng từ, trong năm Dn trích
trước chi phí bảo hành sản phẩm là 30tr (CLTT được khấu trừ) nhưng thực tế
chưa bảo hành và thuế chưa chấp nhận là chi phí được trừ (DN chưa thực hiện
đúng theo thông tư 48/2019), chi phí khấu hao TSCĐ theo kế toán là 20tr nhưng
theo thuế là 28tr (CL 8tr làm cho LN theo thuế giảm xuống 8tr => CLTT chịu
thuế). Tính thuế TNDN hiện hành N2019. Tính thuế TNDN hoãn lại N2019. Ở bài này có:
TNCT = 100 + 30 + 10 – 8 = 132tr
Thuế TNDNHH = 132 x 20% = 26,4tr Hạch toán: Nợ TK 8211: 26,4tr Có TK3334: 26,4tr
Thuế TNDN hoãn lại:
- CL vĩnh viễn: 10tr (Thuế gạt ra và không bao giờ chấp nhận)
- CL tạm thời được khấu trừ: 30tr => tạo TS thuế TNDN hoãn lại =
30tr x 20% = 6tr. Hạch toán Nợ TK 243/Có TK 8212: 6tr
- CL tạm thời chịu thuế: 8tr =>Thuế TNDN hoãn lại phải trả = 8tr x
20% = 1,6tr. Hạch toán: Nợ TK8212/Có TK347: 1,6tr
Tuy nhiên: theo nguyên tắc bù trừ phải thu và phải trả cùng 1 đối
tượng công nợ (Nhà nước) => cần trừ:
30tr – 8tr = 22tr (CL tạm thời được khấu trừ)
⇨ Tạo ra tài sản thuế TNDN hoãn lại = 22 x 20% = 4,4tr Nợ TK 243: 4,4 tr Có TK 8212: 4,4 tr
Ví dụ 10: LNKT năm 2019 của công ty là 100tr. Biết rằng trong năm Dn trích
trước chi phí bảo hành sản phẩm là 30tr nhưng thực tế chưa bảo hành và thuế
chưa chấp nhận là chi phí được trừ (DN chưa thực hiện đúng theo thông tư
48/2019), chi phí khấu hao TSCĐ theo kế toán là 25tr nhưng theo thuế là 20tr.
Tính Chi phí thuế TNDN hiện hành N2019, Chi phí thuế TNDN hoãn lại N2019.
Ví dụ 11: Giả sử LNKT các năm của công ty đều là 100tr. Năm 2016 DN đầu tư
một TSCĐ có nguyên giá là 200tr. Theo thuế TSCĐ này phải trích khấu hao
trong 5 năm nhưng kế toán khấu hao trong 4 năm. Tính Chi phí thuế TNDN hiện
hành N2016; N2017; N2018; N2019; N2020 và Chi phí thuế TNDN hoãn lại của các năm đó.
IV. Trình bày thông tin thuế TNDN trên BCTC:
1. Trình bày thông tin về thuế TNDN trên Báo cáo tình hình tài chính - Bảng
cân đối kế toán (Mẫu B01-DN) Mã TÀI SẢN số
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà 153
Số dư Nợ sổ chi tiết TK 333 nước
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262
Số dư Nợ sổ cái TK 243 C - NỢ PHẢI TRẢ 300 (300 = 310 + 330)
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313
Số dư Có sổ chi tiết TK 333
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 341 Số dư Có sổ cái TK 347
2. Trình bày thông tin trên Báo cáo kết quả hoạt động - Báo cáo Kết quả hoạt
động kinh doanh (Mẫu số B 02 – DN) Chỉ tiêu MS Tổng PS Có TK8211 đối
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 => ứng với tổng PS Nợ TK911
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại (dấu âm hoặc dấu 52 =>
TK8212 đối ứng TK911 dương) Lưu ý:
Để dễ nhớ, khi trình bày thông tin thuế TNDN các em xem khi phát sinh
nó ghi nhận bên nào của TK 821. TK loại 8 tăng bên Nợ, giảm bên Có nên:
- Khi phát sinh thuế TNDN hiện hành kế toán sẽ hạch toán Nợ TK8211/Có
TK334 => Thuế TNDN tăng => Ghi dương trên BCKQKD.
- Khi phát sinh khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ => tạo ra tài sản thuế
thu nhập DN hoãn lại => Hạch toán Nợ TK243/Có TK 8212. Vì phát sinh bên
Có TK8212 nên chi phí thuế TNDN hoãn lại giảm => Trình bày số liệu “chi
phí thuế TNDN hoãn lại” ghi dấu âm trên BCKQKD
- Khi phát sinh khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế => tạo ra thuế thu nhập DN
hoãn lại phải trả => Hạch toán Nợ TK8212/Có TK 347. Vì phát sinh bên Nợ
TK8212 nên chi phí thuế TNDN hoãn lại tăng => Trình bày số liệu “chi phí
thuế TNDN hoãn lại” ghi dấu dương trên BCKQKD.
- Trường hợp phát sinh cả bên Nợ và bên Có TK8212 thì dấu của “chi phí thuế
TNDN hoãn lại” trên BCKQKD là dấu theo bên của số lớn hơn.
Ví dụ: Trong tháng DN phát sinh chi phí thuế TNDN hoãn lại như sau:
- Tài sản thuế TNDN hoãn lại: Nợ TK243: 20tr Có TK8212: 20tr
- Và Thuế TNDN hoãn lại phải trả: Nợ TK821: 15tr Có TK347: 15tr
Như vậy, Bên Có TK 8212 > Bên Nợ TK 8212 nên khi trình bày thông tin trên
BCKQKD, chỉ tiêu “chi phí thuế TNDN hoãn lại “ sẽ được trình bày theo dấu
của bên Có, mà TK8212 tăng bên Nợ, giảm bên Có nên dấu của bên Có phải là dấu âm: -5
Các em tham khảo hướng dẫn của thông tư 200:
3.17. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52):
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu
nhập thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản 8212 “Chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8212, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ
TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu
được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...) trên
sổ kế toán chi tiết TK 8212).