Bài tập cổ phiếu tài chính tiền tệ | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Chọn hai công ty cùng ngành và so sánh các chỉ số tài chính quan trọng (hệ số P/E, tỷ suất cổ tức, tỷ suất lợi nhuận ròng, v.v.). Chọn một công ty niêm yết trên sàn chứng khoán và phân tích báo cáo tài chính của họ trong 3 năm qua. Tập trung vào các yếu tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu và dự đoán xu hướng tương lai.
Môn: Tài chính tiền tệ (KTKTCN)
Trường: Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
BT CP von de - đề bài - . . Bài 1:
Một công ty cổ phần có cơ cấu nguồn vốn như sau được coi là tối ưu:
- Vốn vay: 20%; Cổ phiếu ưu đãi: 30%; Cổ phần thường:50%. Biết:
- Lợi nhuận sau thuế thuộc các cổ đông thường là 800 triệu đồng. Hệ số chi trả cổ tức 0.4. Năm
trước công ty trả cổ tức 1100đ/CP. Giá thị trường hiện hành là 35000đ/CP, tỷ lệ tăng trưởng cổ
tức ổn định hàng năm là 5%/năm.
- Ngoài số lợi nhuận giữ lại tái đầu tư, công ty có thể phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí vốn là 9%
- Chi phí sử dụng vốn phiếu ưu đãi là 11%;
- Vay nợ: Công ty vay nợ trong 120 triệu phải trả lãi suất 9%/năm. Với vốn vay lớn hơn 120
triệu phải trả lãi suất 11%/năm. Yêu cầu
1. Tính chi phí sử vốn lợi nhuận giữ lại? Cổ phiếu thường mới?
2. Xác định các điểm gãy? Bài 2
Một công ty cổ phần có cơ cấu nguồn vốn như sau được coi là tối ưu:
- Vốn vay: 25%; Cổ phiếu ưu đãi: 25%; Cổ phần thường:50%. Biết:
- Lợi nhuận sau thuế thuộc các cổ đông thường là 1000 triệu đồng. Hệ số chi trả cổ tức 0.4. Năm
trước công ty trả cổ tức 1400đ/CP. Giá thị trường hiện hành là 46000đ/CP, tỷ lệ tăng trưởng cổ
tức ổn định hàng năm là 4%/năm.
- Ngoài số lợi nhuận giữ lại tái đầu tư, công ty có thể phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí vốn là 10%
- Chi phí sử dụng vốn phiếu ưu đãi là 11%;
- Vay nợ: Công ty vay nợ trong 300 triệu phải trả lãi suất 9%/năm. Với vốn vay lớn hơn 300
triệu phải trả lãi suất 11%/năm. Yêu cầu
Tính chi phí sử vốn lợi nhuận giữ lại? Cổ phiếu thường mới? Bài 3:
Một Công ty có cơ cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau:
- Vốn vay: 20%; Cổ phiếu ưu đãi:30%; Cổ phiếu thường: 50%
- Cổ phiếu thường có cổ tức trả năm trước 2000đ/CP. Giá thị trường hiện hành là
50000đ/CP, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 8%/năm.
- Cổ phiếu ưu đãi có cổ tức ưu đãi 8000đ và giá hiện hành 90000đ một cổ phiếu.
- Công ty vay nợ phải trả lãi suất 11%/năm. (mỗi năm trả lãi một lần vào cuối năm). Yêu cầu:
a. Tính chi phí sử dụng vốn các nguồn riền biệt?
b. Xác định chi phí vốn bình quân? Bài 4:
Một Công ty có cơ cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau:
- Vốn vay: 25%; Cổ phiếu ưu đãi:25%; Cổ phiếu thường: 50%
- Cổ phiếu thường có cổ tức trả năm trước 1400đ/CP. Giá thị trường hiện hành là
60000đ/CP, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 9%/năm.
- Cổ phiếu ưu đãi có cổ tức ưu đãi 7000đ và giá hiện hành 85000đ một cổ phiếu.
- Công ty vay nợ phải trả lãi suất 10%/năm. (mỗi năm trả lãi một lần vào cuối năm). Yêu cầu:
c. Tính chi phí sử dụng vốn các nguồn riền biệt?
d. Xác định chi phí vốn bình quân? Bài 5:
Một Doanh nghiệp có cơ cấu vốn tối ưu là 50% nợ và 50% cổ phần thường. -
Năm trước công ty trả cổ tức 1100đ/CP. Giá thị trường hiện hành là 50000đ/CP, tỷ lệ
tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 5%/năm. Lợi nhuận giữ lại tái đầu tư là 800 triệu đồng. -
Doanh nghiệp phát hành cổ phiếu thường mới phải trả chi phí phát hành 2000đ/CPT. -
Doanh nghiệp vay nợ phải trả lãi suất 8.0%/năm, thuế suất thuế thu nhập DN 20% Yêu cầu:
a. Tính chi phí sử dụng vốn các nguồn vốn?
b. Xác định điểm gãy và tính chi phí sử dụng vốn cận biên? Bài 6:
Một Doanh nghiệp có cơ cấu vốn tối ưu là 55% nợ và 45% cổ phần thường. -
Năm trước công ty trả cổ tức 1400đ/CP. Giá thị trường hiện hành là 60000đ/CP, tỷ lệ
tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 6%/năm. Lợi nhuận giữ lại tái đầu tư là 900 triệu đồng. -
Doanh nghiệp phát hành cổ phiếu thường mới phải trả chi phí phát hành 3000đ/CPT. -
Doanh nghiệp vay nợ phải trả lãi suất 8.4%/năm, thuế suất thuế thu nhập DN 20% Yêu cầu:
a. Tính chi phí sử dụng vốn các nguồn vốn?
b. Xác định điểm gãy và tính chi phí sử dụng vốn cận biên? Bài 7.
Công ty cổ phần A có cơ cấu nguồn vốn như sau được coi là tối ưu: - Vốn vay: 30% - Cổ phiếu ưu đãi: 20% - Cổ phần thường: 50%
Công ty đang xem xét dự án đầu tư trong năm tới. Để thực hiện đầu tư, công ty dự định
huy động theo kết cấu vốn tối ưu và có khả năng huy động các nguồn tài trợ như sau:
- Lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông thường là 800 triệu đồng. Hệ số chi trả cổ tức là 0,4. Năm
trước công ty trả cổ tức 3.000 đồng/cổ phần. Giá thị trường hiện hành một cổ phiếu là 60.000
đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hằng năm là 9%. Ngoài số lợi nhuận giữ lại tái đầu tư,
công ty có thể phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành 5%/giá
- Cổ phiếu ưu đãi: Phát hành cổ phiếu ưu đãi với giá bán 80.000 đồng/cổ phiếu, cổ tức là 9.500
đồng/cổ phiếu và chi phí phát hành là 4.000 đồng/ cổ phiếu.
- Vay nợ: Công ty vay nợ phải trả lãi suất 14%/năm. Yêu cầu:
a. Tính chi phí sử dụng vốn của các nguồn tài trợ riêng biệt?
b. Tìm các điểm gãy của đường chi phí cận biên về sử dụng vốn?
c. Xác định chi phí sử dụng vốn cận biên tại các điểm gãy?
Biết rằng: Công ty nộp thuế TNDN với thuế suất 20% Bài 8
Công ty Hoàng Anh có cơ cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau: - Vốn vay: 40% - Cổ phiếu ưu đãi: 20% - Cổ phần thường: 40%
Trong năm tới, dự kiến lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông thường là 3.000 triệu đồng. Hệ
số chi trả cổ tức là 0,5. Năm trước công ty trả cổ tức 2000 đồng/cổ phần. Giá thị trường hiện
hành một cổ phiếu là 50.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hằng năm là 8%/năm.
Ngoài số lợi nhuận giữ lại tái đầu tư, công ty có thể huy động vốn mới bằng cách sau:
- Phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành 10%/giá
- Phát hành cổ phiếu ưu đãi với giá bán 105.000 đồng/cổ phiếu và cổ tức là 11.000
đồng/cổ phiếu, chi phí phát hành là 5.000 đồng.
- Công ty vay nợ phải trả lãi suất 11%/năm. Yêu cầu:
a. Tính chi phí sử dụng vốn của các nguồn tài trợ riêng biệt?
b. Xác định các điểm gãy?
c. Tính chi phí sử dụng vốn cận biên tại các điểm gãy.
Biết rằng: thuế suất thuế TNDN là 20% Bài 9
Công ty cổ phần Mai Lâm có cơ cấu nguồn vốn như sau được coi là tối ưu: - Vốn vay: 25% - Cổ phiếu ưu đãi: 20% - Cổ phần thường: 55%
Trong năm tới, dự kiến lợi nhuận sau giữ lại tái đầu tư là 550 triệu đồng. Năm trước công
ty trả cổ tức 1.800 đồng/cổ phần. Giá thị trường hiện hành một cổ phiếu là 40.000 đồng, tỷ lệ
tăng trưởng cổ tức ổn định hằng năm là 6%.
Ngoài số lợi nhuận giữ lại tái đầu tư, công ty có thể huy động vốn mới bằng các cách sau:
- Cổ phiếu thường: Phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành 5%/giá
- Cổ phiếu ưu đãi: Phát hành cổ phiếu ưu đãi với giá 75.000 đồng/cổ phiếu và cổ tức là
9000 đồng/cổ phiếu, chi phí phát hành là 6.000 đồng cho số cổ phiếu ưu đãi mới có tổng giá trị
huy động đến 350 triệu đồng, và chi phí phát hành là 9.000 đồng/cổ phiếu cho số cổ phiếu ưu đãi
có tổng giá trị huy động trên 350 triệu đồng.
- Vay nợ: Công ty vay nợ phải trả lãi suất 12%/năm. Yêu cầu:
a. Tính chi phí sử dụng vốn của các nguồn tài trợ riêng biệt?
b. Tìm các điểm gãy của đường chi phí cận biên về sử dụng vốn?
c. Xác định chi phí sử dụng vốn cận biên tại các điểm gãy?
Biết rằng: Công ty nộp thuế TNDN với thuế suất 20% Bài 10:
Công ty cổ phần Hải An có cơ cấu nguồn vốn như sau được coi là tối ưu: - Vốn vay: 20% - Cổ phiếu ưu đãi: 20% - Cổ phần thường: 60%
Trong năm tới, dự kiến lợi nhuận sau giữ lại tái đầu tư là 300 triệu đồng. Năm trước công
ty trả cổ tức 1.500 đồng/cổ phần. Giá thị trường hiện hành một cổ phiếu là 65.000 đồng, tỷ lệ
tăng trưởng cổ tức ổn định hằng năm là 7%.
Ngoài số lợi nhuận giữ lại tái đầu tư, công ty có thể huy động vốn mới bằng các cách sau:
- Cổ phiếu thường: Phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành 5.000đ/CP
- Cổ phiếu ưu đãi: Phát hành cổ phiếu ưu đãi với giá 100.000 đồng/cổ phiếu và cổ tức là
9.500 đồng/cổ phiếu, chi phí phát hành bằng 10% giá bán.
- Vay nợ: Công ty vay nợ trong 200 triệu phải trả lãi suất 9%/năm. Với vốn vay lớn hơn
200 triệu phải trả lãi suất 11%/năm Yêu cầu:
a. Tính chi phí sử dụng vốn của các nguồn tài trợ riêng biệt?
b. Tìm các điểm gãy của đường chi phí cận biên về sử dụng vốn?
c. Xác định chi phí sử dụng vốn cận biên tại các điểm gãy
Biết rằng: Công ty nộp thuế TNDN với thuế suất 20%