Bài tập chương 5 - Nguyên lý kế toán | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

Thông tin:
2 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập chương 5 - Nguyên lý kế toán | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

157 79 lượt tải Tải xuống
Bài 1:Thông tin về tài sản tiền của công ty cổ phần Việt Vương trên bảng cân đối thử tại
ngày 31/12/2029 như sau: ( ĐVT:1000đ)
1. Tiền mặt 370.000
2. Tiền gửi ngân hàng 900.000
Kế toán trước khi lập báo cáo tài chính đã phát hiện một số sai sót sau liên quan đến khoản
mục tài sản bằng tiền của công ty như sau:
1. Khoản tiền KH trả nợ bằng tiền mặt quên chưa ghi số là 7.000
Nợ TK tiền mặt: 7.000
Có TK phải thu khách hàng: 7.000
(Tiền mặt: + 7.000)
2. Nghiệp vụ cty tạm ứng tiền 5.000 cho nhân viên được ghi sổ 2 lần
Nợ TK tạm ứng: 5.000
Có TK tiền mặt: 5.000
(Tiền mặt: + 5.000)
3. Công ty cung cấp dịch vụ cho KH theo giá cả thuế GTGT 10% là 11.000, KH chưa thanh
toán. Kế toán ghi nhầm số là đã thanh toán bằng tiền mặt
Nợ TK phải thu khách hàng: 11.000
Có TK doanh thu bán hàng: 10.000
Có TK thuế GTGT đầu ra: 1.000
(Tiền mặt: - 11.000)
4. Khách hàng chuyển khoản thanh toán nợ 300.000, công ty ghi sổ là 30.000
Nợ TK tiền gửi ngân hàng: 300.000
Có TK phải thu khách hàng: 300.000
(Tiền gửi ngân hàng: + 270.000)
5. Công ty thanh toán hóa đơn dịch vụ bằng tiền mặt 130.000, kế toán ghi nhầm là 13.000
Nợ TK chi phí dịch vụ: 130.000
Có TK tiền mặt: 130.000
(Tiền mặt: - 117.000)
Yêu cầu: Hãy tính toán lại số dư đúng cho TK tiền mặt và TK tiền gửi ngân hàng vào ngày cuối
kì.
Tiền mặt: 254.000
Tiền gửi ngân hàng: 1.170.000
Bài 2: Cho các thông tin sau tại công ty vận tải Hoàng Long ( ĐVT:1000)
1. Doanh thu bán hàng chịu năm 2020: 700.000
2. số dư TK phải thu khách hàng 31/12/2020: 770.000
3. số dư TK dự phòng nợ phải thu khó đòi ngày 1/1/2020: 3.000
Yêu cầu:
1. Nếu công ty áp dụng phương pháp ước tính theo tỷ lệ phần trăm doanh thu , hãy tính mức
dự phòng cần lập cho năm 2020 với tye lệ doanh thu ước tính không thu hồi được là 2%
và ghi sổ
Nợ TK chi phí nợ phải thu khó đòi: 14.000
Có TK dự phòng nợ phải thu khó đòi: 14.000
2. Nếu công ty áp dụng phương pháp phân tích tuổi nợ, hãy tính mức dự phòng cần lập cho
năm 2020 và ghi số. Giả định rằng toàn bộ nợ phải thu khách hàng cuối kỳ trong hạn là
170.000, quá hạn 30 ngày 600.000 và công ty áp dụng tỷ lệ nợ không thu hồi được lần
lượt là 2% và 5%
Nợ TK chi phí nợ phải thu khó đòi: 30.400 (33.400 – 3.000)
Có TK dự phòng nợ phải thu khó đòi: 30.400
Bài 3: (ĐVT :1.000) Ngày 1/8/2020, công ty TNHH song Phương tiếp nhận thương phiếu từ
khách hàng . Nợ gốc ghi trên thương phiếu là 70.000, lãi suất 12%/năm , thời hạn nợ 6 tháng . Do
công ty cần tiền để phục vụ cho hoạt động kinh doanh nên ngày 1/10/2018 công ty quyết định
chiết khấu thương phiếu tại ngân hàng
Yêu cầu: Hãy định khoản bút toán chiết khấu thương phiếu trong 2 TH sau:
Lãi thương phiếu khi đáo hạn: 70.000 * 12% * 6/12 = 4.200
Giá trị thương phiếu khi đáo hạn: 70.000 + 4.200 = 74.200
Nợ TK thương phiếu phải thu: 70.000
Có TK phải thu khách hàng: 70.000
1. Lãi suất chiết khấu là 14%
Chiết khấu thương phiếu: 74.200 * 14% * 4/12 = 3.462,(6)
Số tiền nhận được: 74.200 – 3.462,(6) = 70.737,(3)
Nợ TK tiền: 70.737,(3)
Có TK thương phiếu phải thu: 70.000
Có TK doanh thu lãi thương phiếu: 3.462,(6)
2. Lãi suất chiết khấu là 19%
Chiết khấu thương phiếu: 74.200 * 19% * 4/12 = 4.699,(3)
Số tiền nhận được: 74.200 – 4.699,(3) = 69.500,(6)
Nợ TK tiền: 69.500,(6)
Nợ TK chi phí chiết khấu thương phiếu: 4.699,(3)
Có TK thương phiếu phải thu: 70.000
| 1/2

Preview text:

Bài 1:Thông tin về tài sản tiền của công ty cổ phần Việt Vương trên bảng cân đối thử tại
ngày 31/12/2029 như sau: ( ĐVT:1000đ) 1. Tiền mặt 370.000
2. Tiền gửi ngân hàng 900.000
Kế toán trước khi lập báo cáo tài chính đã phát hiện một số sai sót sau liên quan đến khoản
mục tài sản bằng tiền của công ty như sau:

1. Khoản tiền KH trả nợ bằng tiền mặt quên chưa ghi số là 7.000 Nợ TK tiền mặt: 7.000
Có TK phải thu khách hàng: 7.000 (Tiền mặt: + 7.000)
2. Nghiệp vụ cty tạm ứng tiền 5.000 cho nhân viên được ghi sổ 2 lần Nợ TK tạm ứng: 5.000 Có TK tiền mặt: 5.000 (Tiền mặt: + 5.000)
3. Công ty cung cấp dịch vụ cho KH theo giá cả thuế GTGT 10% là 11.000, KH chưa thanh
toán. Kế toán ghi nhầm số là đã thanh toán bằng tiền mặt
Nợ TK phải thu khách hàng: 11.000
Có TK doanh thu bán hàng: 10.000
Có TK thuế GTGT đầu ra: 1.000 (Tiền mặt: - 11.000)
4. Khách hàng chuyển khoản thanh toán nợ 300.000, công ty ghi sổ là 30.000
Nợ TK tiền gửi ngân hàng: 300.000
Có TK phải thu khách hàng: 300.000
(Tiền gửi ngân hàng: + 270.000)
5. Công ty thanh toán hóa đơn dịch vụ bằng tiền mặt 130.000, kế toán ghi nhầm là 13.000
Nợ TK chi phí dịch vụ: 130.000 Có TK tiền mặt: 130.000 (Tiền mặt: - 117.000)
Yêu cầu: Hãy tính toán lại số dư đúng cho TK tiền mặt và TK tiền gửi ngân hàng vào ngày cuối kì. Tiền mặt: 254.000
Tiền gửi ngân hàng: 1.170.000
Bài 2: Cho các thông tin sau tại công ty vận tải Hoàng Long ( ĐVT:1000)
1. Doanh thu bán hàng chịu năm 2020: 700.000
2. số dư TK phải thu khách hàng 31/12/2020: 770.000
3. số dư TK dự phòng nợ phải thu khó đòi ngày 1/1/2020: 3.000 Yêu cầu:
1. Nếu công ty áp dụng phương pháp ước tính theo tỷ lệ phần trăm doanh thu , hãy tính mức
dự phòng cần lập cho năm 2020 với tye lệ doanh thu ước tính không thu hồi được là 2% và ghi sổ
Nợ TK chi phí nợ phải thu khó đòi: 14.000
Có TK dự phòng nợ phải thu khó đòi: 14.000
2. Nếu công ty áp dụng phương pháp phân tích tuổi nợ, hãy tính mức dự phòng cần lập cho
năm 2020 và ghi số. Giả định rằng toàn bộ nợ phải thu khách hàng cuối kỳ trong hạn là
170.000, quá hạn 30 ngày 600.000 và công ty áp dụng tỷ lệ nợ không thu hồi được lần lượt là 2% và 5%
Nợ TK chi phí nợ phải thu khó đòi: 30.400 (33.400 – 3.000)
Có TK dự phòng nợ phải thu khó đòi: 30.400
Bài 3: (ĐVT :1.000) Ngày 1/8/2020, công ty TNHH song Phương tiếp nhận thương phiếu từ
khách hàng . Nợ gốc ghi trên thương phiếu là 70.000, lãi suất 12%/năm , thời hạn nợ 6 tháng . Do
công ty cần tiền để phục vụ cho hoạt động kinh doanh nên ngày 1/10/2018 công ty quyết định
chiết khấu thương phiếu tại ngân hàng
Yêu cầu: Hãy định khoản bút toán chiết khấu thương phiếu trong 2 TH sau:
Lãi thương phiếu khi đáo hạn: 70.000 * 12% * 6/12 = 4.200
Giá trị thương phiếu khi đáo hạn: 70.000 + 4.200 = 74.200
Nợ TK thương phiếu phải thu: 70.000
Có TK phải thu khách hàng: 70.000
1. Lãi suất chiết khấu là 14%
Chiết khấu thương phiếu: 74.200 * 14% * 4/12 = 3.462,(6)
Số tiền nhận được: 74.200 – 3.462,(6) = 70.737,(3) Nợ TK tiền: 70.737,(3)
Có TK thương phiếu phải thu: 70.000
Có TK doanh thu lãi thương phiếu: 3.462,(6)
2. Lãi suất chiết khấu là 19%
Chiết khấu thương phiếu: 74.200 * 19% * 4/12 = 4.699,(3)
Số tiền nhận được: 74.200 – 4.699,(3) = 69.500,(6) Nợ TK tiền: 69.500,(6)
Nợ TK chi phí chiết khấu thương phiếu: 4.699,(3)
Có TK thương phiếu phải thu: 70.000