Bài tập chương 5 và 6 môn Quản lý chất lượng sản phẩm | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Một công ty lắp ráp ô tô gần đây nhận được ý kiến phản hồi từ kháchhàng về tình trạng xe không đảm bảo chất lượng như công ty đã hứa. Để phát hiện những sai sót kịp thời,Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
4 trang 2 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập chương 5 và 6 môn Quản lý chất lượng sản phẩm | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Một công ty lắp ráp ô tô gần đây nhận được ý kiến phản hồi từ kháchhàng về tình trạng xe không đảm bảo chất lượng như công ty đã hứa. Để phát hiện những sai sót kịp thời,Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

9 5 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47270246
BÀI TẬP CHƯƠNG 5 VÀ 6 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
BT1: Một công ty lắp ráp ô gần đây nhận được ý kiến phản hồi từ khách hàng về tình
trạng xe không đảm bảo chất lượng như công ty đã hứa. Để phát hiện những sai sót kịp
thời, công ty tiến hành kiểm tra lô hàng sản xuất vừa qua và kết quả thống kê thu được
Hãy:
a. Sử dụng biểu đồ Pareto để c định thứ tự ưu tiên những vấn đề cần tập trung giải
quyết trước.
b. Vẫn với dữ kiện như trên, nhưng công ty cho biết thêm chi phí để khắc phục mỗi
sai sót bỏ ra như trong bảng sau thì thứ tự ưu tiên giải quyết các vấn đề có thay đổi không?
Vẽ biểu đồ Pareto để xác định các thứ tự ưu tiên giải quyết các vấn đề đó ?
BT2: Người ta kiểm tra trọng lượng của một sản phẩm do nhà máy Hữu Thịnh sản xuất với
cỡ mẫu thử là 5 và thu được các kết quả như sau:
các dạng sai sót như sau:
Loại sai hỏng
Số sai hỏng
STT
Xước sơn
37
1
2
Độ hở của cánh cửa lớn
22
3
15
Độ rung lớn
8
4
5
5
Tiêu hao nhiều xăng
6
Các dạng sai hỏng khác
3
STT
Loại sai hỏng
Số sai hỏng
Chi phí
(
nghìn đồng/sai hỏng
)
1
Xước sơn
37
10
2
Độ hở của cánh cửa lớn
22
32
3
15
42
4
Độ rung lớn
8
35
5
Tiêu hao nhiều xăng
5
12
6
Các dạng sai hỏng khác
3
20
lOMoARcPSD| 47270246
Hãy: Vẽ biểu đồ kiểm soát R và nhận xét sự biến động của quá trình sản xuất sản phẩm
này.
Biết A
2
= 0,557; D
3
= 0 và D
4
= 2,115
Bt 3: Công ty nhựa Tiền Phong muốn kiểm soát quá trình sản xuất các ống nhựa để
những giải pháp đảm bảo chất lượng và tiết kiệm chi phí sản xuất. Qua kiểm tra chiều dài
của một loại sản phẩm, người ta thu được các dữ liệu như sau:
Kết quả kiểm tra (đơn vị đo: mét)
18,6 18,4 18,0 17,7 17,0 17,5 17,8 17,1 18,2 18 , 4
17,2 16,4 17,1 17,9 16,5 16,7 18,0 17,2 17,9 16 , 7
16,9 18,3 16,2 17,4 17,0 17,1 16,2 17,2 16,4 17 , 8
18,4 16,3 17,0 17,2 16,4 18,2 16,0 16,6 16,1 16 , 6
16,8 18,2 16,3 17,5 16,8 16,9 17,3 17,1 17,2 18 , 1
18,2 16,2 17,2 16,6 17,1 17,9 17,4 16,4 16,9 16 , 9
16,7 17,0 16,4 16,5 16,6 16,7 18,0 16,8 17,4 18 , 0
17,1 16,7 16,6 17,6 16,9 17,0 17,3 17,2 17,2 17 , 1
Hãy:
a. Tính biên độ dao động của toàn bộ dữ liệu.
b. Phân tổ các khoảng dao động và tần suất xuất hiện của các giá trị trong từng khoảng đó
c. Nhận xét quá trình hoạt động của quá trình sản xuất ống nhựa.
Bài 4 : Thiết lập lưu đồ của quá trình hoạt động sau:
lOMoARcPSD| 47270246
Một Công ty đang tiến hành áp dụng quản chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO
9000. Hàng năm, căn cứ vào yêu cầu trang bị kiến thức chuyên môn, kỹ năng cho CB CNV
từ các phòng chức năng phân ởng. Trưởng phòng Tổ chức nhân sự sẽ y dựng kế
hoạch đào cho toàn Công ty sau khi đã xem xét, cân đối với kế hoạch kinh doanh, phát
triển của Công ty. Kế hoạch này sẽ xác định các chương trình đào tạo cụ thể như ngành,
nghề cần đào tạo, loại hình đào tạo (tại chỗ hay phối hợp với các tổ chức chuyên ngành),
dự kiến thời gian tiến hành, nhân sự tham gia, chi phí … Để triển khai thực hiện, kế hoạch
đào tạo sẽ được Giám đốc phê duyệt chính thức.
Bài 5: Dùng biểu đồ nhân quả để tìm hiểu c nguyên nhân gây ra những sai sót trong
công việc của bạn?( Giới thiệu về công việc của mình trước khi đưa ra các sai sót).
Bài tập 6: Anh/Chị cho biết mối tương quan giữa 02 đại lượng x và y của sản phẩm lốp xe
gắn máy như sau :
Mẫu
Mẫu số x y x y
số
1 1.10 1.40 21 1.85 2.10 2 1.25 1.70 22
1.40 2.00 3 1.05 1.85 23 1.50 1.50 4 1.60
2.05 24 1.60 2.30 5 1.05 1.30 25 1.80
1.90 6 1.55 2.30 26 1.10 1.60 7 1.75 1.75 27
1.60 1.75 8 1.40 2.00 28 1.85 2.40 9 1.30
1.30 29 1.70 2.30
10 1.30 1.90 30 1.50 1.40
11 1.15 1.20 31 1.40 1.50
12 1.70 1.40 32 1.55 1.90
13 1.60 1.95 33 1.45 2.15
14 1.35 1.80 34 1.35 1.70
15 1.70 1.25 35 1.15 2.00
16 1.60 1.89 36 1.05 1.85
17 1.15 1.21 37 1.40 2.15
18 1.70 1.43 38 1.50 1.58
19 1.60 1.97 39 1.60 2.31
20 1.35 1.83 40 1.80 1.96
Bài tập 7: Tìm mối tương quan giữa hai đại lượng sau:
lOMoARcPSD| 47270246
| 1/4

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47270246
BÀI TẬP CHƯƠNG 5 VÀ 6 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
BT1: Một công ty lắp ráp ô tô gần đây nhận được ý kiến phản hồi từ khách hàng về tình
trạng xe không đảm bảo chất lượng như công ty đã hứa. Để phát hiện những sai sót kịp
thời, công ty tiến hành kiểm tra lô hàng sản xuất vừa qua và kết quả thống kê thu được
các dạng sai sót như sau: STT Loại sai hỏng Số sai hỏng 1 Xước sơn 37 2
Độ hở của cánh cửa lớn 22 3
Chạy một thời gian ngắn có tiếng kêu 15 4 Độ rung lớn 8 5 Tiêu hao nhiều xăng 5 6 Các dạng sai hỏng khác 3 Hãy: a.
Sử dụng biểu đồ Pareto để xác định thứ tự ưu tiên những vấn đề cần tập trung giải quyết trước. b.
Vẫn với dữ kiện như trên, nhưng công ty cho biết thêm chi phí để khắc phục mỗi
sai sót bỏ ra như trong bảng sau thì thứ tự ưu tiên giải quyết các vấn đề có thay đổi không?
Vẽ biểu đồ Pareto để xác định các thứ tự ưu tiên giải quyết các vấn đề đó ? STT Loại sai hỏng Số sai hỏng Chi phí ( nghìn đồng/sai hỏng ) 1 Xước sơn 37 10 2
Độ hở của cánh cửa lớn 22 32 3
Chạy một thời gian ngắn có tiếng kêu 15 42 4 Độ rung lớn 8 35 5 Tiêu hao nhiều xăng 5 12 6 Các dạng sai hỏng khác 3 20
BT2: Người ta kiểm tra trọng lượng của một sản phẩm do nhà máy Hữu Thịnh sản xuất với
cỡ mẫu thử là 5 và thu được các kết quả như sau: lOMoAR cPSD| 47270246
Hãy: Vẽ biểu đồ kiểm soát – R và nhận xét sự biến động của quá trình sản xuất sản phẩm này.
Biết A2 = 0,557; D3 = 0 và D4 = 2,115
Bt 3: Công ty nhựa Tiền Phong muốn kiểm soát quá trình sản xuất các ống nhựa để có
những giải pháp đảm bảo chất lượng và tiết kiệm chi phí sản xuất. Qua kiểm tra chiều dài
của một loại sản phẩm, người ta thu được các dữ liệu như sau:
Kết quả kiểm tra (đơn vị đo: mét)
18,6 18,4 18,0 17,7 17,0 17,5 17,8 17,1 18,2 18 , 4
17,2 16,4 17,1 17,9 16,5 16,7 18,0 17,2 17,9 16 , 7
16,9 18,3 16,2 17,4 17,0 17,1 16,2 17,2 16,4 17 , 8
18,4 16,3 17,0 17,2 16,4 18,2 16,0 16,6 16,1 16 , 6
16,8 18,2 16,3 17,5 16,8 16,9 17,3 17,1 17,2 18 , 1
18,2 16,2 17,2 16,6 17,1 17,9 17,4 16,4 16,9 16 , 9
16,7 17,0 16,4 16,5 16,6 16,7 18,0 16,8 17,4 18 , 0
17,1 16,7 16,6 17,6 16,9 17,0 17,3 17,2 17,2 17 , 1 Hãy:
a. Tính biên độ dao động của toàn bộ dữ liệu.
b. Phân tổ các khoảng dao động và tần suất xuất hiện của các giá trị trong từng khoảng đó
c. Nhận xét quá trình hoạt động của quá trình sản xuất ống nhựa.
Bài 4 : Thiết lập lưu đồ của quá trình hoạt động sau: lOMoAR cPSD| 47270246
Một Công ty đang tiến hành áp dụng quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO
9000. Hàng năm, căn cứ vào yêu cầu trang bị kiến thức chuyên môn, kỹ năng cho CB CNV
từ các phòng chức năng và phân xưởng. Trưởng phòng Tổ chức nhân sự sẽ xây dựng kế
hoạch đào cho toàn Công ty sau khi đã xem xét, cân đối với kế hoạch kinh doanh, phát
triển của Công ty. Kế hoạch này sẽ xác định các chương trình đào tạo cụ thể như ngành,
nghề cần đào tạo, loại hình đào tạo (tại chỗ hay phối hợp với các tổ chức chuyên ngành),
dự kiến thời gian tiến hành, nhân sự tham gia, chi phí … Để triển khai thực hiện, kế hoạch
đào tạo sẽ được Giám đốc phê duyệt chính thức.
Bài 5: Dùng biểu đồ nhân quả để tìm hiểu các nguyên nhân gây ra những sai sót trong
công việc của bạn?( Giới thiệu về công việc của mình trước khi đưa ra các sai sót).
Bài tập 6: Anh/Chị cho biết mối tương quan giữa 02 đại lượng x và y của sản phẩm lốp xe gắn máy như sau : Mẫu Mẫu số x y x y số 1 1.10 1.40 21 1.85 2.10 2 1.25 1.70 22 1.40 2.00 3 1.05 1.85 23 1.50 1.50 4 1.60 2.05 24 1.60 2.30 5 1.05 1.30 25 1.80 1.90 6 1.55 2.30 26 1.10 1.60 7 1.75 1.75 27 1.60 1.75 8 1.40 2.00 28 1.85 2.40 9 1.30 1.30 29 1.70 2.30 10 1.30 1.90 30 1.50 1.40 11 1.15 1.20 31 1.40 1.50 12 1.70 1.40 32 1.55 1.90 13 1.60 1.95 33 1.45 2.15 14 1.35 1.80 34 1.35 1.70 15 1.70 1.25 35 1.15 2.00 16 1.60 1.89 36 1.05 1.85 17 1.15 1.21 37 1.40 2.15 18 1.70 1.43 38 1.50 1.58 19 1.60 1.97 39 1.60 2.31 20 1.35 1.83 40 1.80 1.96
Bài tập 7: Tìm mối tương quan giữa hai đại lượng sau: lOMoAR cPSD| 47270246