9 dạng bài tập định khoản kế toán | Nguyên lí kế toán | Đại học công nghiệp HCM

9 dạng bài tập định khoản kế toán của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Môn:
Thông tin:
19 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

9 dạng bài tập định khoản kế toán | Nguyên lí kế toán | Đại học công nghiệp HCM

9 dạng bài tập định khoản kế toán của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

67 34 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|40651217
lOMoARcPSD| 40651217
9 DẠNG BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN
DẠNG 1: BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU
Bài tập định khoản và đáp án : kế toán Tiền và các khoản phải thu
Bài tập định khoản có lời giải về : kế toán Tiền và các khoản phải thu Bài
1.1: Một một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình
hình như sau:
1. Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ.
2. Đem tiền mặt gởi vào NH 30.000.000đ, chưa nhận được giấy báo Có.
3. Thu tiền mặt do bán TSCĐ hữu hình 63.000.000đ, trong đó thuế GTGT
3.000.000đ.
Chi phí vận chuyển để bán TSCĐ trả bằng tiền mặt 220.000đ, trong đó thuế
GTGT
20.000đ.
4. Chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa đem bán 300.000đ.
5. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 10.000.000đ.
6. Nhận được giấy báo có của NH về số tiền gởi ở nghiệp vụ 2.
7. Vay ngắn hạn NH về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000đ.
8. Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT10%, đã thanh toán bằng
TGNH. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế
GTGT 40.000đ.
9. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay 360.000đ.
10. Nhận phiếu tính lãi tiền gửi không kì hạn ở ngân hàng 16.000.000đ.
11. Chi TGNH để trả lãi vay NH 3.000.000đ.
12.Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 25.000.000đ, chi tiền mặt tạm ứng lương cho nhân viên 20.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiêp vụ kinh tế phát sinh trên.
lOMoARcPSD|40651217
Bài giải
1.
Nợ TK 111: 22.000.000 Có
TK 333: 2.000.000 Có TK
511: 20.000.000 2.
Nợ TK 113: 30.000.000
Có TK 111: 30.000.000 3.
Nợ TK 111: 63.000.000 Có
TK 333: 3.000.000
Có TK 711: 60.000.000
Nợ TK 811: 200.000
Nợ TK 133: 20.000 Có TK
111: 220.000 4.
Nợ TK 641: 300.000
Có TK 111: 300.000 5.
Nợ TK 141: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000 6.
Nợ TK 112: 30.000.000
Có TK 113: 30.000.000
7.
NV1: Thu tềền m t 22.000 nn tềền m t tăng ghi N111: 22.000ặ
Trong sốố 22.000 có thuềố gtgt đầều ra 2.000 phát sinh t h at đ ng bán hàng
ghi tăng tài kho n 333 => C333: 2.000 ả
Bán đươc hàng ghi tăng doanh thu (khống có thuềố gtgt) => C511: 20.000
NV2: G i tềền m t vào ngn hàng nn tềền g i ngần hàng tăng, nh ng ch a ử
ư ư nh n đậ ưc giầốy báo có t c là tềền
ch a đền đứ ư ược ngn hàng mà vầẫn còn là tềền đang chuy n ghi
tăng tềền đang chuy n N113: 30.000
Tiềền m t t i quy gi m ghi C111: 30.000
NV3: Bán (thanh lý) TSCĐHH ph i đinh kho n :ả
Ghi gi m tài s n: N811: Gía tr còn l i đ a vố chi phí khác
ư
N214: giá tr đã khầốu hao ghi gi m
C211: nguyn giá
Ghi doanh thu thu được khi bán TSCĐHH:
N111: 63.000 (Thu băềng tềền m t ghi tăng 111)ặ
C711: 60.000 ( Doanh thu do thanh lý ch a bao gốềm thuềố ghi tăng ư
711_doanh thu khác)
C333: 3.000 ( ghi tăng thuềố gtgt đầều ra phát sinh t ho t đ ng bán hàngừ
)
Ghi chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý:
N811: 200 (chi phí ch a bao gốềm thuềố gtgt)ư
N133: 20 (Thuềố gtgt đầều vào) (s d ng tài kho n 133_
thuềố gtgt đầu o khi mình là người mua, trường h p na là đang
mua d ch v v n chuy n)
C111: 220(t ng chi phí và thuềố gtgt đổ ược tr băềng tềền m t nn
tềền m t gi m)
NV4: Chi tềền đ v n chuy n hàng hóa đem bán làm tăng chi phí bán hàng ghi ể
N641: 300
Chi tềền m t =>Tiềền m t gi m ghi C111: 300
NV5: Chi tềền tềền m t đ t m ng đ mua hàng (ph c v cống v ) =>t m ng
tăng ghi N141: 10.000
Chi tềền m t =>tềền m t gi m C111: 10.000
lOMoARcPSD|40651217
NV6: Nh n đậ ược giầốy báo có vềề sốố tềền nv2, t c là tềền đang chuy n nv 2
đã ở được chuy n đềốn ngần hàng làm tăng tền g i ngn
hàng=>ghi N11 2: 30.000 (nềốu nh n đậ ược giầốy báo n thì ghi có
112)
Tiềền đang chuy n nv 2 đã đềốn ngần hàng để ược ngn hàng xác nh n
ng giầốy báo có nn ghi gi m tềền đang chuy n C113: 30.000ả
NV7: Vay ngắn hạn NH về nhập quỹ tiền mặt 100.000
Tiềền m t tăng: N111: 100.000ặ
Kho n vay ngăốn h n tăng ghi C341: 100.000ả
NV8: Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 50.000đ, thuế suất thuế GTGT
10%, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua
vào 440 trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 40.
Mua vật liệu nhập kho => tăng NVL ghi N152: 50.000 (giá chưa thuế)
thuế GTGT đầu vào phát sinh khi mua hàng ghi N133:
10%*50.000=5.000
đã thanh toán bằng TGNH nên tiền gửi ngaanh hàng giảm ghi C112: 55.000 (bao
gồm thuế gtgt)
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu cộng vô nguyên giá làm tăng nguyên giá
NVL ghi N152: 400( không có thuế gtgt đầu vào trong nguyên giá) trong đó thuế
GTGT đầu vào phát sinh khi mua hàng 40 ghi N133: 40 trả bằng tiền mặt=>tiền
mặt giảm ghi C111: 440
NV9: Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay 360
Mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay (văn phòng phẩm là để phục vụ cho công
tác quản lý) ghi tăng chi phí quản lí doanh nghiệp N642: 360
Chi tiền mặt =>Tiền mặt giảm C111: 360
NV10: Nhận phiếu tính lãi tiền gửi không kì hạn ở ngân hàng 16.000
Gửi tiền Ngân hàng có lãi tăng tiền gửi ngân hàng N112: 16.000
Nhận phiếu tính lãi tiền gửi (gửi tiền ngân hàng và có lãi) phát sinh doanh thu tài
chính ghi C515: 16.000
NV11: Chi TGNH để trả lãi vay NH 3.000
Trả lãi vay NH (vay tiền ngân hàng phát sinh lãi) ghi tăng chi phí tài chính
N635:3.000
Chi tiền gửi ngân hàng làm giảm tiền gửi ngân hàng ghi C112: 3.000
lOMoARcPSD|40651217
Nợ TK 111: 100.000.000
Có TK 311: 100.000.000 8.
Nợ TK 152: 50.000.000
Nợ TK 133: 5.000.000
Có TK 112: 55.000.000 Chi
phi vận chuyển:
Nợ TK 152: 400.000
Nợ TK 133: 40.000 Có TK
111: 440.000 9.
Nợ TK 642: 360.000
Có TK 111: 360.000 10.
Nợ TK 112: 16.000.000
Có TK 515: 16.000.000 11.
Nợ TK 635: 3.000.000
Có TK 112: 3.000.000 12.
Nợ TK 111: 25.000.000
Có TK 112: 25.000.000
Nợ TK 334: 20.000.000
Có TK 111: 20.000.000 Bài
1.2: Một doanh nghiệp áp
dụng phương pháp kê
khai thường xuyên hàng
tồn kho, tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu
trừ, trong kỳ có tình hình
như sau:
Số dư đầu tháng 12:
·TK 131 (dư nợ):
180.000.000đ (Chi tiết:
Khách hàng H:
100.000.000; ·khách hàng
K: 80.000.000đ)
NV12: Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 25.000=>111 tăng/112 giảm=>N111/c112
chi tiền mặt tạm ứng lương cho nhân viên 20.000=> lương phải trả cho nhân viên
giảm/ chi tiền mặt nên tiền mặt giảm=>N334/c111
lOMoARcPSD|40651217
TK 139 (Khách hàng H): 30.000.000đ
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 60.000.000đ, thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tính
10%.
2. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản nợ của khách hàng ở nghiệp vụ 1 trả.
3. Kiểm kê hàng hóa tại kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 2.000.000đ chưa rõ nguyên nhân.
4. Xử lý số hàng thiếu như sau: bắt thủ kho phải bồi thường 1, số còn lại tính vào giá vốn hàng bán.
5. Nhận được biên bản chia lãi từ họat động liên doanh 10.000.000đ, nhưng chưa nhận tiền.
6. Thu được tiền mặt do thủ kho bồi thường 1.000.000đ.
7. Chi TGNH để ứng trước cho người cung cấp 20.000.000đ.
8. Lập biên bản thanh toán bù trừ công nợ với người cung cấp 20.000.000đ.
9. Phải thu khoản tiền bồi thường do bên bán vi phạm hợp đồng 4.000.000đ.
10. Đã thu bằng tiền mặt 4.000.000đ về khoản tiền bồi thường vi phạm hợp đồng.
11. Chi tiền mặt 10.000.000đ tạm ứng cho nhân viên.
12. Nhân viên thanh toán tạm ứng:
- Hàng hóa nhập kho theo giá trên hóa đơn 8.800.000đ, gồm thuế GTGT 800.000đ.
- Chi phí vận chuyển hàng hóa 300.000đ, thuế GTGT 30.000đ.
- Số tiền mặt còn thừa nhập lại quỹ.
13. Cuối tháng có tình hình sau:
- Khách hàng H bị phá sản, theo quyết định của tòa án khách hàng H đã trả nợ cho doanh nghiệp
50.000.000đ bằng tiền mặt, số còn lại doanh nghiệp xừ lí xóa sổ.
- Đòi được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ từ năm ngoái 10.000.000đ bằng tiền mặt, chi phí đòi
nợ 200.000đ bằng tiền tạm ứng.
lOMoARcPSD|40651217
- Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, doanh nghiệp tiếp tục lập dự phòng nợ phải thu
khó đòi của khách hàng K 20.000.000đ.
Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, doanh nghiệp tiếp tục lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
của khách hàng K 20.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Bài giải
1.
Nợ TK 131: 66.000.000
Có TK 333: 6.000.000 Có TK 511: 60.000.000 2.
Nợ TK 112: 66.000.000
lOMoARcPSD|40651217
NV1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 60.000, thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ tính 10%.
Giống nghiệp vụ 1 bài 1 khác chỗ chưa thu tiền nên ghi tăng các khoản phải thu
N131
NV2. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản nợ của khách hàng ở nghiệp
vụ 1 trả.
Nhận được giấy báo có thì ghi N 112: 66.000 (số tiền ở nv 1 mà mình chưa thu của
khách hàng)
Khách hàng trả tiền nên ghi giảm nợ phải thu C131: 66.000
NV3. Kiểm kê hàng hóa tại kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 2.000chưa rõ nguyên
nhân.
Thiếu tài sản mà chưa rõ nguyên nhân làm tăng tài sản thiếu chờ xử lí thì đưa vô N
1381: 2.000
Thiếu hàng hóa nên hàng hóa giảm ghi C156: 2.000
NV4. Xử lý số hàng thiếu như sau: bắt thủ kho phải bồi thường 1.000, số còn lại tính
vào giá vốn hàng bán
Bắt thủ kho bồi thường, không phải bồi thường bằng tiền lương nên không ghi
giảm lương mà phải ghi tăng các khoản phải thu khác N1388: 1.000 số còn lại tính
vào giá vốn hàng bán làm tăng chi phí giá vốn hàng bán N632: 1.000 Hàng thiếu
nv3 đã được xử lí nên ghi giảm tài sản thiếu chờ xử lí C1381: 2.000
NV5. Nhận được biên bản chia lãi từ họat động liên doanh 10.000, nhưng chưa nhận
tiền.
Nhận được biên bản chia lãi chứ chưa nhận được tiền nên ghi tăng các khoản phải
thu N1388: 10.000
Đồng thời ghi tăng doanh thu, doanh thu này là doanh thu từ tiền lãi (doanh thu
tài chính) nên ghi tăng doanh thu tài chính C515: 10.000 NV6. Thu được tiền mặt
do thủ kho bồi thường 1.000 Thu được tiền mặt nên tăng tiền mặt ghi N111: 1.000
thủ kho đã bồi thường số tiền ở nv5 nên ghi giảm khoản phải thu ở nv 5 ghi C1388:
lOMoARcPSD|40651217
Có TK 131: 66.000.000 3.
Nợ TK 1381: 2.000.000
Có TK 156: 2.000.000 4.
Nợ TK 1388: 1.000.000
Nợ TK 632: 1.000.000 Có
TK 1381: 2.000.000 5.
Nợ TK 1388: 10.000.000
Có TK 515: 10.000.000 6.
Nợ TK 111: 1.000.000 Có
TK 1388: 1.000.000
7.
Nợ TK 331: 20.000.000
Có TK 112: 20.000.000 8.
Nợ TK 131: 10.000.000
Có TK 331: 10.000.000 9.
Nợ TK 1388: 4.000.000
Có TK 711: 4.000.000 10.
Nợ TK 111: 4.000.000 Có
TK 1388: 4.000.000 11.
Nợ TK 141: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000
12.
1.000
Downloaded by Phuong Le (lephuong0301@gmail.com)
NV7. Chi TGNH để ứng trước cho người cung cấp 20.000
ứng trước (Trả trước, đặt cọc) người cung cấp để mua hàng nên khoản phải trả cho
người cung cấp giảm đi ghi N331: 20.000
Chi tiền gửi ngân hàng nên ghi giảm C112: 20.000
NV8. Lập biên bản thanh toán bù trừ công nợ với người cung cấp 20.000
Tui tìm hiểu thấy là định khoản N331/C131 nên nv này t chưa hiểu
NV9. Phải thu khoản tiền bồi thường do bên bán vi phạm hợp đồng 4.000
Phải thu khoản tiền bồi thường chứ chưa thu nên làm tăng khoản phải thu N1388:
40.000 tiền bồi thường đưa vào doanh thu khác ghi tăng doanh thu khác
C711: 40.000
NV10. Đã thu bằng tiền mặt 4.000 về khoản tiền bồi thường vi phạm hợp đồng
Đã thu bằng tiền mặt nên tiền mặt tăng N111: 40.000
Đồng thời giảm khoản phải thu khác ở nv 9 ghi C1388: 40.000
NV11. Chi tiền mặt 10.000 tạm ứng cho nhân viên.
tạm ứng cho nhân viên làm tăng khoản tạm ứng đưa vô N141: 10.000
lOMoARcPSD|40651217
Nợ TK 156: 9.100.000
Nợ TK 133: 830.000
Nợ TK 111: 70.000 Có TK 141:
10.000.000
13.
a)
Nợ TK 111: 50.000.000
Nọ TK 139: 30.000.000
Nợ TK 642: 20.000.000
Có TK 131 (H): 100.000.000
Nợ TK 004: 50.000.000
12. Nhân viên thanh toán tạm ứng:
- Hàng hóa nhập kho theo giá trên hóa đơn 8.800.000đ, gồm thuế
GTGT800.000đ.
- Chi phí vận chuyển hàng hóa 300.000đ, thuế GTGT 30.000đ.
- Số tiền mặt còn thừa nhập lại quỹ.
Nhập hàng hóa ghi tăng hàng hóa N156: 8.000 (giá chưa bao gồm thuế )
+ 300 (Chi phí vận chuyển chưa thuế cộng vào nguyên giá)
Mua hàng hóa phát sinh thuế gtgt đầu vào N133: 800(thuế gtgt của hàng
hóa) + 30(thuế gtgt của chi phí vận chuyển, mình đang mua dịch vụ vận
chuyển)
Số tiền mặt còn thừa nhập lại quỹ tức là nhập lại quỹ tiền mặt ghi tăng
tiền mặt N111: 10.000 (tổng số tạm ứng cho nhân viên ở nv 11) – 8.300
(số tiền bỏ ra từ phần tạm ứng để mua hàng hóa) – 830 (số tiền bỏ ra từ
phần tạm ứng để trả thuế gtgt đầu vào) = 870
Số tiền tạm ứng ở nv 11 đã được xử lí hết nên ghi giảm tạm ứng ở nv 11
ghi C141: 10.000 (Bù trừ 141 với nv 11, trên nv11 ghi nợ 141 thì xuống
nv 12 ghi có141)
T định khoản bài này khác với đáp án
lOMoARcPSD|40651217
b)
Nợ TK 111: 10.000.000
Có TK 711: 10.000.000
Nợ TK 811: 200.000 Có TK 141:
200.000
c,
Nợ TK 642: 20.000.000
Có TK 139 (K): 20.000.000
13. Cuối tháng có tình hình sau:
- Khách hàng H bị phá sản, theo quyết định của tòa án khách hàng
H đã trả nợ cho doanh nghiệp 50.000.000đ bằng tiền mặt, số còn lại
doanh nghiệp xừ lí xóa sổ
- Đòi được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ từ năm ngoái
10.000.000đ bằng tiền mặt, chi phí đòi nợ 200.000đ bằng tiền tạm ứng.
Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, doanh nghiệp tiếp tục lập
dự phòng nợ phải thu khó đòi của khách hàng K 20.000.000đ.
a/ Có thể đây là khoản nợ không thể thu hồi được nên định khoản xử lí xóa
nợ theo công thức như sau:
Khách hàng H đã trả nợ cho doanh nghiệp 50.000.000đ bằng tiền mặt nên
tiền mặt tăng N111: 50.000
Định khoản giảm phần đã lập dự phòng (sdđk của dự phong phải thu khó
đòi công t H) N2293: 30.000 (Theo t biế là theo thông tư 200 bây giờ là
dùng 2293 chứ ko dùng 139)
Tổng nợ phải thu từ công ty H là 100.000 mà H đã trả 50.000, dự phòng
30.000, v còn lại 20.000 sẽ đưa vào chi phí quản lí doanh nghiệp N642:
20.000
Nợ phải thu từ H cơ bản đã xử lí xong nên định khoản giảm phải thu khách
hàng C131: 100.000
b/ Đòi được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ từ năm ngoái 10.000.000đ
bằng tiền mặt nên tiền mặt tăng ghi N111: 10.000 chi phí đòi nợ 200 tính
vào chi phí khác ghi N811: 200 (tăng chi phí khác)
Khoản nợ đã được xóa nợ nhưng sau đó thu hồi lại được nên phải đưa vào
doanh thu khác ghi tăng 711=> C711: 10.000(ko tính chi phí đòi nợ)
Chi phí đòi nợ 200 bằng tiền tạm ứng tức là sd tạm ứng để trả chi phí naỳ
nên ghi giảm tạm ứng C141: 200
c/ tiếp tục lập dự phòng nợ phải thu khó đòi của K nên nợ phải thu khó đòi
tăng ghi C2293: 20.000
Phần lập dự phòng này đông thời cũng làm tăng chi phí quản lí doanh
nghiệp ghi N642: 20.000
lOMoARcPSD|40651217
Bài 1.3: Tại 1 doanh nghiệp có số dư đầu kỳ ở 1 số TK như sau:
TK 1112: 45.000.000đ (3.000 USD)
TK 1122: 120.000.000đ (8.000 USD) Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Bán hàng thu ngoại tệ 10.000 USD bằng TGNH. TGBQLNH: 16.100đ/USD.
2. Dùng TGNH để ký quỹ mở L/C 12.000 USD, NH đã gởi giấy báo Có. TGBQLNH: 16.120đ/USD.
3. Nhập khẩu hàng hóa, giá trên Invoice 12.000 USD chưa trả tiền cho người bán. TGBQLNH:
16.100đ/USD. Sau đó NH đã dùng tiền ký quỹ để thanh toán với bên bán. TGBQLNH: 16.150đ/USD.
4. Xuất khẩu hàng hóa, giá bán trên hóa đơn 16.000 USD, tiền chưa thu. TGBQLNH: 16.200đ/USD.
5. Nhập khẩu vật liệu giá 6.000 USD, chưa trả tiền. TGBQLNH: 16.180đ/USD.
6. Chi tiền mặt 600 USD tiếp khách ở nhà hàng. TGTT: 16.200đ/USD.
7. Nhận giấy báo Có của NH thu tiền ở nghiệp vụ 4 đủ. TGBQLNH: 16.220đ/USD.
8. Bán 7.000 USD chuyển khoản thu tiền mặt VNĐ. TGTT: 16.220đ/USD.
9. Chi TGNH trả tiền ở nghiệp vụ 5 đủ. TGBQLNH: 16.210đ/USD.
10. Nhập khẩu hàng hóa trị giá 10.000 EUR, tiền chưa trả. TGBQLNH: 22.000/EUR.
lOMoARcPSD|40651217
d ch th c tềố ( là t giá trền đ cho), tài kho n gi m có 2 tr
3. Nhập khẩu hàng hóa, giá trên Invoice
12.000
/ nềốu nó là tài kho n 1112, 1122 thì sd t giá bình quần di đ
ng
USD chưa trả tiền cho người bán. TGBQLNH:
16.100đ/USD. Sau đó NH đã dùng tiền ký quỹ
/ nềốu nó là tài kho n khác ngoài 2 thăềng trn thì sd t giá th c
tềố để thanh toán với bên bán. TGBQLNH:
16.150đ/USD
TK 1112: 45.000.000đ (3.000 USD)>> a/ Nhập khẩu hàng
hóa ghi tăng hàng hóa N156:
tr/3.000USD=15.000đ/USD193.200.000 = 12.000 x
16.100 (Tỷ giá giao dịch thực tế)
TK 1122: 120.000.000đ (8.000 USD) =>15.000đ/USD
giá trên Invoice 12.000 USD chưa trả tiền cho
Bán hàng thu ngoại tệ 10.000 USD bằng TGNH.
TGBQLNH: người bán ghi tằn khoản phải trả người bấn
đ/USDC331(Tỷ giá giao dịch thực tế): 193.200.000 =
12.000 x 16.100 (Tỷ giá giao dịch thực tế)
ngân hàng ngoại tệ sd tỷ giá giao dịch thực tế ghi N1122:
b/ Sau đó NH đã dùng tiền ký quỹ để thanh toán
với bên bán. TGBQLNH: 16.150đ/USD ghi
giảm khoản phải trả người bán (tỷ giá thực tế
đích danh tức là tỷ giá đã được xác định lúc
dịch thực tế ghi C511: 10.000*16.100
nhập khẩu hàng chưa trả tiền): N331:
NV2: . Dùng TGNH để ký quỹ mở L/C 12.000 USD, NH đã
gi 193.200.000 = 12.000 x 16.100 giấy báo Có. TGBQLNH:
16.120đ/USD
Sau đó NH đã dùng tiền ký quỹ để thanh toán
ghi giảm tiền kí quỹ ở nv2) (ghi theo tỷ giá thực
tế đích danh tức là tỷ giá đã được xác định
nv2, lúc kí quỹ) C244: 193.440.000 = 12.000 x
16.120
Giữa nợ có xaỷ ra chênh lệch, chênh lệch này
là lấy ở nv 1 nên phải nhân với tỷ giá ở nv 1 còn 8.000USD
là đưc định khoản ghi N635 hoặc C515, sử dụng
N635 khi bên nợ nhỏ hơn, sd C515 khi bên có
mình có C1122:
(8.000*15.000)+(4.000*16.100)=184.400.000 nhỏ hơn,
trưng hợp này bên nợ nhỏ hơn nên
lOMoARcPSD|40651217
ghi N635: 193.440.000 - 193.200.000= 240.000
định khoản ở trên sd 2 tỷ giá khác nhau nên xaỷ ra chênh
lch,
chênh lệch này được định khoản ghi N635 hoặc C515, sử
dụng NV4: Xuất khẩu hàng hóa, giá bán trên hóa đơn
16.000 USD, tiền chưa thu. TGBQLNH:
16.200đ/USD tức là đã bán được hàng mà chưa
lOMoARcPSD|40651217
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trên. Cho biết ngoại tệ xuất theo
phương pháp FIFO. Cuối năm, đánh giá lại
những khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo
tỷ giá BQLNH 16.250đ/USD, 22.100đ/EUR.
Bài giải
1.
Nợ TK 112: 161.000.000 = 10.000 x 16.100
Có TK 511: 161.000.000
2.
Nợ TK 144: 193.440.000 = 12.000 x 16.120
Có TK 1122: 184.400.000
= 120.000.000 + 4000 x 16.100
Có TK 515: 9.040.000 Có TK 007: 12.000
USD
3.
Nợ TK 156: 193.200.000 = 12.000 x 16.100
Có TK 331: 193.200.000
Nợ TK 331: 193.200.000 = 12.000 x 16.100
Nợ TK 635: 240.000
Có TK 144: 193.440.000 = 12.000 x 16.120
4.
Nợ TK 131: 259.200.000 = 16.000 x 16.200
Có TK 511: 259.200.000
5.
Nợ TK 152: 97.080.000 = 6.000 x 16.180
Có TK 331: 97.080.000
6.
Nợ TK 642: 9.720.000 = 600 x 16.200
Có TK 1112: 9.000.000 = 600 x 15.000
Có TK 515: 720.000 Có TK 007: 600 USD
lOMoARcPSD|40651217
7.
Nợ TK 1122: 259.520.000 = 16.000 x 16.220
Có TK 131: 259.200.000 = 16.000 x 16.200
Có TK 515: 320.000 Nợ TK 007: 16.000 USD
8.
Nợ TK 1111: 113.540.000 = 7.000 x 16.220
lOMoARcPSD|40651217
Có TK 1122: 112.820.000 = 6.000 x 16.100 +
1.000 x 16.220
Có TK 515: 720.000 Có TK 007: 7.000 USD
9.
Nợ TK 331: 97.080.000 = 6.000 x 16.180
Nợ TK 635: 240.000
Có TK 1122: 97.320.000 = 6.000 x 16.220
Có TK 007: 6.000 USD
10.
Nợ TK 156: 220.000.000 = 10.000 x 22.000
Có TK 331: 220.000.000
Điều chỉnh:
TK 1112: Sổ sách: 36.000.000 = 2.400 x
15.000
Điều chỉnh:
NV6. Chi tiền mặt 600 USD tiếp khách đưa vô chi phí quản lí
doanh nghiệp làm tăng chi phí quản lí doanh nghịêp ghi N642 (sử
dụng tỷ giá giao dịch thực tế ): 9.720.000 = 600 x 16.200
Chi tiền mặt 600 USD/ TGTT: 16.200đ/USD ghi giảm tiền mặt sử
dụng tỷ giá theo phương pháp fifo ghi C1112(lấy 600usd trong
3.000USD tồn đầu kì, lấy tỷ giá đầu kì vì đang sử dụng tiền ở đầu
kì): 9.000.000 = 600 x 15.000
Giữa nợ có xảy ra chênh lệch, mà bên có ít hơn nên định khoản
C515: 9.720.000 -9.000.000 = 720.000
Sử dụng tài khoản đơn 0071 để ghi ngoại tệ tương ứng của tài
khoản 1112, ở trên ghi C1112 chi 600USD thì mình ghi C0071:
600 USD
NV7. Nhận giấy báo Có của NH thu tiền ở nghiệp vụ 4 đủ.
TGBQLNH: 16.220đ/USD.
Nhận giấy báo Có của NH thu tiền ở nghiệp vụ 4 (Nhận giấy báo
có thì ghi nợ 1122) N1122 (tỷ giá giao dịch thực tế): 259.520.000
= 16.000 x 16.220
Tiền bán hàng chưa thu khách hàng ở nv 4 sang nv 7 khách hàng
đã trả tiền bằng tiền gửi ngan hàng nên ghi giảm khoản phải thu
khách hàng C131(theo tỷ giá thực tế đích danh tức là tỷ giá đã sử
dụng cho tài khoản 131 ở nghiệp vụ 4): 259.200.000 = 16.000 x
16.200
Giữa nợ có xảy ra chênh lệch, mà bên có ít hơn nên định khoản
C515: 259.520.000 -259.200.000 = 320.000
Sử dụng tài khoản đơn 0072 để ghi ngoại tệ tương ứng của tài
khoản 1122, ở trên ghi N1122 nhận 16.000USD (thu được từ việc
bán hàng ở nv4) thì mình ghi N0072:16.000 USD
NV8. Bán 7.000 USD chuyển khoản thu tiền mặt VNĐ. TGTT:
16.220đ/USD.
thu tiền mặt VNĐ ghi tăng tiền mặt là tiền Việt Nam N1111 (tỷ giá
giao dịch thực tế): 113.540.000 = 7.000 x 16.220
Bán 7.000 USD chuyển khoản (Bán ngoại tệ là tiền gửi ngân
hàng) ghi giảm tiền gửi ngan hàng C1122 (tỷ giá sử dụng theo
phương pháp fifo): ở nv 2 mình đã lấy 4.000 USD trong tổng số
10.000 USD ở nv1, nên mình còn lại 6.000USD với tỷ giá là tỷ giá
đã sử dụng cho tk 1122 ở nv 1là 16.100 (do 6.000 này nằm trong
10.000 thu vào ở nv 1). Nhưng tổng số tiền cần bán là 7.000USD
nên phải lấy them 1.000 USD đã thu được ở nv7 (theo tỷ giá đã sử
dụng cho tk1122 ở nv7 là 16.220, tức là tỷ giá lúc thu tiền) ghi
C1122: (6.000*16.100)+(1.000*16.220)= 112.820.000. Giữa nợ
có xảy ra chênh lệch, mà bên có ít hơn nên định khoản C515:
113.540.000 - 112.820.000= 720.000. Sử dụng tài khoản đơn 0072
để ghi ngoại tệ tương ứng của tài khoản 1122, ở trên ghi C1122
chi 7.000USD thì mình ghi C0072:7.000 USD. VNĐ ko sd tk đơn
lOMoARcPSD|40651217
39.000.000 = 2.400 x 16.250
Nợ TK 1112: 3.000.000
Có TK 413: 3.000.000
TK 1122: Sổ sách: 145.980.000 = 9.000 x 16.220
Điều chỉnh: 146.250.000 = 9.000 x 16.250
Nợ TK 1122: 270.000
Có TK 413: 270.000
TK 331: Sổ sách: 220.000.000 = 10.000 x 22.000
Điều chỉnh:
221.000.000 = 10.000 x 22.100
Nợ TK 413: 1.000.000
Có TK 331: 1.000.000 Đánh giá lại cuối kỳ:
Nợ TK 413: 2.270.000
Có TK 515: 2.270.000
Cuối năm, đánh giá lại những khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ theo tỷ giá BQLNH 16.250đ/USD
Điều chỉnh chênh lệch theo công thức: sdđk+sps tăng-spsgiảm-sdck=chênh lệch
Chênh lệch >0 điều chỉnh bên sps giảm
Chênh lệch <0 điều chỉnh bên sps tăng
>> Chênh lệch của tk 1112=45.000.000+0-9.000.000-39.000.000= -3.000.000
(điều chỉnh bên sps tăng)
9. Chi TGNH trả tiền ở nghiệp vụ 5 đủ. TGBQLNH:
16.210đ/USD.
Chi TGNH trả tiền ở nghiệp vụ 5 đủ nên khoản phải trả người
bán ở nv5 giảm ghi N331(tỷ giá thực tế đích danh tức là tỷ
giá đã sử dụng ở nv 5 cho tk 331): 97.080.000 = 6.000 x
16.180
Chi TGNH nên tiền gửi ngân hàng giảm ghi C1122 (tỷ giá sủ
dụng theo phương pháp fifo, ở nv 8 mình đã lấy 1.000 USD
trong tổng số 16.000 USD ở nv7, nên mình còn lại
15.000USD với tỷ giá là tỷ giá đã sử dụng cho tk 1122 ở nv 7
là 16.220 .Nhưng số tiền cần chi là 6.000USD thì mình sẽ lấy
6.000 trong tổng số 15.000 này luôn, tỷ giá là 16.220 =>
C1122: 97.320.000 = 6.000 x 16.220
Giữa nợ có xảy ra chênh lệch, mà bên nợ ít hơn nên định
khoản N635: 97.320.000 -97.080.000 = 240.000
Sử dụng tài khoản đơn 0072 để ghi ngoại tệ tương ứng của tài
khoản 1122, ở trên ghi C1122 chi 6.000USD thì mình ghi
C0072:6.000 USD
10. Nhập khẩu hàng hóa trị giá 10.000 EUR, tiền chưa trả.
TGBQLNH: 22.000/EUR.
Nhập khẩu hàng hóa ghi tăng hàng hóa N156 (tỷ giá giao
dịch thực tế): 220.000.000 = 10.000 x 22.000
tiền chưa trả nên ghi tăng các khoản phải trả người bán ghi
C331(tỷ giá giao dịch thực tế): 220.000.000 = 10.000 x
22.000
1
1112
/ Điều chỉnh
TK 1112
SDĐK:45.000.000
9.000.000 (6)
9.000.000
SPS: 0
SDCK:
USD
2.400
*
16.25
0
=39.000.000
TK 0071
SDĐK3.000USD
600
USD
(6)
600
USD
SPS:0
SDCK:
USD
2.400
lOMoARcPSD|40651217
Do điềều ch nh tăng tk1112 nền đ nh kho n tăng ỉ
tk1112 ghi :
N1112/C4131: 3.000.000
>> Chênh lệch của tk 1122=120.000.000+420.520.000-394.540.000-146.250.000=
-270.000 (điều chỉnh bên sps tăng)
TK 1122
SDĐK:120.000.000
(2) 161.000.000 184.400.000 (2)
(8) 259.520.000 112.820.000 (8)
270.000 97.320.000 (9)
SPS: 420.790.000 394.540.000
v\>> Chênh lệch của tk 331=0+510.280.000-290.280.000-162.500.000=
57.500>0(điều chỉnh bên sps giảm)
Do điềều ch nh bền sps tăng tk1122 nền đ
nh kho n tăng tk1122 ghi :ả
N1112/C4131: 270.000
TK 1112
SDĐK:45.000.000
3.000.000
9.000.000 (6)
SPS:
3.000.000
9.000.000
SDCK:
2.400
USD*
16.25
0
=39.000.000
/ Điều chỉnh
2
1122
TK 1122
SDĐK:120.000.000
(1)161.000.000
(7)
259.520.000
184.400.000 (2)
112.820.000 (8)
97.320.000 (9)
SPS: 420.520.000
394.540.000
SDCK:
USD
9.000
*
16.250
=146.250.000
TK 0072
SDĐK8.000USD
(1)
USD
10.000
(7)
16.000USD
USD
(2)
12.000
7.000
USD
(8)
6.000
USD
(9)
25.000
SPS: 26.000USD
USD
SDCK:
9.000
USD
SDCK:
9.000
USD*
16.250
=146.250.000
/ Điều chỉnh tk
3
331:
TK 331
SDĐK: 0
(3)193.200.000
(9)97.080.000
193.200.000(3)
97.080.000 (5)
220.000.000(10)
510.280.000
SPS: 290.280.000
SDCK:
USD
10.000
*
16.25
0
=162.500.000
SDĐK 0USD
(3)12.000
USD
(9) 6.000
USD
USD
(3)
12.000
USD
(5)
6.000
10.000
USD
(10)
SPS: 18.000 USD
28.000
USD
SDCK:
10.000
USD
lOMoARcPSD|40651217
Do điềều ch nh bn sps gi m tk331 nền đ nh kho nỉ
gi m tk331 ghi :
N331/c4131: 57.500.000
Khúc cuối chỗ tính chênh lệch 331 về sao t ra kq hơi khác nên, có gì ông hỏi lại khúc đó nhe
TK 331
SDĐK: 0
(3)193.200.000
(9)97.080.000
57.500.000
193.200.000(3)
97.080.000 (5)
220.000.000(10)
SPS:
347.780.000
510.280.000
SDCK:
10.000
USD*
16.25
0
=162.500.000
| 1/19

Preview text:

lOMoARcPSD| 40651217 lOMoAR cPSD| 40651217
9 DẠNG BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN
DẠNG 1: BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
Bài tập định khoản và đáp án : kế toán Tiền và các khoản phải thu
Bài tập định khoản có lời giải về : kế toán Tiền và các khoản phải thu Bài
1.1: Một một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:
1. Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ.
2. Đem tiền mặt gởi vào NH 30.000.000đ, chưa nhận được giấy báo Có.
3. Thu tiền mặt do bán TSCĐ hữu hình 63.000.000đ, trong đó thuế GTGT 3.000.000đ.
Chi phí vận chuyển để bán TSCĐ trả bằng tiền mặt 220.000đ, trong đó thuế GTGT 20.000đ.
4. Chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa đem bán 300.000đ.
5. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 10.000.000đ.
6. Nhận được giấy báo có của NH về số tiền gởi ở nghiệp vụ 2.
7. Vay ngắn hạn NH về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000đ.
8. Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT10%, đã thanh toán bằng
TGNH. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 40.000đ.
9. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay 360.000đ.
10. Nhận phiếu tính lãi tiền gửi không kì hạn ở ngân hàng 16.000.000đ.
11. Chi TGNH để trả lãi vay NH 3.000.000đ.
12.Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 25.000.000đ, chi tiền mặt tạm ứng lương cho nhân viên 20.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiêp vụ kinh tế phát sinh trên. lOMoARcPSD| 40651217 Bài giải
NV1: Thu tềền m t 22.000 nền tềền m t tăng ghi N111: 22.000ặ ặ 1.
Trong sốố 22.000 có thuềố gtgt đầều ra 2.000 phát sinh t h at đ ng bán hàng ừ ọ
ộ ghi tăng tài kho n 333 => C333: 2.000 ả Nợ TK 111: 22.000.000 Có
Bán đươc hàng ghi tăng doanh thu (khống có thuềố gtgt) => C511: 20.000 TK 333: 2.000.000 Có TK
NV2: G i tềền m t vào ngần hàng nền tềền g i ngần hàng tăng, nh ng ch a ử 511: 20.000.000 2. ặ ử ư ư nh n đậ
ược giầốy báo có t c là tềền Nợ TK 113: 30.000.000 ch a đềnố đứ ư
ược ngần hàng mà vầẫn còn là tềền đang chuy n ghi
tăng tềền đang chuy n N113: 30.000ể ể Có TK 111: 30.000.000 3.
Nợ TK 111: 63.000.000 Có Tiềền m t t i quyẫ gi m ghi C111: 30.000ặ ạ ả TK 333: 3.000.000
NV3: Bán (thanh lý) TSCĐHH ph i đinh kho n :ả ả Có TK 711: 60.000.000
Ghi gi m tài s n: N811: Gía tr còn l i đ a vố chi phí khácả ả ị ạ ư Nợ TK 811: 200.000
N214: giá tr đã khầốu hao ghi gi mị Nợ TK 133: 20.000 Có TK ả C211: nguyền giá 111: 220.000 4.
Ghi doanh thu thu được khi bán TSCĐHH: Nợ TK 641: 300.000
N111: 63.000 (Thu băềng tềền m t ghi tăng 111)ặ Có TK 111: 300.000 5. Nợ TK 141: 10.000.000
C711: 60.000 ( Doanh thu do thanh lý ch a bao gốềm thuềố ghi tăng ư 711_doanh thu khác) Có TK 111: 10.000.000 6.
C333: 3.000 ( ghi tăng thuềố gtgt đầều ra phát sinh t ho t đ ng bán hàngừ Nợ TK 112: 30.000.000 ạ ộ ) Có TK 113: 30.000.000
Ghi chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý: 7.
N811: 200 (chi phí ch a bao gốềm thuềố gtgt)ư
N133: 20 (Thuềố gtgt đầều vào) (s d ng tài kho n 133_ử ụ ả
thuềố gtgt đầuề vào khi mình là người mua, trường h p naỳ là đang mua d ch v v n chuy n)ợ ị ụ ậ ể
C111: 220(t ng chi phí và thuềố gtgt đổ
ược tr băềng tềền m t nền tềền mả ặ ặt gi m)ả
NV4: Chi tềền đ v n chuy n hàng hóa đem bán làm tăng chi phí bán hàng ghi ể ậ ể N641: 300
Chi tềền m t =>Tiềền m t gi m ghi C111: 300ặ ặ ả
NV5: Chi tềền tềền m t đ t m ng đ mua hàng (ph c v cống v ) =>t m ngặ ể ạ ứ ể
ụ ụ ụ ạ ứ tăng ghi N141: 10.000
Chi tềền m t =>tềền m t gi m C111: 10.000ặ ặ ả lOMoARcPSD| 40651217
NV6: Nh n đậ ược giầốy báo có vềề sốố tềền nv2, t c là tềền đang chuy n nv 2 đã ở ứ ể
ở được chuy n đềốn ngần hàng làm tăng tềnề g i ngần hàng=>ghi N11ể ử
2: 30.000 (nềốu nh n đậ ược giầốy báo n thì ghi có 112)ợ
Tiềền đang chuy n nv 2 đã đềốn ngần hàng để ở ược ngần hàng xác nh n
băềng giầốy ậ báo có nền ghi gi m tềền đang chuy n C113: 30.000ả ể
NV7: Vay ngắn hạn NH về nhập quỹ tiền mặt 100.000
Tiềền m t tăng: N111: 100.000ặ
Kho n vay ngăốn h n tăng ghi C341: 100.000ả ạ
NV8: Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 50.000đ, thuế suất thuế GTGT
10%, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua
vào 440 trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 40.
Mua vật liệu nhập kho => tăng NVL ghi N152: 50.000 (giá chưa thuế)
thuế GTGT đầu vào phát sinh khi mua hàng ghi N133: 10%*50.000=5.000
đã thanh toán bằng TGNH nên tiền gửi ngaanh hàng giảm ghi C112: 55.000 (bao gồm thuế gtgt)
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu cộng vô nguyên giá làm tăng nguyên giá
NVL ghi N152: 400( không có thuế gtgt đầu vào trong nguyên giá) trong đó thuế
GTGT đầu vào phát sinh khi mua hàng 40 ghi N133: 40 trả bằng tiền mặt=>tiền mặt giảm ghi C111: 440
NV9: Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay 360
Mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay (văn phòng phẩm là để phục vụ cho công
tác quản lý) ghi tăng chi phí quản lí doanh nghiệp N642: 360
Chi tiền mặt =>Tiền mặt giảm C111: 360
NV10: Nhận phiếu tính lãi tiền gửi không kì hạn ở ngân hàng 16.000
Gửi tiền Ngân hàng có lãi tăng tiền gửi ngân hàng N112: 16.000
Nhận phiếu tính lãi tiền gửi (gửi tiền ngân hàng và có lãi) phát sinh doanh thu tài chính ghi C515: 16.000
NV11: Chi TGNH để trả lãi vay NH 3.000
Trả lãi vay NH (vay tiền ngân hàng phát sinh lãi) ghi tăng chi phí tài chính N635:3.000
Chi tiền gửi ngân hàng làm giảm tiền gửi ngân hàng ghi C112: 3.000 lOMoARcPSD| 40651217 Nợ TK 111: 100.000.000
NV12: Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 25.000=>111 tăng/112 giảm=>N111/c112 Có TK 311: 100.000.000 8.
chi tiền mặt tạm ứng lương cho nhân viên 20.000=> lương phải trả cho nhân viên Nợ TK 152: 50.000.000
giảm/ chi tiền mặt nên tiền mặt giảm=>N334/c111 Nợ TK 133: 5.000.000 Có TK 112: 55.000.000 Chi phi vận chuyển: Nợ TK 152: 400.000 Nợ TK 133: 40.000 Có TK 111: 440.000 9. Nợ TK 642: 360.000 Có TK 111: 360.000 10. Nợ TK 112: 16.000.000 Có TK 515: 16.000.000 11. Nợ TK 635: 3.000.000 Có TK 112: 3.000.000 12. Nợ TK 111: 25.000.000 Có TK 112: 25.000.000 Nợ TK 334: 20.000.000
Có TK 111: 20.000.000 Bài
1.2: Một doanh nghiệp áp
dụng phương pháp kê
khai thường xuyên hàng
tồn kho, tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu
trừ, trong kỳ có tình hình như sau: Số dư đầu tháng 12: ·TK 131 (dư nợ): 180.000.000đ (Chi tiết: Khách hàng H: 100.000.000; ·khách hàng K: 80.000.000đ) lOMoARcPSD| 40651217
TK 139 (Khách hàng H): 30.000.000đ
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 60.000.000đ, thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tính 10%.
2. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản nợ của khách hàng ở nghiệp vụ 1 trả.
3. Kiểm kê hàng hóa tại kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 2.000.000đ chưa rõ nguyên nhân.
4. Xử lý số hàng thiếu như sau: bắt thủ kho phải bồi thường 1, số còn lại tính vào giá vốn hàng bán.
5. Nhận được biên bản chia lãi từ họat động liên doanh 10.000.000đ, nhưng chưa nhận tiền.
6. Thu được tiền mặt do thủ kho bồi thường 1.000.000đ.
7. Chi TGNH để ứng trước cho người cung cấp 20.000.000đ.
8. Lập biên bản thanh toán bù trừ công nợ với người cung cấp 20.000.000đ.
9. Phải thu khoản tiền bồi thường do bên bán vi phạm hợp đồng 4.000.000đ.
10. Đã thu bằng tiền mặt 4.000.000đ về khoản tiền bồi thường vi phạm hợp đồng.
11. Chi tiền mặt 10.000.000đ tạm ứng cho nhân viên.
12. Nhân viên thanh toán tạm ứng:
- Hàng hóa nhập kho theo giá trên hóa đơn 8.800.000đ, gồm thuế GTGT 800.000đ.
- Chi phí vận chuyển hàng hóa 300.000đ, thuế GTGT 30.000đ.
- Số tiền mặt còn thừa nhập lại quỹ.
13. Cuối tháng có tình hình sau: -
Khách hàng H bị phá sản, theo quyết định của tòa án khách hàng H đã trả nợ cho doanh nghiệp
50.000.000đ bằng tiền mặt, số còn lại doanh nghiệp xừ lí xóa sổ. -
Đòi được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ từ năm ngoái 10.000.000đ bằng tiền mặt, chi phí đòi
nợ 200.000đ bằng tiền tạm ứng. lOMoARcPSD| 40651217 -
Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, doanh nghiệp tiếp tục lập dự phòng nợ phải thu
khó đòi của khách hàng K 20.000.000đ.
Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, doanh nghiệp tiếp tục lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
của khách hàng K 20.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. Bài giải 1. Nợ TK 131: 66.000.000
Có TK 333: 6.000.000 Có TK 511: 60.000.000 2. Nợ TK 112: 66.000.000 lOMoARcPSD| 40651217
NV1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 60.000, thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tính 10%.
Giống nghiệp vụ 1 bài 1 khác chỗ chưa thu tiền nên ghi tăng các khoản phải thu N131
NV2. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản nợ của khách hàng ở nghiệp vụ 1 trả.
Nhận được giấy báo có thì ghi N 112: 66.000 (số tiền ở nv 1 mà mình chưa thu của khách hàng)
Khách hàng trả tiền nên ghi giảm nợ phải thu C131: 66.000
NV3. Kiểm kê hàng hóa tại kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 2.000chưa rõ nguyên nhân.
Thiếu tài sản mà chưa rõ nguyên nhân làm tăng tài sản thiếu chờ xử lí thì đưa vô N 1381: 2.000
Thiếu hàng hóa nên hàng hóa giảm ghi C156: 2.000
NV4. Xử lý số hàng thiếu như sau: bắt thủ kho phải bồi thường 1.000, số còn lại tính vào giá vốn hàng bán
Bắt thủ kho bồi thường, không phải bồi thường bằng tiền lương nên không ghi
giảm lương mà phải ghi tăng các khoản phải thu khác N1388: 1.000 số còn lại tính
vào giá vốn hàng bán làm tăng chi phí giá vốn hàng bán N632: 1.000 Hàng thiếu ở
nv3 đã được xử lí nên ghi giảm tài sản thiếu chờ xử lí C1381: 2.000
NV5. Nhận được biên bản chia lãi từ họat động liên doanh 10.000, nhưng chưa nhận tiền.
Nhận được biên bản chia lãi chứ chưa nhận được tiền nên ghi tăng các khoản phải thu N1388: 10.000
Đồng thời ghi tăng doanh thu, doanh thu này là doanh thu từ tiền lãi (doanh thu
tài chính) nên ghi tăng doanh thu tài chính C515: 10.000 NV6. Thu được tiền mặt
do thủ kho bồi thường 1.000 Thu được tiền mặt nên tăng tiền mặt ghi N111: 1.000
thủ kho đã bồi thường số tiền ở nv5 nên ghi giảm khoản phải thu ở nv 5 ghi C1388: lOMoARcPSD| 40651217
Có TK 131: 66.000.000 3. 1.000 Nợ TK 1381: 2.000.000
Downloaded by Phuong Le (lephuong0301@gmail.com) Có TK 156: 2.000.000 4. Nợ TK 1388: 1.000.000 Nợ TK 632: 1.000.000 Có TK 1381: 2.000.000 5. Nợ TK 1388: 10.000.000 Có TK 515: 10.000.000 6. Nợ TK 111: 1.000.000 Có TK 1388: 1.000.000 7. Nợ TK 331: 20.000.000
NV7. Chi TGNH để ứng trước cho người cung cấp 20.000 Có TK 112: 20.000.000 8.
ứng trước (Trả trước, đặt cọc) người cung cấp để mua hàng nên khoản phải trả cho
người cung cấp giảm đi ghi N331: 20.000 Nợ TK 131: 10.000.000
Chi tiền gửi ngân hàng nên ghi giảm C112: 20.000 Có TK 331: 10.000.000 9.
NV8. Lập biên bản thanh toán bù trừ công nợ với người cung cấp 20.000 Nợ TK 1388: 4.000.000
Tui tìm hiểu thấy là định khoản N331/C131 nên nv này t chưa hiểu Có TK 711: 4.000.000 10.
NV9. Phải thu khoản tiền bồi thường do bên bán vi phạm hợp đồng 4.000 Nợ TK 111: 4.000.000 Có
Phải thu khoản tiền bồi thường chứ chưa thu nên làm tăng khoản phải thu N1388: TK 1388: 4.000.000 11.
40.000 tiền bồi thường đưa vào doanh thu khác ghi tăng doanh thu khác Nợ TK 141: 10.000.000 C711: 40.000 Có TK 111: 10.000.000
NV10. Đã thu bằng tiền mặt 4.000 về khoản tiền bồi thường vi phạm hợp đồng 12.
Đã thu bằng tiền mặt nên tiền mặt tăng N111: 40.000
Đồng thời giảm khoản phải thu khác ở nv 9 ghi C1388: 40.000
NV11. Chi tiền mặt 10.000 tạm ứng cho nhân viên.
tạm ứng cho nhân viên làm tăng khoản tạm ứng đưa vô N141: 10.000 lOMoARcPSD| 40651217
12. Nhân viên thanh toán tạm ứng: Nợ TK 156: 9.100.000 -
Hàng hóa nhập kho theo giá trên hóa đơn 8.800.000đ, gồm thuế Nợ TK 133: 830.000 GTGT800.000đ.
Nợ TK 111: 70.000 Có TK 141: -
Chi phí vận chuyển hàng hóa 300.000đ, thuế GTGT 30.000đ. 10.000.000 -
Số tiền mặt còn thừa nhập lại quỹ. 13.
Nhập hàng hóa ghi tăng hàng hóa N156: 8.000 (giá chưa bao gồm thuế )
+ 300 (Chi phí vận chuyển chưa thuế cộng vào nguyên giá) a) Nợ TK 111: 50.000.000
Mua hàng hóa phát sinh thuế gtgt đầu vào N133: 800(thuế gtgt của hàng
hóa) + 30(thuế gtgt của chi phí vận chuyển, mình đang mua dịch vụ vận Nọ TK 139: 30.000.000 chuyển) Nợ TK 642: 20.000.000
Số tiền mặt còn thừa nhập lại quỹ tức là nhập lại quỹ tiền mặt ghi tăng
tiền mặt N111: 10.000 (tổng số tạm ứng cho nhân viên ở nv 11) – 8.300 Có TK 131 (H): 100.000.000
(số tiền bỏ ra từ phần tạm ứng để mua hàng hóa) – 830 (số tiền bỏ ra từ
phần tạm ứng để trả thuế gtgt đầu vào) = 870 Nợ TK 004: 50.000.000
Số tiền tạm ứng ở nv 11 đã được xử lí hết nên ghi giảm tạm ứng ở nv 11
ghi C141: 10.000 (Bù trừ 141 với nv 11, trên nv11 ghi nợ 141 thì xuống nv 12 ghi có141)
T định khoản bài này khác với đáp án lOMoARcPSD| 40651217 b)
13. Cuối tháng có tình hình sau: Nợ TK 111: 10.000.000 -
Khách hàng H bị phá sản, theo quyết định của tòa án khách hàng Có TK 711: 10.000.000
H đã trả nợ cho doanh nghiệp 50.000.000đ bằng tiền mặt, số còn lại
doanh nghiệp xừ lí xóa sổ
Nợ TK 811: 200.000 Có TK 141: -
Đòi được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ từ năm ngoái 200.000
10.000.000đ bằng tiền mặt, chi phí đòi nợ 200.000đ bằng tiền tạm ứng. c,
Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, doanh nghiệp tiếp tục lập Nợ TK 642: 20.000.000
dự phòng nợ phải thu khó đòi của khách hàng K 20.000.000đ. Có TK 139 (K): 20.000.000 a/ Có thể đây là k
hoản nợ không thể thu hồi được nên định khoản xử lí xóa
nợ theo công thức như sau:
Khách hàng H đã trả nợ cho doanh nghiệp 50.000.000đ bằng tiền mặt nên
tiền mặt tăng N111: 50.000
Định khoản giảm phần đã lập dự phòng (sdđk của dự phong phải thu khó
đòi công t H) N2293: 30.000 (Theo t biế là theo thông tư 200 bây giờ là
dùng 2293 chứ ko dùng 139)
Tổng nợ phải thu từ công ty H là 100.000 mà H đã trả 50.000, dự phòng
30.000, v còn lại 20.000 sẽ đưa vào chi phí quản lí doanh nghiệp N642: 20.000
Nợ phải thu từ H cơ bản đã xử lí xong nên định khoản giảm phải thu khách hàng C131: 100.000
b/ Đòi được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ từ năm ngoái 10.000.000đ
bằng tiền mặt nên tiền mặt tăng ghi N111: 10.000 chi phí đòi nợ 200 tính
vào chi phí khác ghi N811: 200 (tăng chi phí khác)
Khoản nợ đã được xóa nợ nhưng sau đó thu hồi lại được nên phải đưa vào
doanh thu khác ghi tăng 711=> C711: 10.000(ko tính chi phí đòi nợ)
Chi phí đòi nợ 200 bằng tiền tạm ứng tức là sd tạm ứng để trả chi phí naỳ
nên ghi giảm tạm ứng C141: 200
c/ tiếp tục lập dự phòng nợ phải thu khó đòi của K nên nợ phải thu khó đòi tăng ghi C2293: 20.000
Phần lập dự phòng này đông thời cũng làm tăng chi phí quản lí doanh nghiệp ghi N642: 20.000 lOMoARcPSD| 40651217
Bài 1.3: Tại 1 doanh nghiệp có số dư đầu kỳ ở 1 số TK như sau:
TK 1112: 45.000.000đ (3.000 USD)
TK 1122: 120.000.000đ (8.000 USD) Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Bán hàng thu ngoại tệ 10.000 USD bằng TGNH. TGBQLNH: 16.100đ/USD.
2. Dùng TGNH để ký quỹ mở L/C 12.000 USD, NH đã gởi giấy báo Có. TGBQLNH: 16.120đ/USD.
3. Nhập khẩu hàng hóa, giá trên Invoice 12.000 USD chưa trả tiền cho người bán. TGBQLNH:
16.100đ/USD. Sau đó NH đã dùng tiền ký quỹ để thanh toán với bên bán. TGBQLNH: 16.150đ/USD.
4. Xuất khẩu hàng hóa, giá bán trên hóa đơn 16.000 USD, tiền chưa thu. TGBQLNH: 16.200đ/USD.
5. Nhập khẩu vật liệu giá 6.000 USD, chưa trả tiền. TGBQLNH: 16.180đ/USD.
6. Chi tiền mặt 600 USD tiếp khách ở nhà hàng. TGTT: 16.200đ/USD.
7. Nhận giấy báo Có của NH thu tiền ở nghiệp vụ 4 đủ. TGBQLNH: 16.220đ/USD.
8. Bán 7.000 USD chuyển khoản thu tiền mặt VNĐ. TGTT: 16.220đ/USD.
9. Chi TGNH trả tiền ở nghiệp vụ 5 đủ. TGBQLNH: 16.210đ/USD.
10. Nhập khẩu hàng hóa trị giá 10.000 EUR, tiền chưa trả. TGBQLNH: 22.000/EUR. lOMoARcPSD| 40651217
d ch th c tềố ( là t giá trền đề ề cho), tài kho n gi m có 2 trự
ỷ ả ả 3. Nhập khẩu hàng hóa, giá trên Invoice 12.000
/ nềốu nó là tài kho n 1112, 1122 thì sd t giá bình quần di đ
USD chưa trả tiền cho người bán. TGBQLNH: ng ả ỷ
16.100đ/USD. Sau đó NH đã dùng tiền ký quỹ
/ nềốu nó là tài kho n khác ngoài 2 thăềng trền thì sd t giá th c
tềố để thanh toán với bên bán. TGBQLNH: ả ỷ 16.150đ/USD
TK 1112: 45.000.000đ (3.000 USD)>> a/ Nhập khẩu hàng
hóa ghi tăng hàng hóa N156:
tr/3.000USD=15.000đ/USD193.200.000 = 12.000 x
16.100 (Tỷ giá giao dịch thực tế)
TK 1122: 120.000.000đ (8.000 USD) =>15.000đ/USD
giá trên Invoice 12.000 USD chưa trả tiền cho
Bán hàng thu ngoại tệ 10.000 USD bằng TGNH.
TGBQLNH: người bán ghi tằn khoản phải trả người bấn
đ/USDC331(Tỷ giá giao dịch thực tế): 193.200.000 =
12.000 x 16.100 (Tỷ giá giao dịch thực tế)
ngân hàng ngoại tệ sd tỷ giá giao dịch thực tế ghi N1122:
b/ Sau đó NH đã dùng tiền ký quỹ để thanh toán
với bên bán. TGBQLNH: 16.150đ/USD ghi
giảm khoản phải trả người bán (tỷ giá thực tế
đích danh tức là tỷ giá đã được xác định lúc
dịch thực tế ghi C511: 10.000*16.100
nhập khẩu hàng chưa trả tiền): N331:
NV2: . Dùng TGNH để ký quỹ mở L/C 12.000 USD, NH đã
gởi 193.200.000 = 12.000 x 16.100 giấy báo Có. TGBQLNH: 16.120đ/USD
Sau đó NH đã dùng tiền ký quỹ để thanh toán
ghi giảm tiền kí quỹ ở nv2) (ghi theo tỷ giá thực
tế đích danh tức là tỷ giá đã được xác định ở
nv2, lúc kí quỹ) C244: 193.440.000 = 12.000 x 16.120
Giữa nợ có xaỷ ra chênh lệch, chênh lệch này
là lấy ở nv 1 nên phải nhân với tỷ giá ở nv 1 còn 8.000USD
là được định khoản ghi N635 hoặc C515, sử dụng
N635 khi bên nợ nhỏ hơn, sd C515 khi bên có mình có C1122:
(8.000*15.000)+(4.000*16.100)=184.400.000 nhỏ hơn,
trường hợp này bên nợ nhỏ hơn nên lOMoARcPSD| 40651217
S d ng t ghi N635: 193.440.000 - 193.200.000= 240.000 giá
định khoản ở trên sd 2 tỷ giá khác nhau nên xaỷ ra chênh theo lệch,
chênh lệch này được định khoản ghi N635 hoặc C515, sử
dụng NV4: Xuất khẩu hàng hóa, giá bán trên hóa đơn
16.000 USD, tiền chưa thu. TGBQLNH:
16.200đ/USD tức là đã bán được hàng mà chưa
nguyền tăcố : tài kho n tăng s d ng t giá giao ử ụ ỷ ả ử ụ ỷ ị ường h p:ợ 1ộ 2ự đích danh 45 NV1: lOMoARcPSD| 40651217
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế 16.100
phát sinh trên. Cho biết ngoại tệ xuất theo
phương pháp FIFO. Cuối năm, đánh giá lại
Thu tiền ngoại tệ bằng tiền gửi ngân hàng ghi tăng tài khoản tiền gửi
những khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo
tỷ giá BQLNH 16.250đ/USD, 22.100đ/EUR. 10.000*16.100 Bài giải
Bán được hàng nên ghi tăng doanh thu bán hàng sử dụng tỷ giá giao 1.
Nợ TK 112: 161.000.000 = 10.000 x 16.100 Có TK 511: 161.000.000
Dùng tgnh để kí quỹ nên tài khoản kí quỹ tăng (sử dụng tỷ giá giao 2.
dịch thực tế) ghi N244 (t học là dùng tài khoản 244): 12.000*16.120
Nợ TK 144: 193.440.000 = 12.000 x 16.120
Dùng TGNH nên TGNH giảm. mà ngoại tệ xuất theo phương pháp
FIFO(nhập trước xuất trước) nên lấy phần TGNH tồn đầu kì ở trên Có TK 1122: 184.400.000
là 8.000usd+ 4.000USD nữa mới đủ 12.000 USD, 4.000 USD này = 120.000.000 + 4000 x 16.100
TGNH tồn kho đầu kì nên phải nhân với tỷ giá của 1122 tồn đầu kì
Có TK 515: 9.040.000 Có TK 007: 12.000 USD Do 2 3.
N635 khi bên nợ nhỏ hơn, sd C515 khi bên có nhỏ hơn, nhìn 2 định
khoản ở trên thấy bên có nhỏ hơn (184.400.000 < 193.440.000) nên
Nợ TK 156: 193.200.000 = 12.000 x 16.100
ghi C515: 193.440.000 – 184.400.000=9.040.000 Có TK 331: 193.200.000
Sử dụng tài khoản đơn 0072 để ghi ngoại tệ tương ứng của tài khoản
Nợ TK 331: 193.200.000 = 12.000 x 16.100
1122, ở trên ghi C1122 xuất 12.000USD thì mình ghi C0072: 12.000 Nợ TK 635: 240.000 USD
Có TK 144: 193.440.000 = 12.000 x 16.120 4.
Nợ TK 131: 259.200.000 = 16.000 x 16.200 Có TK 511: 259.200.000 5.
Nợ TK 152: 97.080.000 = 6.000 x 16.180 Có TK 331: 97.080.000 6.
Nợ TK 642: 9.720.000 = 600 x 16.200
Có TK 1112: 9.000.000 = 600 x 15.000
Có TK 515: 720.000 Có TK 007: 600 USD lOMoARcPSD| 40651217 7.
Nợ TK 1122: 259.520.000 = 16.000 x 16.220
Có TK 131: 259.200.000 = 16.000 x 16.200
Có TK 515: 320.000 Nợ TK 007: 16.000 USD 8.
Nợ TK 1111: 113.540.000 = 7.000 x 16.220 lOMoARcPSD| 40651217
NV6. Chi tiền mặt 600 USD tiếp khách đưa vô chi phí quản lí
Có TK 1122: 112.820.000 = 6.000 x 16.100 +
doanh nghiệp làm tăng chi phí quản lí doanh nghịêp ghi N642 (sử 1.000 x 16.220
dụng tỷ giá giao dịch thực tế ): 9.720.000 = 600 x 16.200
Có TK 515: 720.000 Có TK 007: 7.000 USD
Chi tiền mặt 600 USD/ TGTT: 16.200đ/USD ghi giảm tiền mặt sử
dụng tỷ giá theo phương pháp fifo ghi C1112(lấy 600usd trong 9.
3.000USD tồn đầu kì, lấy tỷ giá đầu kì vì đang sử dụng tiền ở đầu
Nợ TK 331: 97.080.000 = 6.000 x 16.180
kì): 9.000.000 = 600 x 15.000 Nợ TK 635: 240.000
Giữa nợ có xảy ra chênh lệch, mà bên có ít hơn nên định khoản
C515: 9.720.000 -9.000.000 = 720.000
Có TK 1122: 97.320.000 = 6.000 x 16.220
Sử dụng tài khoản đơn 0071 để ghi ngoại tệ tương ứng của tài Có TK 007: 6.000 USD
khoản 1112, ở trên ghi C1112 chi 600USD thì mình ghi C0071: 600 USD 10.
NV7. Nhận giấy báo Có của NH thu tiền ở nghiệp vụ 4 đủ.
Nợ TK 156: 220.000.000 = 10.000 x 22.000 TGBQLNH: 16.220đ/USD. Có TK 331: 220.000.000
Nhận giấy báo Có của NH thu tiền ở nghiệp vụ 4 (Nhận giấy báo Điều chỉnh:
có thì ghi nợ 1122) N1122 (tỷ giá giao dịch thực tế): 259.520.000 = 16.000 x 16.220
TK 1112: Sổ sách: 36.000.000 = 2.400 x
Tiền bán hàng chưa thu khách hàng ở nv 4 sang nv 7 khách hàng 15.000
đã trả tiền bằng tiền gửi ngan hàng nên ghi giảm khoản phải thu Điều chỉnh:
khách hàng C131(theo tỷ giá thực tế đích danh tức là tỷ giá đã sử
dụng cho tài khoản 131 ở nghiệp vụ 4): 259.200.000 = 16.000 x 16.200
Giữa nợ có xảy ra chênh lệch, mà bên có ít hơn nên định khoản
C515: 259.520.000 -259.200.000 = 320.000
Sử dụng tài khoản đơn 0072 để ghi ngoại tệ tương ứng của tài
khoản 1122, ở trên ghi N1122 nhận 16.000USD (thu được từ việc
bán hàng ở nv4) thì mình ghi N0072:16.000 USD
NV8. Bán 7.000 USD chuyển khoản thu tiền mặt VNĐ. TGTT: 16.220đ/USD.
thu tiền mặt VNĐ ghi tăng tiền mặt là tiền Việt Nam N1111 (tỷ giá
giao dịch thực tế): 113.540.000 = 7.000 x 16.220
Bán 7.000 USD chuyển khoản (Bán ngoại tệ là tiền gửi ngân
hàng) ghi giảm tiền gửi ngan hàng C1122 (tỷ giá sử dụng theo
phương pháp fifo): ở nv 2 mình đã lấy 4.000 USD trong tổng số
10.000 USD ở nv1, nên mình còn lại 6.000USD với tỷ giá là tỷ giá
đã sử dụng cho tk 1122 ở nv 1là 16.100 (do 6.000 này nằm trong
10.000 thu vào ở nv 1). Nhưng tổng số tiền cần bán là 7.000USD
nên phải lấy them 1.000 USD đã thu được ở nv7 (theo tỷ giá đã sử
dụng cho tk1122 ở nv7 là 16.220, tức là tỷ giá lúc thu tiền) ghi
C1122: (6.000*16.100)+(1.000*16.220)= 112.820.000. Giữa nợ
có xảy ra chênh lệch, mà bên có ít hơn nên định khoản C515:
113.540.000 - 112.820.000= 720.000. Sử dụng tài khoản đơn 0072
để ghi ngoại tệ tương ứng của tài khoản 1122, ở trên ghi C1122
chi 7.000USD thì mình ghi C0072:7.000 USD. VNĐ ko sd tk đơn lOMoARcPSD| 40651217
9. Chi TGNH trả tiền ở nghiệp vụ 5 đủ. TGBQLNH: 39.000.000 = 2.400 x 16.250 16.210đ/USD. Nợ TK 1112: 3.000.000
Chi TGNH trả tiền ở nghiệp vụ 5 đủ nên khoản phải trả người
bán ở nv5 giảm ghi N331(tỷ giá thực tế đích danh tức là tỷ Có TK 413: 3.000.000
giá đã sử dụng ở nv 5 cho tk 331): 97.080.000 = 6.000 x
TK 1122: Sổ sách: 145.980.000 = 9.000 x 16.220 16.180
Điều chỉnh: 146.250.000 = 9.000 x 16.250
Chi TGNH nên tiền gửi ngân hàng giảm ghi C1122 (tỷ giá sủ
dụng theo phương pháp fifo, ở nv 8 mình đã lấy 1.000 USD Nợ TK 1122: 270.000
trong tổng số 16.000 USD ở nv7, nên mình còn lại
15.000USD với tỷ giá là tỷ giá đã sử dụng cho tk 1122 ở nv 7 Có TK 413: 270.000
là 16.220 .Nhưng số tiền cần chi là 6.000USD thì mình sẽ lấy
TK 331: Sổ sách: 220.000.000 = 10.000 x 22.000 6.000 trong tổng số 15.000 này luôn, tỷ giá là 16.220 =>
C1122: 97.320.000 = 6.000 x 16.220 Điều chỉnh:
Giữa nợ có xảy ra chênh lệch, mà bên nợ ít hơn nên định 221.000.000 = 10.000 x 22.100
khoản N635: 97.320.000 -97.080.000 = 240.000 Nợ TK 413: 1.000.000
Sử dụng tài khoản đơn 0072 để ghi ngoại tệ tương ứng của tài
khoản 1122, ở trên ghi C1122 chi 6.000USD thì mình ghi
Có TK 331: 1.000.000 Đánh giá lại cuối kỳ: C0072:6.000 USD Nợ TK 413: 2.270.000
10. Nhập khẩu hàng hóa trị giá 10.000 EUR, tiền chưa trả. TGBQLNH: 22.000/EUR. Có TK 515: 2.270.000
Nhập khẩu hàng hóa ghi tăng hàng hóa N156 (tỷ giá giao
dịch thực tế): 220.000.000 = 10.000 x 22.000
tiền chưa trả nên ghi tăng các khoản phải trả người bán ghi
Cuối năm, đánh giá lại những khoản mục tiền tệ
C331(tỷ giá giao dịch thực tế): 220.000.000 = 10.000 x
có gốc ngoại tệ theo tỷ giá BQLNH 16.250đ/USD 22.000
Điều chỉnh chênh lệch theo công thức: sdđk+sps tăng-spsgiảm-sdck=chênh lệch
Chênh lệch >0 điều chỉnh bên sps giảm
Chênh lệch <0 điều chỉnh bên sps tăng 1 / Điều chỉ 1112 nh TK 1112 SDĐK:45.000.000 9.000.000 (6) TK 0071 SDĐK3.000USD SPS: 0 9.000.000 SDCK: 600 USD (6) SPS:0 600 USD 2.40 US 0 D * 16.25 0 SDCK: =39.000.000 2.400U SD
>> Chênh lệch của tk 1112=45.000.000+0-9.000.000-39.000.000= -3.000.000
(điều chỉnh bên sps tăng) lOMoARcPSD| 40651217 TK 1112 SDĐK:45.000.000
Do điềều ch nh tăng tk1112 nền đ nh kho n tăng ỉ 3.000.000 9.000.000 (6) ị ả tk1112 ghi : SPS: 3.000.000 9.000.000 SDCK: N1112/C4131: 3.000.000 2.400 USD* 16.25 0 =39.000.000 / 2 Điều chỉnh 1122 TK 1122 SDĐK:120.000.000 (1)161.000.000 184.400.000 (2) TK 0072 (7) 259.520.00 0 112.820.000 (8) SDĐK8.000USD 97.320.000 (9) (1) 10.000U SD U 12.000 SD (2) SPS: 420.520.000 394.540.000 (7) 16.000USD 7.000 USD (8) SDCK: 6.000 USD (9) 9.00 US 0 D * 16.250 SPS: 26.000USD 25.000 USD =146.250.000 SDCK: 9.000 USD
>> Chênh lệch của tk 1122=120.000.000+420.520.000-394.540.000-146.250.000=
-270.000 (điều chỉnh bên sps tăng) TK 1122 SDĐK:120.000.000
Do điềều ch nh bền sps tăng tk1122 nền đ (2) 161.000.000 184.400.000 (2) nh ỉ
ị kho n tăng tk1122 ghi :ả (8) 259.520.000 112.820.000 (8) N1112/C4131: 270.000 270.000 97.320.000 (9) SPS: 420.790.000 394.540.000 SDCK: 9.000 USD* 16.250 =146.250.000 / 3 Điều chỉnh tk 331: TK 331 SDĐK: 0 (3)193.200.000 193.200.000(3) (9)97.080.000 97.080.000 (5) 220.000.000(10) SDĐK 0USD SPS: 290.280.000 510.280.000 (3)12.000 USD U 12.000 SD (3) SDCK: (9) 6.000 USD USD 6.000 (5) 10.00 US 0 10.000 USD (10) D * 16.25 0 =162.500.000 SPS: 18.000 USD 28.000 USD SDCK: 10.000 USD
v\>> Chênh lệch của tk 331=0+510.280.000-290.280.000-162.500.000=
57.500>0(điều chỉnh bên sps giảm) lOMoARcPSD| 40651217 TK 331 SDĐK: 0
Do điềều ch nh bền sps gi m tk331 nền đ nh kho nỉ (3)193.200.000 193.200.000(3) ả ị ả gi m tk331 ghi :ả (9)97.080.000 97.080.000 (5) 57.500.000 220.000.000(10) N331/c4131: 57.500.000 SPS: 347.780.000 510.280.000 SDCK: 10.000 USD* 16.25 0 =162.500.000
Khúc cuối chỗ tính chênh lệch 331 về sao t ra kq hơi khác nên, có gì ông hỏi lại khúc đó nhe