Bài tập chương 6 - Nguyên lý kế toán | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

Thông tin:
3 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập chương 6 - Nguyên lý kế toán | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

199 100 lượt tải Tải xuống
Bài 1: Ngày 5/10/N: Doanh nghiệp đưa vào sử dụng 1 TSCĐ với Nguyên giá
520.000.000, Giá trị thu hồi ước tính 40.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 năm.
Yêu cầu: 1. Thực hiện bút toán khấu hao tài sản cố định ở năm N
Khấu hao TSCD của năm N : (520.000.000-40.000.000) :4:12*3 = 30.000.000
Nợ TK Chi phí khấu hao 30.000.000
Có TK Khấu hao lũy kế TSCD 30.000.000
2. Giả sử đến tài sản cố định trên được đưa vào sử dụng vào ngày 20/10,
thực hiện bút toán khấu hao TSCĐ năm N.
Khấu hao TSCD của năm N : (520.000.000-40.000.000) :4:12*2 = 20.000.000
Nợ TK Chi phí khấu hao 20.000.000
Có TK Khấu hao lũy kế TSCD 20.000.000
Bài 2: Công ty Ala tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Ngày 16/5/N
Công ty mua sắm và đưa vào sử dụng máy mài kim cương để chế tác ra những
sản phẩm kim cương theo mẫu khách hàng đặt trước. Giá mua máy mài theo giá
đã có thuế GTGT 10% là 60.500.000, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận
chuyển theo giá đã có thuế 10% là 5.500.000, công ty đã trả bằng tiền mặt. Giá
trị thu hồi được ước tính là 1.500.000. Biết tỷ lệ khấu hao theo phương pháp
đường thẳng là 20%.
Yêu cầu: 1. Tính nguyên giá TSCĐ và thực hiện bút toán tại ngày mua TSCĐ
Nguyên giá : 55.000.000+5.000.000=60.000.000
Nợ TK TSCĐHH 60.000.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào 6.000.000
Có TK Tiền mặt 5.500.000
Có TK TGNH 60.500.000
2. Tính và thực hiện bút toán khấu hao TSCĐ năm N (Ngày 31/12/N)
Khấu hao TSCĐ của năm N : (60.000.000-1.500.000)*20%*7/12= 6.825.000
Nợ TK Chi phí khấu hao 6.825.000
Có TK Khấu hao lũy kế TSCĐ 6.825.000
3. Ngày 20/10/N+5: Nhượng bán TSCĐ. Giá chuyển nhượng 3.300.000 đã
bao gồm thuế 10%. Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt 2.100.000 (trong đó thuế
100.000).Thực hiện bút toán tại ngày 20/10/N+5.
1) Thu thanh lí:
Nợ TK Tiền mặt 3.300.000
Có TK thu nhập khác 3.000.000
Có TK thuế GTGT đầu ra 300.000
2) Chi thanh lí:
Nợ TK chi phí khác 2.000.000
Nợ TK thuế gtgt đầu vào 100.000
Có TK Tiền mặt 2.100.000
3) Ghi giảm TSCĐ
Nợ TK Hao mòn luỹ kế 58.500.000
Nợ TK Chi phí khác 1.500.000
Có TK TSCĐ hữu hình 60.000.000
Bài 3: Trong tháng 8/N tại công ty TNHH Duy Minh phát sinh các nghiệp vụ về
TSCĐ như sau ( ĐVT: 1.000)
1.Công ty mua 1 thiết bị sản xuất , giá mua là 880.000 bao gồm cả thuế GTGT
10%. Chi phí lắp đặt đã trả bằng tiền mặt 6.000
Nợ TK mua sắm TSCĐ 806.000
Nợ TK thuế GTGT đầu vào 80.000
Có TK Phải trả NB 880.000
Có TK tiền mặt 6000
2. Công ty nhượng bán 1 ô tô dung bộ phận quản lý DN có nguyên giá là
860.000,thời gian sử dụng hữu ích của ô tô 6 năm, ô tô được mua 4 năm trước.
Biết giá bán được khách hàng chấp nhận là 4.400 (đã bao gồm thuế GTGT 10%)
chi phí phục vụ nhượng bán đã chi ra bằng tiền mặt là 1.000.
1) Ghi giảm TSCD:
Nợ TK hao mòn lũy kế 573.334
Nợ TK chi phí khác 286.667
Có TK TSCD 860.000.
2) Thu thanh lý:
Nợ TK Phải thu khách hàng 4.400
Có TK thu nhập khác 4000
Có TK thuế gtgt phải nộp 400
3) Chi thanh lý:
Nợ TK chi phí khác 1000
Có TK tiền mặt 1000
3. Nhậnvốn Góp vốn kinh doanh cùng công ty bằng 1 phương tiện vận tải phục
vụ cho hoạt động sản xuất, Nguyên Giá TSCĐ 7.000.000, giá trị hao mòn luỹ kế
là 5.500.00. Giá trị tài sản được ghi nhận trên biên bản góp vốn là 1.000.000.
Nợ TK TSCD 1.000.000
Có TK vốn góp 1.000.000
4. Công ty thanh lý 1 nhà kho đã khấu hao hết từ tháng 5/N có nguyên giá là
280.000
Nợ TK hao mòn lũy kế 280.000
Có TK TSCĐ hữu hình 280.000
5. Công ty mua một thiết bị văn phòng có với giá mua cả thuế GTGT 10% là
352.000.Chi phí vận chuyển thiết bị phải trả cho đơn vị vận tải là 5.000
Nợ TK mua sắm TSCĐ 325000
Nợ TK thuế GTGT phải nộp 32000
Có TK Phải trả người bán 352.000
Có TK phải trả khác 5.000
| 1/3

Preview text:

Bài 1: Ngày 5/10/N: Doanh nghiệp đưa vào sử dụng 1 TSCĐ với Nguyên giá
520.000.000, Giá trị thu hồi ước tính 40.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 năm.
Yêu cầu: 1. Thực hiện bút toán khấu hao tài sản cố định ở năm N
Khấu hao TSCD của năm N : (520.000.000-40.000.000) :4:12*3 = 30.000.000
Nợ TK Chi phí khấu hao 30.000.000
Có TK Khấu hao lũy kế TSCD 30.000.000
2. Giả sử đến tài sản cố định trên được đưa vào sử dụng vào ngày 20/10,
thực hiện bút toán khấu hao TSCĐ năm N.
Khấu hao TSCD của năm N : (520.000.000-40.000.000) :4:12*2 = 20.000.000
Nợ TK Chi phí khấu hao 20.000.000
Có TK Khấu hao lũy kế TSCD 20.000.000
Bài 2: Công ty Ala tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Ngày 16/5/N
Công ty mua sắm và đưa vào sử dụng máy mài kim cương để chế tác ra những
sản phẩm kim cương theo mẫu khách hàng đặt trước. Giá mua máy mài theo giá
đã có thuế GTGT 10% là 60.500.000, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận
chuyển theo giá đã có thuế 10% là 5.500.000, công ty đã trả bằng tiền mặt. Giá
trị thu hồi được ước tính là 1.500.000. Biết tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng là 20%.

Yêu cầu: 1. Tính nguyên giá TSCĐ và thực hiện bút toán tại ngày mua TSCĐ
Nguyên giá : 55.000.000+5.000.000=60.000.000 Nợ TK TSCĐHH 60.000.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào 6.000.000 Có TK Tiền mặt 5.500.000 Có TK TGNH 60.500.000
2. Tính và thực hiện bút toán khấu hao TSCĐ năm N (Ngày 31/12/N)
Khấu hao TSCĐ của năm N : (60.000.000-1.500.000)*20%*7/12= 6.825.000
Nợ TK Chi phí khấu hao 6.825.000
Có TK Khấu hao lũy kế TSCĐ 6.825.000
3. Ngày 20/10/N+5: Nhượng bán TSCĐ. Giá chuyển nhượng 3.300.000 đã
bao gồm thuế 10%. Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt 2.100.000 (trong đó thuế
100.000).Thực hiện bút toán tại ngày 20/10/N+5. 1) Thu thanh lí: Nợ TK Tiền mặt 3.300.000
Có TK thu nhập khác 3.000.000
Có TK thuế GTGT đầu ra 300.000 2) Chi thanh lí:
Nợ TK chi phí khác 2.000.000
Nợ TK thuế gtgt đầu vào 100.000 Có TK Tiền mặt 2.100.000 3) Ghi giảm TSCĐ
Nợ TK Hao mòn luỹ kế 58.500.000
Nợ TK Chi phí khác 1.500.000
Có TK TSCĐ hữu hình 60.000.000
Bài 3: Trong tháng 8/N tại công ty TNHH Duy Minh phát sinh các nghiệp vụ về
TSCĐ như sau ( ĐVT: 1.000)

1.Công ty mua 1 thiết bị sản xuất , giá mua là 880.000 bao gồm cả thuế GTGT
10%. Chi phí lắp đặt đã trả bằng tiền mặt 6.000

Nợ TK mua sắm TSCĐ 806.000
Nợ TK thuế GTGT đầu vào 80.000 Có TK Phải trả NB 880.000 Có TK tiền mặt 6000
2. Công ty nhượng bán 1 ô tô dung bộ phận quản lý DN có nguyên giá là
860.000,thời gian sử dụng hữu ích của ô tô 6 năm, ô tô được mua 4 năm trước.
Biết giá bán được khách hàng chấp nhận là 4.400 (đã bao gồm thuế GTGT 10%)
chi phí phục vụ nhượng bán đã chi ra bằng tiền mặt là 1.000.
1) Ghi giảm TSCD:
Nợ TK hao mòn lũy kế 573.334 Nợ TK chi phí khác 286.667 Có TK TSCD 860.000. 2) Thu thanh lý:
Nợ TK Phải thu khách hàng 4.400 Có TK thu nhập khác 4000
Có TK thuế gtgt phải nộp 400 3) Chi thanh lý: Nợ TK chi phí khác 1000 Có TK tiền mặt 1000
3. Nhậnvốn Góp vốn kinh doanh cùng công ty bằng 1 phương tiện vận tải phục
vụ cho hoạt động sản xuất, Nguyên Giá TSCĐ 7.000.000, giá trị hao mòn luỹ kế
là 5.500.00. Giá trị tài sản được ghi nhận trên biên bản góp vốn là 1.000.000.
Nợ TK TSCD 1.000.000 Có TK vốn góp 1.000.000
4. Công ty thanh lý 1 nhà kho đã khấu hao hết từ tháng 5/N có nguyên giá là 280.000
Nợ TK hao mòn lũy kế 280.000
Có TK TSCĐ hữu hình 280.000
5. Công ty mua một thiết bị văn phòng có với giá mua cả thuế GTGT 10% là
352.000.Chi phí vận chuyển thiết bị phải trả cho đơn vị vận tải là 5.000
Nợ TK mua sắm TSCĐ 325000
Nợ TK thuế GTGT phải nộp 32000
Có TK Phải trả người bán 352.000
Có TK phải trả khác 5.000