


Preview text:
lOMoAR cPSD| 45315597
TÓM TẮT LÝ THUYẾT CSDL Chương 1
1. Cơ sở dữ liệu là gì? Các tính chất của CSDL? Các hệ quản trị CSDL?
2. Phép bổ sung dữ liệu (chèn), phép loại bỏ (Del), phép thay thế (CH)? Cú
pháp các phép trên? Các lỗi xảy ra khi thực hiện lệnh chèn (3 lỗi)
3. Khóa, khóa ngoài, kiến trúc của CSDL có mấy mức, thứ tự kiến trúc của CSDL
4. Lược đồ quan hệ, quan hệ?
5. Bảng, cột (thuộc tính, trường) là gì? Hàng (bộ giá trị, bản ghi)? Chương 2
6. Phụ thuộc hàm, phụ thuộc hàm đầy đủ? Phụ thuộc hàm bộ phận? Phụ thuộc hàm dư thừa?
7. Hệ tiên đề Amstrong (3 luật và 3 hệ quả)
8. Bao đóng của tập thuộc tính (X+ ), bao đóng của tập phụ thuộc hàm (F+)
9. Phủ tối thiểu là gì? Phủ tối thiểu thảo mãn mấy điều kiện? Cách tìm phủ
tối thiểu? Có mấy bước tìm phủ tối thiểu?
10. Tìm tập nguồn TN, tập trung gian TG? Tập đích (TĐ). Tìm tất cả các khóa của quan hệ
11. Các dạng chuẩn 1NF, 2NF, 3NF, BCNF?
12. Chuẩn hóa quan hệ về 3NF bằng cách tìm phủ tối thiểu?
13. Phép tách –kết nối không mất mát thông tin? Chương 3 14. Các phép toán ĐSQH?
15. Các câu lệnh trong SQL? Các kiểu dữ liệu trong SQL (không có kiểu Bool) Chương 4
16. Câu lệnh tổng quát Ủy quyền, rút quyền
17. CSDL cần được bảo vệ vì sao, được truy cập ntn? Các ràng buộc… BÀI TẬP
Bài 1. Cho CSDL gồm các quan hệ: lOMoAR cPSD| 45315597 -
SV (MSV, HoTen, NgaySinh, GioiTinh, Que, MaLop). Quan hệ sinh viên
gồm các thuộc tính: Mã sinh viên, họ tên, ngày sinh, giới tính (nam, nữ), quê
quán (tên tỉnh/thành phố), mã lớp. -
LOP (MaLop, TenLop, Matruong). Quan hệ lớp gồm các thuộc tính: Mã
lớp, tên lớp, mã trường. -
TRUONG (Matruong, tentruong). Quan hệ trường gồm các thuộc tính:
Mã trường, tên trường. Dùng câu lệnh SQL:
1.Đưa ra danh sách sinh viên quê ở Hà Nội. Danh sách gồm các cột Mã SV, Họ Tên, Ngày sinh.
2.Đưa ra danh sách những sinh viên của lớp có tên là “Công nghệ thông tin 6A”.
3.Đưa ra thông tin về những trường chưa có lớp nào?
4. Đưa ra mã từng lớp và số sinh viên của lớp đó
5. Đưa ra bảng tổng hợp các sinh viên của lớp có tên là “Công nghệ thông tin
6A”. Bảng kết quả gồm các cột Mã SV, họ tên, ngày sinh, quê và sắp xếp theo
thứ tự tăng dần của mã SV.
6.Đưa ra danh sách các sinh viên của các lớp có tên bắt đầu bằng chữ “Tin”.
7.Đưa ra Mã SV, Họ tên những sinh viên của trường có tên là ĐHKTKTCN.
8.Đưa ra mã trường và số lớp của từng trường.
9.Đưa ra mã của những sinh viên học cùng một lúc hai lớp
10.Dùng đại số quan hệ để đưa ra danh sách các sinh viên gồm: Mã SV, Họ Tên, Ngày Sinh. Bài 2
Cho R(U), U={A, B, C, D , E, G}, Tập F= {D →G, C→A, CD→E, A→B}
Phép tách r ={GD, AC, CDE, AB}
Sau khi xây dựng bảng để kiểm tra phép tách và áp dụng phụ thuộc hàm D →G,
C→A ta thu được bảng nào? Bài 3
Cho R(U), U={ A, B, C, D, E, F}. F={A→B, BC→D, CE→D, lOMoAR cPSD| 45315597 AE→F, CD→A} a.Tìm bao đóng của (CE)?
b.Tìm khóa của quan hệ R?
c.Tìm phủ tối thiểu của F?
d.Chuẩn hóa quan hệ R về 3NF thu được tập các lược đồ con như thế nào?