Bài tập chương 8 tài chính tiền tệ | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

Phân tích các yếu tố mà doanh nghiệp cần xem xét trước khi phát hành trái phiếu, bao gồm lãi suất, thời gian đáo hạn, và loại trái phiếu Bạn là một nhà đầu tư muốn đầu tư vào một doanh nghiệp khởi nghiệp. Hãy liệt kê các tiêu chí bạn sẽ xem xét trước khi quyết định đầu tư. Phân tích các rủi ro liên quan đến quyết định đầu tư này.

BT chương 18-Nhóm 1 (nhóm 7 phn bin)BT chương 18-Nhóm 1 (nhóm 7 phn bin)
18.1
SDĐK:
TK 3411 (K)
400,000,000
(khế ước vay 9 tháng, đến hạn 31/12/N, lãi đơn 1.2%/th
TK 3411 (Y)
320,000,000
(gồm 50.000.000 và 10.000 EUR)
=> TGGS của
TK 3411 (X)
800,000,000
(vay của NH X tài trợ công trình đang trong thời gian th
1. Tính toán, dịnh khoản tình hình trên tại công ty Mai Liên
Phát sinh trong q 4/N
Nợ TK 3411 (Y)
185,000,000
=50.000.000+5.000*27.000
Có TK 515
500,000
=5.000*(27.000-26.900)
Có TK 1122
134,500,000
=5.000*26.900
Có TK 1121
50,000,000
Nợ TK 2412
8,000,000
= 800.000.000*1%
( Được vốn hóa)
Có TK 112
8,000,000
3. Ngày 20/11/N vay VPBank (2 tháng) chuyển trả cho người bán và chuyển vào TK cá nhâ
Nợ TK 331
200,000,000
Nợ TK 334
50,000,000
Có TK 3411 (VP)
250,000,000
4. Ngày 30/11/N chuyển khoản tiếp 5.000 EUR để trả số nợ vay cho Y (Giấy báo Nợ)
Nợ TK 3411 (Y)
135,000,000
=5.000*27.000
TGGS của tk
Nợ TK 635
500,000
=5.000*(27.100-27.000)
Chênh lệch tỷ
Có TK 1122
135,500,000
=5.000*27.100
TGGS của tk
Nợ TK 2412
8,000,000
Có TK 112
8,000,000
6. Ngày 1/12/N vay cty H 200.000.000, thời hạn 2 năm ( Hợp đồng vay) và trả nợ cho ncc th
Nợ TK 331
200,000,000
lãi vay cả hợp đồng = (56.
Có TK 3411 (H)
200,000,000
-> lãi phải trả mỗi tháng =
7. Ngày 31/12/N, chuyển khoản trả lãi q 4 và nợ gốc cho công ty K (Giấy báo nợ)
Nợ 635
14,400,000
Nợ TK 3411(K)
400,000,000
Có TK 112
414,400,000
Trả lãi tháng 12 cho NH X ( Giấy báo nợ)
Nợ TK 2412
8,000,000
Có TK 112
8,000,000
8. Cuối tháng 12/N, tính lãi phải trả công ty H trong năm N
Nợ TK 635
1,000,000
Có TK 335
1,000,000
2. Nghiệp vụ 6 ghi sổ chuyển khoản trả nợ gốc và lãi định k bốn lần vào ngày 1/6/N+1; 1/1
Cuối q 4/N, trích trước CP lãi vay phải trả (tháng 12/N)
Nợ TK 635
1,000,000
Có TK 335
1,000,000
Nợ TK 635
3,000,000
Có TK 335
3,000,000
Ngày 1/6/N+1, thanh toán gốc và lãi cho cty Hlần 1
Giấy báo Nợ
Nợ TK 3411 (H)
50,000,000
-> Nợ gốc
Nợ TK 335
4,000,000
-> Cp lãi vay phải trả dồn tích
Nợ TK 635
2,000,000
-> CP lãi vay tháng 4,5/N+1
Có TK 112
56,000,000
Nợ TK 635
1,000,000
Có TK 335
1,000,000
Nợ TK 635
3,000,000
Có TK 335
3,000,000
Ngày 1/12/N+1, thanh toán gốc và lãi cho cty H lần 2
Giấy báo Nợ
Nợ TK 3411 (H)
50,000,000
Nợ TK 335
4,000,000
Nợ TK 635
2,000,000
-> CP lãi vay tháng 10,11/N+1
Có TK 112
56,000,000
Cuối q 4/N+1, trích trước CP lãi vay phải trả (tháng 12/N+1)
Nợ TK 635
1,000,000
Có TK 335
1,000,000
Nợ TK 635
3,000,000
Có TK 335
3,000,000
Ngày 1/6/N+2, thanh toán gốc và lãi cho cty Hlần 3
Giấy báo Nợ
Nợ TK 3411 (H)
50,000,000
Nợ TK 335
4,000,000
Nợ TK 635
2,000,000
-> CP lãi vay tháng 4,5/N+2
Có TK 112
56,000,000
Cuối q 2/N+2, trích trước CP lãi vay phải trả (tháng 6/N+2)
Nợ TK 635
1,000,000
Có TK 335
1,000,000
Nợ TK 635
3,000,000
Có TK 335
3,000,000
Ngày 1/12/N+2, thanh toán gốc và lãi cho cty Hlần 4
Giấy báo Nợ
Nợ TK 3411 (H)
50,000,000
Nợ TK 335
4,000,000
Nợ TK 635
2,000,000
-> CP lãi vay tháng 10,11/N+2
Có TK 112
56,000,000
3. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ TK 3411(chi tiết)
3411 (K)
SDĐK
400,000,000
SDĐK
(112)
400,000,000
(1121)
400,000,000
0
(1122)
SDCK
0
(1122)
SDCK
3411(X)
SDĐK
800,000,000
SDĐK
800,000,000
SDCK
800,000,000
SDCK
3411(H)
SDĐK
200,000,000
không có số dư đầu kỳ, 200tr
trình phát sinh (đối ứng nợ 33
(112)
50,000,000
(112)
50,000,000
(112)
50,000,000
(112)
50,000,000
200,000,000
0
SDCK
0
háng)
a TK 3411(Y) = (320.000.000-50.000.000)/10.000= 27.000 đ/EUR
hi công đủ điều kiện vốn hóa, trả lãi hàng tháng 1%/tháng)
TGGS của tk 3411(Y): 27.000
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
TGGS của tk 1122: 26.900
ân của nhân viên để trả lương (Hợp đồng vay, Giấy báo Có, Nợ, Bảng tính lương)
3411(Y): 27.000
ỷ giá hối đoái
1122: 27.100
hiết bị ( chứng từ thanh toán, hợp đồng vay)
000.000*4 - 200.000.000) = 24.000.000
24.000.000/24 = 1.000.000
12/N+1; 1/6/N+2; 1/12/N+2
3411 (Y)
320,000,000
50,000,000
134,500,000
135,500,000
320,000,000
0
0
3411(VP)
250,000,000
không có số dư đầu kỳ, 250tr là trong quá
trình phát sinh (đối ứng nợ 331 và nợ 334)
250,000,000
250,000,000
r là trong q
31)
)
18.2
+ Xác định chi phí đi vay được vốn hóa. Ghi sổ sách kế toán tình hình trên
Khoản vay riêng dùng cho mục đích xây dựng và đang trong quá trình thi công => Lãi vay được vốn hóa kể cả kh
Chi phí đi vay được vốn hóa cho mỗi kỳ kế toán = Chi phí đi vay thực tế phát sinh của khoản vay riêng biệt - Thu
1.
Tại ngày 31/12/N, lãi vay phải trả trong kỳ là 400 triệu đồng, phân bổ chiết khấu trái phiếu trong kỳ 50 triệu đồng
đồng thời nhận được lãi tiền gửi trong thời gian chưa dùng là 80 triệu đồng. Như vậy chi phí đi vay được vốn hóa
* Lãi trái phiếu phải trả trong k đủ điều kiện vốn hóa trong thời gian công trình xây dựng đang thi công
Nợ 2412
400,000,000
Có 335
400,000,000
( Do lãi trái phiếu trả khi đ
* Phân bổ chiết khấu trái phiếu trong k
Nợ 2412
50,000,000
Có 34312
50,000,000
* Thu nhập từ tiền gửi ngân hàng từ khoản vay bằng ti phiếu chưa sử dụng trong k
Nợ 112
80,000,000
Có 2412
80,000,000
2.
Tại ngày 31/12/N, phân bổ lãi trái phiếu trả trước là 200 triệu đồng, phân bổ phụ trội trái phiếu trong kỳ 40 triệu đ
đồng thời nhận được lãi tiền gửi trong thời gian chưa dùng là 90 triệu đồng. Như vậy chi phí đi vay được vốn hóa
* Phân bổ lãi trái phiếu trả trước
Nợ 2412
200,000,000
Có 242
200,000,000
* Phân bổ phụ trội trái phiếu trong k
Nợ 34313
40,000,000
Có 2412
40,000,000
* Thu nhập từ tiền gửi ngân hàng từ khoản vay bằng ti phiếu chưa sử dụng trong k
Nợ 112
90,000,000
Có 2412
90,000,000
+ Phân tích ảnh hưởng thông tin đến báo cáo tài chính quý 4/N
Tăng tài sản cụ thể ở mục xây dựng cơ bản dở dang số tiền 440 triệu đồng ( 370 +70 = 440 triệu đồng)
Nếu không được vốn hóa chi phí đi vay sẽ làm tăng chi phí tài chính và giảm lợi nhuận
hi thời gian xây dựng dưới 12 tháng
nhập phát sinh từ hoạt động đầu tư tạm thời của khoản vay đó
,
là (400+50)-80= 370 triệu đồng
áo hạn=> 335)
đồng,
là (200-40)-90= 70 triệu đồng
Chi phí đi vay được vốn hóa:
440,000,000
Chỉnh sửa:Phân tích ảnh hưởng thông tin đến báo cáo tài chính quý 4/N
Tài sản 410,000,000
TSNH
170,000,000
TSDH
240,000,000
Nguồn vốn
NPT
410,000,000
| 1/12

Preview text:

BT chương 18-Nhóm 1 (nhóm 7 phản biện)BT chương 18-Nhóm 1 (nhóm 7 phản biện) 18.1 SDĐK: TK 3411 (K)
400,000,000 (khế ước vay 9 tháng, đến hạn 31/12/N, lãi đơn 1.2%/th TK 3411 (Y)
320,000,000 (gồm 50.000.000 và 10.000 EUR) => TGGS của TK 3411 (X)
800,000,000 (vay của NH X tài trợ công trình đang trong thời gian th
1. Tính toán, dịnh khoản tình hình trên tại công ty Mai Liên Phát sinh trong quý 4/N
1. Ngày 15/10/N, chuyển TGNH để trả số nợ cho Y ( Giấy báo Nợ) Nợ TK 3411 (Y) 185,000,000 =50.000.000+5.000*27.000 Có TK 515 500,000 =5.000*(27.000-26.900) Có TK 1122 134,500,000 =5.000*26.900 Có TK 1121 50,000,000
2. Ngày 31/10/N chuyển khoản trả lãi vay NH X tháng 10/N ( Giấy báo Nợ) Nợ TK 2412 8,000,000 = 800.000.000*1% ( Được vốn hóa) Có TK 112 8,000,000
3. Ngày 20/11/N vay VPBank (2 tháng) chuyển trả cho người bán và chuyển vào TK cá nhâ Nợ TK 331 200,000,000 Nợ TK 334 50,000,000 Có TK 3411 (VP) 250,000,000
4. Ngày 30/11/N chuyển khoản tiếp 5.000 EUR để trả số nợ vay cho Y (Giấy báo Nợ) Nợ TK 3411 (Y) 135,000,000 =5.000*27.000 TGGS của tk Nợ TK 635 500,000 =5.000*(27.100-27.000) Chênh lệch tỷ Có TK 1122 135,500,000 =5.000*27.100 TGGS của tk
5. Ngày 30/11/N chuyển khoản trả lãi vay NH X tháng 11/N ( Giấy báo Nợ) Nợ TK 2412 8,000,000 Có TK 112 8,000,000
6. Ngày 1/12/N vay cty H 200.000.000, thời hạn 2 năm ( Hợp đồng vay) và trả nợ cho ncc th Nợ TK 331 200,000,000
lãi vay cả hợp đồng = (56. Có TK 3411 (H) 200,000,000
-> lãi phải trả mỗi tháng =
7. Ngày 31/12/N, chuyển khoản trả lãi quý 4 và nợ gốc cho công ty K (Giấy báo nợ) Nợ 635 14,400,000 Nợ TK 3411(K) 400,000,000 Có TK 112 414,400,000
Trả lãi tháng 12 cho NH X ( Giấy báo nợ) Nợ TK 2412 8,000,000 Có TK 112 8,000,000
8. Cuối tháng 12/N, tính lãi phải trả công ty H trong năm N Nợ TK 635 1,000,000 Có TK 335 1,000,000
2. Nghiệp vụ 6 ghi sổ chuyển khoản trả nợ gốc và lãi định kỳ bốn lần vào ngày 1/6/N+1; 1/1
Cuối quý 4/N, trích trước CP lãi vay phải trả (tháng 12/N) Nợ TK 635 1,000,000 Có TK 335 1,000,000
Cuối quý 1/N+1, trích trước CP lãi vay phải trả ( tháng 1,2,3/N+1) Nợ TK 635 3,000,000 Có TK 335 3,000,000
Ngày 1/6/N+1, thanh toán gốc và lãi lần 1 cho cty H Giấy báo Nợ Nợ TK 3411 (H) 50,000,000 -> Nợ gốc Nợ TK 335 4,000,000
-> Cp lãi vay phải trả dồn tích Nợ TK 635 2,000,000
-> CP lãi vay tháng 4,5/N+1 Có TK 112 56,000,000
Cuối quý 2/N+1, trích trước chi phí lãi vay phải trả (tháng 6/N+1) Nợ TK 635 1,000,000 Có TK 335 1,000,000
Cuối quý 3/N+1, trích trước chi phí lãi vay phải trả (tháng 7,8,9/N+1) Nợ TK 635 3,000,000 Có TK 335 3,000,000
Ngày 1/12/N+1, thanh toán gốc và lãi lần 2 cho cty H Giấy báo Nợ Nợ TK 3411 (H) 50,000,000 Nợ TK 335 4,000,000 Nợ TK 635 2,000,000
-> CP lãi vay tháng 10,11/N+1 Có TK 112 56,000,000
Cuối quý 4/N+1, trích trước CP lãi vay phải trả (tháng 12/N+1) Nợ TK 635 1,000,000 Có TK 335 1,000,000
Cuối quý 1/N+2, trích trước CP lãi vay phải trả ( tháng 1,2,3/N+2) Nợ TK 635 3,000,000 Có TK 335 3,000,000
Ngày 1/6/N+2, thanh toán gốc và lãi lần 3 cho cty H Giấy báo Nợ Nợ TK 3411 (H) 50,000,000 Nợ TK 335 4,000,000 Nợ TK 635 2,000,000
-> CP lãi vay tháng 4,5/N+2 Có TK 112 56,000,000
Cuối quý 2/N+2, trích trước CP lãi vay phải trả (tháng 6/N+2) Nợ TK 635 1,000,000 Có TK 335 1,000,000
Cuối quý 3/N+2, trích trước CP lãi vay phải trả ( tháng 7,8,9/N+2) Nợ TK 635 3,000,000 Có TK 335 3,000,000
Ngày 1/12/N+2, thanh toán gốc và lãi lần 4 cho cty H Giấy báo Nợ Nợ TK 3411 (H) 50,000,000 Nợ TK 335 4,000,000 Nợ TK 635 2,000,000
-> CP lãi vay tháng 10,11/N+2 Có TK 112 56,000,000
3. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ TK 3411(chi tiết) 3411 (K) SDĐK 400,000,000 SDĐK (112) 400,000,000 (1121) 400,000,000 0 (1122) SDCK 0 (1122) SDCK 3411(X) SDĐK 800,000,000 SDĐK 800,000,000 SDCK 800,000,000 SDCK 3411(H) SDĐK 200,000,000
không có số dư đầu kỳ, 200tr (112) 50,000,000
trình phát sinh (đối ứng nợ 33 (112) 50,000,000 (112) 50,000,000 (112) 50,000,000 200,000,000 0 SDCK 0 háng)
a TK 3411(Y) = (320.000.000-50.000.000)/10.000= 27.000 đ/EUR
hi công đủ điều kiện vốn hóa, trả lãi hàng tháng 1%/tháng) TGGS của tk 3411(Y): 27.000
Chênh lệch tỷ giá hối đoái TGGS của tk 1122: 26.900
ân của nhân viên để trả lương (Hợp đồng vay, Giấy báo Có, Nợ, Bảng tính lương) 3411(Y): 27.000 ỷ giá hối đoái 1122: 27.100
hiết bị ( chứng từ thanh toán, hợp đồng vay)
000.000*4 - 200.000.000) = 24.000.000 24.000.000/24 = 1.000.000 12/N+1; 1/6/N+2; 1/12/N+2 3411 (Y) 320,000,000 50,000,000 134,500,000 135,500,000 320,000,000 0 0 3411(VP) 250,000,000
không có số dư đầu kỳ, 250tr là trong quá 250,000,000
trình phát sinh (đối ứng nợ 331 và nợ 334) 250,000,000 r là trong quá 31) ) 18.2
+ Xác định chi phí đi vay được vốn hóa. Ghi sổ sách kế toán tình hình trên
Khoản vay riêng dùng cho mục đích xây dựng và đang trong quá trình thi công => Lãi vay được vốn hóa kể cả kh
Chi phí đi vay được vốn hóa cho mỗi kỳ kế toán = Chi phí đi vay thực tế phát sinh của khoản vay riêng biệt - Thu 1.
Tại ngày 31/12/N, lãi vay phải trả trong kỳ là 400 triệu đồng, phân bổ chiết khấu trái phiếu trong kỳ 50 triệu đồng
đồng thời nhận được lãi tiền gửi trong thời gian chưa dùng là 80 triệu đồng. Như vậy chi phí đi vay được vốn hóa
* Lãi trái phiếu phải trả trong kỳ đủ điều kiện vốn hóa trong thời gian công trình xây dựng đang thi công Nợ 2412 400,000,000 Có 335 400,000,000
( Do lãi trái phiếu trả khi đ
* Phân bổ chiết khấu trái phiếu trong kỳ Nợ 2412 50,000,000 Có 34312 50,000,000
* Thu nhập từ tiền gửi ngân hàng từ khoản vay bằng trái phiếu chưa sử dụng trong kỳ Nợ 112 80,000,000 Có 2412 80,000,000 2.
Tại ngày 31/12/N, phân bổ lãi trái phiếu trả trước là 200 triệu đồng, phân bổ phụ trội trái phiếu trong kỳ 40 triệu đ
đồng thời nhận được lãi tiền gửi trong thời gian chưa dùng là 90 triệu đồng. Như vậy chi phí đi vay được vốn hóa
* Phân bổ lãi trái phiếu trả trước Nợ 2412 200,000,000 Có 242 200,000,000
* Phân bổ phụ trội trái phiếu trong kỳ Nợ 34313 40,000,000 Có 2412 40,000,000
* Thu nhập từ tiền gửi ngân hàng từ khoản vay bằng trái phiếu chưa sử dụng trong kỳ Nợ 112 90,000,000 Có 2412 90,000,000
+ Phân tích ảnh hưởng thông tin đến báo cáo tài chính quý 4/N
Tăng tài sản cụ thể ở mục xây dựng cơ bản dở dang số tiền 440 triệu đồng ( 370 +70 = 440 triệu đồng)
Nếu không được vốn hóa chi phí đi vay sẽ làm tăng chi phí tài chính và giảm lợi nhuận
hi thời gian xây dựng dưới 12 tháng
nhập phát sinh từ hoạt động đầu tư tạm thời của khoản vay đó ,
là (400+50)-80= 370 triệu đồng áo hạn=> 335) đồng,
là (200-40)-90= 70 triệu đồng
Chi phí đi vay được vốn hóa: 440,000,000
Chỉnh sửa:Phân tích ảnh hưởng thông tin đến báo cáo tài chính quý 4/N Tài sản 410,000,000 TSNH 170,000,000 TSDH 240,000,000 Nguồn vốn NPT 410,000,000