Bài tập CSDL - An toàn cơ sở dữ liệu - Học Viện Kỹ Thuật Mật Mã

BÀI TẬP TỔNG HỢP MÔN LÝ THUYẾT CƠ SỞ DỮ LIỆU. Câu 1: Định nghĩa các thuật ngữ sau: dữ liệu, siêu dữ liệu, ràng buộc, Cơ sở dữ liệu, mô hình CSDL. Câu 2: Trình bày các ưu nhược điểm của hệ thống xử lý tập tin. Tài liệu giúp bạn tham khảo và đạt kết quả tốt. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|1 6072870
lOMoARcPSD|1 6072870
BÀI TẬP TỔNG HỢP MÔN THUYẾT SỞ DỮ LIỆU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SỞ DỮ LIỆU
Câu 1: Định nghĩa các thuật ngữ sau: dữ liệu, siêu dữ liệu, ràng buộc, sở dữ liệu,
hình CSDL.
Câu 2: Trình bày các ưu nhược điểm của hệ thống xử tập tin.
Câu 3: Trình bày ưu, nhược điểm của cách lưu trữ dữ liệu bằng CSDL.
Câu 4: Trình bày các thành phần các người dùng của môi trường CSDL.
Câu 5: Hệ quản trị CSDL gì? Ưu nhược nhiểm? Các chức năng?
Câu 6: Trình bày các hình CSDL, dụ minh họa.
CHƯƠNG 2: HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT
Xây dựng hình ER cho các bài toán quản dưới đây:
Câu 1.
Một n học trong trường đại học thể một hay nhiều buổi phụ đạo. Thông
tin về một môn học gồm: số môn học, tên môn học số tín chỉ. Thuộc tính về
buổi phụ đạo gồm: số thứ tự (ví dụ: “1”, “2”, “3”). Mỗi buổi phụ đạo được phụ trách
bởi một trợ giảng. Thuộc tính của mỗi trợ giảng gồm: số nhân viên, tên địa
chỉ. Mỗi môn học được giảng bởi một Giảng viên. Thông tin về Giảng viên gồm:
số, tên, địa chỉ hệ số lương.
Giảng viên thể hướng dẫn sinh viên làm đ tài nghiên cứu. Thông tin v đề
tài nghiên cứu gồm: đề tài, tên đề tài. Thông tin về sinh viên gồm: số sinh
viên, tên sinh viên chuyên ngành học. Không Giảng viên nào được phép hướng
dẫn cùng một sinh viên nhiều hơn một đề tài. Không sinh viên nào làm việc với
một đề tài dưới sự hướng dẫn của nhiều hơn một giảng viên.
Câu 2.
Thư viện được chia ra thành các nhánh. Thông tin về mỗi nhánh gồm
nhánh, Tên nhánh và Địa chỉ. Mỗi cuốn sách trong thư viện các thông tin về
sách, Tên sách Nhà xuất bản và Tác giả… Một tác giả thể viết nhiều cuốn sách.
Một cuốn sách thể nhiều tác giả viết. Một nhà xuất bản xuất bản nhiều cuốn
sách. Một cuốn sách do một nhà xuất bản xuất bản. Thông tin về Nhà xuất bản gồm
Tên, Địa chỉ Số điện thoại. Một cuốn sách thể nhiều bản sao được lưu
1
lOMoARcPSD|1 6072870
trữ tại các nhánh. Thông tin về bản sao sách gồm sách, số các bản sao. Thư viện
những người mượn sách. Thông tin về những người mượn sách gồm Số thẻ,
Họ tên, Địa chỉ Số điện thoại. Sách được cho các người mượn mượn tại các
nhánh. Thông tin về một lần mượn gồm Ngày mượn ngày trả.
Câu 3. Quản bất động sản
Một ng ty bất động sản một số văn phòng tại nhiều địa điểm. Mỗi văn
phòng số văn văn phòng, địa chỉ.
Mỗi một văn phòng một số nhân viên một trong số đó trưởng phòng.
Mỗi nhân viên số nhân viên, tên nhân viên, địa chỉ nhà, số điện thoại. Một
nhân viên có một hay nhiều thân nhân (vợ/con). Thông tin về thân nhân gồm tên,
ngày sinh mối liên hệ với nhân viên.
Công ty một danh sách các bất động sản cần bán. Thông tin về bất động
sản số bất động sản, địa chỉ. Mỗi một bất động sản được rao bán tại một chỉ
một văn phòng. Mỗi văn phòng thể nhiều hoặc không bất động sản nào cần
rao bán.
Mỗi bất động sản có một chủ nhân. Chủ nhân được xác định bởi số chủ
nhân. Một chủ nhân thể nhiều bất động sản. Thông tin về chủ nhân còn tên,
địa chỉ số điện thoại.
Câu 4. Quản cửa hàng
Khảo sát hoạt động của một cửa hàng, ta thu được các thông tin sau:
- Mỗi khách hàng thành viên được lưu trữ các thông tin về khách hàng, họ tên,
địa chỉ, điện thoại, doanh số (là tổng trị g các h đơn khách hàng đó đã mua).
Mỗi khách hàng được phân biệt nhau bởi số khách hàng.
- Mỗi nhân viên của của hàng được quản lý các thông tin gồm nhân viên, họ
tên, ngày sinh, điện thoại, lương. Mỗi nhân viên được phân biệt nhau bởi số nhân
viên.
- Mỗi sản phẩm sản phẩm, tên sản phẩm, đơn vị tính giá của sản phẩm
đó.
2
lOMoARcPSD|1 6072870
- Mỗi lần khách hàng mua hàng sẽ một hoá đơn. Mỗi hoá đơn các thông tin
gồm số hoá đơn, ngày hoá đơn, tổng trị giá của h đơn đó. Mỗi hoá đơn phải do
nhân viên bán hàng của cửa hàng lập. Mỗi hoá đơn thể mua nhiều mặt hàng, được
chi tiết trong bảng chi tiết h đơn trong đó ghi số lượng thành tiền cụ
thể của từng mặt hàng.
Câu 5.
Một công ty nhiều nhân viên, mỗi nhân viên gồm các thuộc tính: số
nhân viên, tên nhân viên ngày sinh. Mỗi nhân viên thuộc v một phòng ban. Một
phòng ban nhiều nhaanh viên. Thông tin về phòng ban gồm: tên số điện thoại.
Mỗi nhân viên làm việc cho nhiều dự án, mỗi dự án nhiều nhân viên thực
hiện. Các thuộc tính của dự án gồm: dự án, tên dự án kinh phí dự trù. Mỗi
nhân viên nhiều kỹ năng một kỹ năng thể được sở hữu bởi nhiều nhân viên.
Chúng ta cần lưu trữ lại tất c các kỹ năng mỗi nhân viên có. Mỗi nhân viên
thể sử dụng một tập con của những kỹ năng của người đó cho một đề án nào đó. Mỗi
kỹ năng gồm số tả.
Câu 6.
Một tổ chức phi lợi nhuận hoạt động được nhờ sự làm việc của nhiều người.
Thông tin về người gồm số, tên, địa chỉ s điện thoại. Ba loại người đáng
quan tâm nhân viên, người tình nguyên n tài trợ, Nhân viên thuộc tính
ngày tuyển dụng. Người tình nguyện thuộc tính kỹ năng. Nhà tài trợ thuộc tính
ngày bắt đầu tài trợ. Nhà tài trợ một mối liên kết mang tên tài tợ với kiểu thực thể
mặt hàng. Một nhà tài trợ đã tài trợ một hay nhiều mặt hàng một mặt hàng thể
không có, một hoặc nhiều nhà tài trợ.
Tổ chức còn những người không phải nhân viên, người tình nguyện
nhà tài trợ. Như vậy, một người không nhất thiết thuộc bất kỳ vào một trong ba nhóm
người trên. Mặt khác, một người thể thuộc về hai hay ba nhóm người đã nêu trên
(ví dụ vừa nhân viên vừa nhà tài trợ, …)
Câu 7.
3
lOMoARcPSD|1 6072870
Một bệnh viện hoạt động được nhờ sự làm việc của nhiều người. Thông tin
về người gồm số, tên, địa chỉ, ngày sinh, số điện thoại. Người trong bệnh
viện thể chia làm bốn nhóm: Bệnh nhân, bác sĩ, người tình nguyện nhân viên.
Nhân viên thuộc tính ngày tuyển dụng. Người tình nguyện thuộc tính kỹ năng.
Bác thuộc tính chuyên khoa bệnh nhân thuộc tính ngày tiếp xúc. Chú ý,
nếu bệnh nhân bác hay nhân viên thì có thêm thuộc tính dịch vụ đặc biệt.
Mỗi bệnh nhân sẽ có một bác phụ trách, một bác thể phu trách nhiều
bệnh nhân nhưng cũng thể không phụ trách bệnh nhân nào cả. Bệnh nhân chia
làm hai loại: bệnh nhân ngoại t bệnh nhân nội trú. Bệnh nhân nội trú ngày
nhập viện. Bệnh nhân ngoại trú thường phải đến bệnh viện khám bệnh một s lần.
Mỗi lần khám bệnh cần lưu hai thông tin: ngày khám ghi chú.
Nhân viên được chia làm hai loại: Y nhân viên hành chính. Y thuộc
tính chứng chỉ tốt nghiệp (có ghi trình độ, dụ: RN, LPN, …). Nhân viên hành
chính thuộc tính chức danh công việc. Mỗi y được phân công làm việc tại một
chỉ một khu điều trị.
Thông tin về khu điều trị gồm: tên khu điều trị địa điểm. Mỗi khu điều trị
nhiều y tá. một y đảm nhiệm vị trí y tá trưởng cho một khu điều trị. Để trở
thành y trưởng, người y tá phải chứng chỉ RN.
Một khu điều trị nhiều giường bệnh. Mỗi giường bệnh số giường.
Mỗi giường bệnh thể được gán cho một bệnh nhân hoặc không gán cho bệnh nhân
nào cả.
CHƯƠNG 3: HÌNH CSDL QUAN HỆ
Câu 1: Chuyển đổi các hình thực thể liên kết chương 2 sang hình sở dữ
liệu quan hệ.
Câu 2: Cho CSDL gồm hai quan hệ:
NCC (MSNCC, Ten, Diachi)
MH (MSNCC, MSMH)
Hãy biểu diễn các yêu cầu sau đây bằng biểu thức đại số quan hệ:
a) Tìm số nhà cung cấp
Q1: ít nhất một mặt hàng
4
lOMoARcPSD|1 6072870
Q2: không cung cấp mặt hàng nào.
Q3: cung cấp một mặt hàng MSMH 15.
Q4: cung cấp ít nhất một mặt hàng, nhưng không có mặt hàng số là 15.
Q5: cung cấp tất cả các loại mặt hàng.
b) Mặt hàng số 12, 13, 15 được cung cấp bởi các nhà cung cấp địa chỉ
nào?
Câu 3: Cho lược đồ sở d liệu dùng để quản hồ sinh viên bao gồm các quan
hệ:
SV(MaSV, Hoten, Gioitinh, Ngaysinh, MaLop, Hocbong)
LOP(MaLop, TenLop, Siso, MaKhoa)
KHOA(MaKhoa, TenKhoa, SoGV)
MON(MaMH, TenMH, Sotiet)
KQ(MaSV, MaMH, Diemthi)
Hãy thực hiện các câu hỏi sau bằng ngôn ngữ đại số quan hệ:
a) Lập danh sách sinh viên gồm MaSV, Hoten, Hocbong.
b) Lập danh sách sinh viên nữ của khoa "CNTT", danh sách cần MaSV, Hoten,
Hocbong.
c) Lập bảng điểm cho tất cả sinh viên khoa "CNTT", bảng điểm gồm các cột: MaSV,
Hoten, TenMH, Diemthi.
d) Lập danh sách sinh viên của lớp lớp "AT10" điểm thi môn "CSDL"
lớn hơn hoặc bằng 8.
e) Lập danh sách sinh viên thi hết tất cả các môn học, thông tin gồm: SV, Tên
SV
f) Lập danh sách sinh viên của lớp L01 thi lại môn CSDL
g) Lập danh sách sinh viên còn thiếu ít nhất một môn học chưa thi, thông tin gồm:
SV, tên SV, tên môn thi.
h) Với mỗi lớp, thống số lượng sinh viên thi lại của môn thuyết CSDL
i) Thống điểm cao nhất, thấp nhất môn CSDL của từng lớp.
Câu 4:
Giả sử lược đ CSDL của bài toán quản thư viện gồm các lược đồ quan hệ sau:
+ Bandoc(MaBD,TenBD, Lop, Ngaycap)
5
lOMoARcPSD|1 6072870
+ Sach(MaSH, TenSH, Tacgia, NhaXB, NamXB)
+ Phieumuon(MaBD, MaSH, Ngaymuon, Trasach)
Chú ý: Trasach: Đ
trả sách hay chưa (Yes/No)
Hãy thực hiện những yêu cầu sau bằng ngôn ngữ đại số quan hệ:
a) Đưa ra danh sách những bạn đọc của lớp H được cấp thẻ vào ngày 2/12/2016.
b) Liệt những tên sách bạn đọc số 'BD101' đó mượn của t viện.
c) Hãy đưa ra danh sách những bạn đọc mượn sách quá hạn tính đến ngày
30/04/2020, gồm các thông tin sau: bạn đọc, tên bạn đọc, tên sách. Biết rằng mỗi
quyển sách bạn đọc chỉ được phép mượn không quá 5 ngày.
d) Liệt những tên sách của tác giả 'Nguyễn Mạnh Tường' do Nhà xuất bản Đại
học Quốc Gia xuất bản trong thư viện
e) Cho biết danh sách bạn đọc hiện đang mượn 'Giáo trình CSDL' của thư viện, gồm
các thông tin sau: bạn đọc, tên bạn đọc, lớp học.
f) Hãy đưa ra danh sách những bạn đọc đã đăng thẻ bạn đọc, nhưng chưa lần nào
mượn sách t viện.
g) Liệt danh sách bạn đọc của những sinh viên đã mượn tất cả các quyển sách.
h) Thống theo đầu sách số lượng các quyển sách đang trong thư viện
i) Thống theo đầu sách số các quyển sách chưa được trả.
Câu 5: Gi sử một cửa hàng tạp h quản bán hàng bằng các lược đồ quan hệ sau:
+ Hang(Mahang, Tenhang, Dongia, DVT)
+ Khach(MaKH, Hoten, Diachi, Tel)
+ Hoadon(SoHD, NgaylapHD, Ngayban, MaKH)
+ ChitietHD(SoHD, Mahang, SLBan)
Hãy thực hiện những yêu cầu sau bằng ngôn ngữ đại số quan hệ:
a) Hãy đưa ra danh sách các khách hàng "Hà Nội" đã mua hàng tại cửa hàng.
Thông tin gồm khách hàng, tên khách hàng số điện thoại.
b) Liệt kê tên hàng và số lượng bán của các mặt hàng trong hoá đơn số 342.
c) Cho biết danh sách những khách hàng đã đăng mua hàng tại cửa hàng, nhưng
chưa mua hàng lần nào .
d) Cho biết tên s điện thoại của khách hàng số ‘KH300’.
6
lOMoARcPSD|1 6072870
e) Cho biết thông tin về khách hàng hoá đơn số 'HD011' .
f) Lập danh sách các khách hàng đã mua mặt hàng 'Sam sung J7' vào ngày
10/3/2020.
g) Cho biết thông tin v các mặt hàng có đơn giá trên 2.000.000 .
h) Cho biết danh sách tên số điện thoại của các khách hàng đã mua hàng vào quý
năm 2020.
i) Thống việc mua hàng trong năm 2020 (theo từng h đơn) của khách hàng
s KH101. Yêu cầu thông tin: Số hoá đơn, tên hàng, s lượng hàng đã bán được
cho khách hàng này.
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ CSDL
Câu 1: Cho lược đồ quan hệ Q(A,B,C,D,E) r quan hệ tương ứng. Hãy cho biết
phụ thuộc hàm nào đúng trên quan hệ r.
r (A
B
C
D
E)
a1
b1
c1
d1
e1
a1
b2
c2
d2
d1
a2
b1
c3
d3
e1
a2
b1
c4
d3
e1
a3
b2
c5
d1
e1
a) AD b) ABD c) CBDE d) AE
Câu 2: Sử dụng hệ tiên đề Amstrong:
a) Cho F = {AB→E, AG→I, E→G, GI→H} Chứng minh rằng AB→GH
b) Cho F = {AB→C, B→D, CD→E, CE→GH, G→A } Chứng minh rằng AB→E
AB→G.
c) Cho F = {XY→W, Y→Z, WZ→P, WP→QR, Q→X } Chứng minh rằng XY→P.
d) Cho F={ABD, ADC, CB, ABC}. Sử dụng hệ tiên đ Amstrong chứng
minh AB C thừa.
Câu 3: Sử dụng bao đóng của thuộc tính đ chứng minh các phần a,b,c trong câu 2.
Câu 4: Chứng minh hai tập phụ thuộc hàm sau tương đương
F={B
A, AB
CG, C
B} G = {AB
CG, C
ABG, B
C}
Câu 5: Tìm tất cả các khóa của lược đồ quan hệ R với các tập PTH n sau:
7
lOMoARcPSD|1 6072870
a. R(A,B,C,D,E,F,G,H} F = {B
GH, BE
H, CF
A, F
BE, E
FA,
FG}
b. R(A,B,C,D,E,F} VÀ F={D
B, A
C, AD
e, C
f}
c. R(A,B,C,D,E,F} F = {A
D, C
AF, AB
CE}
d. R(A,B,C,D,E,F,G,H} F = {E
AG, BF
C, F
D, A
EH, C
GHD}
Câu 6: Cho R{A,B,C,D} F = {A→B, B→C, A→D, D→C}. Tách thành D=
{R1,R2,R3} với R1{A,B}, R2{AC}, R3{B,D}.
a. Phép ch D bảo toàn các phụ thuộc hàm hay không?
b. Phép tách D phép tách kết nối không mất mát thông tin hay không?
Câu 7: Xác định dạng chuẩn cao nhất của lược đồ. Tách các lược đồ về dạng cao
hơn (3NF BCNF)
a. Cho R{A,B,C,D,E} F = {AB→CE, E→AB, C→D}.
b. Cho R{A,B,C,D,E,G} F = {AB→C, D→EG, C→A, BE→C, BC→D,
CG→BD, ACD→B, CE→AG }.
c. Cho R{A,B,C,D,E,G,H} F = {C→AB, D→E, B→G }.
d. Cho R{A,B,C,D} F = {AB→C, C→ABD}.
e. Cho R{A,B,C,D,E,G,H} F = {A→BC, D→E, H→G }.
8
| 1/8

Preview text:

lOMoARcPSD|16072870 lOMoARcPSD|16072870
BÀI TẬP TỔNG HỢP MÔN LÝ THUYẾT CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Câu 1:
Định nghĩa các thuật ngữ sau: dữ liệu, siêu dữ liệu, ràng buộc, Cơ sở dữ liệu, mô hình CSDL.
Câu 2: Trình bày các ưu nhược điểm của hệ thống xử lý tập tin.
Câu 3: Trình bày ưu, nhược điểm của cách lưu trữ dữ liệu bằng CSDL.
Câu 4: Trình bày các thành phần và các người dùng của môi trường CSDL.
Câu 5: Hệ quản trị CSDL là gì? Ưu nhược nhiểm? Các chức năng?
Câu 6: Trình bày các mô hình CSDL, ví dụ minh họa.
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT
Xây dựng mô hình ER cho các bài toán quản lý dưới đây:
Câu 1.
Một môn học trong trường đại học có thể có một hay nhiều buổi phụ đạo. Thông
tin về một môn học gồm: mã số môn học, tên môn học và số tín chỉ. Thuộc tính về
buổi phụ đạo gồm: số thứ tự (ví dụ: “1”, “2”, “3”). Mỗi buổi phụ đạo được phụ trách
bởi một trợ giảng. Thuộc tính của mỗi trợ giảng gồm: mã số nhân viên, tên và địa
chỉ. Mỗi môn học được giảng bởi một Giảng viên. Thông tin về Giảng viên gồm: mã
số, tên, địa chỉ và hệ số lương.
Giảng viên có thể hướng dẫn sinh viên làm đề tài nghiên cứu. Thông tin về đề
tài nghiên cứu gồm: Mã đề tài, tên đề tài. Thông tin về sinh viên gồm: mã số sinh
viên, tên sinh viên và chuyên ngành học. Không có Giảng viên nào được phép hướng
dẫn cùng một sinh viên nhiều hơn một đề tài. Không có sinh viên nào làm việc với
một đề tài dưới sự hướng dẫn của nhiều hơn một giảng viên. Câu 2.
Thư viện được chia ra thành các nhánh. Thông tin về mỗi nhánh gồm có Mã
nhánh, Tên nhánh và Địa chỉ. Mỗi cuốn sách trong thư viện có các thông tin về Mã
sách, Tên sách Nhà xuất bản và Tác giả… Một tác giả có thể viết nhiều cuốn sách.
Một cuốn sách có thể có nhiều tác giả viết. Một nhà xuất bản xuất bản nhiều cuốn
sách. Một cuốn sách do một nhà xuất bản xuất bản. Thông tin về Nhà xuất bản gồm
có Tên, Địa chỉ và Số điện thoại. Một cuốn sách có thể có nhiều bản sao được lưu 1 lOMoARcPSD|16072870
trữ tại các nhánh. Thông tin về bản sao sách gồm Mã sách, số các bản sao. Thư viện
có những người mượn sách. Thông tin về những người mượn sách gồm có Số thẻ,
Họ tên, Địa chỉ và Số điện thoại. Sách được cho các người mượn mượn tại các
nhánh. Thông tin về một lần mượn gồm có Ngày mượn và ngày trả.
Câu 3. Quản lý bất động sản
Một công ty bất động sản có một số văn phòng tại nhiều địa điểm. Mỗi văn
phòng có mã số văn văn phòng, địa chỉ.
Mỗi một văn phòng có một số nhân viên và một trong số đó là trưởng phòng.
Mỗi nhân viên có mã số nhân viên, tên nhân viên, địa chỉ nhà, số điện thoại. Một
nhân viên có một hay nhiều thân nhân (vợ/con). Thông tin về thân nhân gồm tên,
ngày sinh và mối liên hệ với nhân viên.
Công ty có một danh sách các bất động sản cần bán. Thông tin về bất động
sản là mã số bất động sản, địa chỉ. Mỗi một bất động sản được rao bán tại một và chỉ
một văn phòng. Mỗi văn phòng có thể có nhiều hoặc không có bất động sản nào cần rao bán.
Mỗi bất động sản có một chủ nhân. Chủ nhân được xác định bởi mã số chủ
nhân. Một chủ nhân có thể có nhiều bất động sản. Thông tin về chủ nhân còn có tên,
địa chỉ và số điện thoại. Câu 4. Quản lý cửa hàng
Khảo sát hoạt động của một cửa hàng, ta thu được các thông tin sau:
- Mỗi khách hàng thành viên được lưu trữ các thông tin về mã khách hàng, họ tên,
địa chỉ, điện thoại, doanh số (là tổng trị giá các hoá đơn mà khách hàng đó đã mua).
Mỗi khách hàng được phân biệt nhau bởi mã số khách hàng.
- Mỗi nhân viên của của hàng được quản lý các thông tin gồm mã nhân viên, họ
tên, ngày sinh, điện thoại, lương. Mỗi nhân viên được phân biệt nhau bởi mã số nhân viên.
- Mỗi sản phẩm có mã sản phẩm, tên sản phẩm, đơn vị tính và giá của sản phẩm đó. 2 lOMoARcPSD|16072870
- Mỗi lần khách hàng mua hàng sẽ có một hoá đơn. Mỗi hoá đơn có các thông tin
gồm số hoá đơn, ngày hoá đơn, tổng trị giá của hoá đơn đó. Mỗi hoá đơn phải do
nhân viên bán hàng của cửa hàng lập. Mỗi hoá đơn có thể mua nhiều mặt hàng, được
kê chi tiết trong bảng chi tiết hoá đơn trong đó có ghi rõ số lượng và thành tiền cụ
thể của từng mặt hàng. Câu 5.
Một công ty có nhiều nhân viên, mỗi nhân viên gồm các thuộc tính: mã số
nhân viên, tên nhân viên và ngày sinh. Mỗi nhân viên thuộc về một phòng ban. Một
phòng ban có nhiều nhaanh viên. Thông tin về phòng ban gồm: tên và số điện thoại.
Mỗi nhân viên làm việc cho nhiều dự án, mỗi dự án có nhiều nhân viên thực
hiện. Các thuộc tính của dự án gồm: mã dự án, tên dự án và kinh phí dự trù. Mỗi
nhân viên có nhiều kỹ năng và một kỹ năng có thể được sở hữu bởi nhiều nhân viên.
Chúng ta cần lưu trữ lại tất cả các kỹ năng mà mỗi nhân viên có. Mỗi nhân viên có
thể sử dụng một tập con của những kỹ năng của người đó cho một đề án nào đó. Mỗi
kỹ năng gồm có mã số và mô tả. Câu 6.
Một tổ chức phi lợi nhuận hoạt động được là nhờ sự làm việc của nhiều người.
Thông tin về người gồm có mã số, tên, địa chỉ và số điện thoại. Ba loại người đáng
quan tâm là nhân viên, người tình nguyên và nhà tài trợ, … Nhân viên có thuộc tính
ngày tuyển dụng. Người tình nguyện có thuộc tính kỹ năng. Nhà tài trợ có thuộc tính
ngày bắt đầu tài trợ. Nhà tài trợ có một mối liên kết mang tên tài tợ với kiểu thực thể
mặt hàng. Một nhà tài trợ đã tài trợ một hay nhiều mặt hàng và một mặt hàng có thể
không có, có một hoặc nhiều nhà tài trợ.
Tổ chức còn có những người không phải là nhân viên, người tình nguyện và
nhà tài trợ. Như vậy, một người không nhất thiết thuộc bất kỳ vào một trong ba nhóm
người trên. Mặt khác, một người có thể thuộc về hai hay ba nhóm người đã nêu trên
(ví dụ vừa là nhân viên vừa là nhà tài trợ, …) Câu 7. 3 lOMoARcPSD|16072870
Một bệnh viện hoạt động được là nhờ sự làm việc của nhiều người. Thông tin
về người gồm có mã số, tên, địa chỉ, ngày sinh, và số điện thoại. Người trong bệnh
viện có thể chia làm bốn nhóm: Bệnh nhân, bác sĩ, người tình nguyện và nhân viên.
Nhân viên có thuộc tính ngày tuyển dụng. Người tình nguyện có thuộc tính kỹ năng.
Bác sĩ có thuộc tính chuyên khoa và bệnh nhân có thuộc tính ngày tiếp xúc. Chú ý,
nếu bệnh nhân là bác sĩ hay nhân viên thì có thêm thuộc tính dịch vụ đặc biệt.
Mỗi bệnh nhân sẽ có một bác sĩ phụ trách, một bác sĩ có thể phu trách nhiều
bệnh nhân nhưng cũng có thể không phụ trách bệnh nhân nào cả. Bệnh nhân chia
làm hai loại: bệnh nhân ngoại trú và bệnh nhân nội trú. Bệnh nhân nội trú có ngày
nhập viện. Bệnh nhân ngoại trú thường phải đến bệnh viện khám bệnh một số lần.
Mỗi lần khám bệnh cần lưu hai thông tin: ngày khám và ghi chú.
Nhân viên được chia làm hai loại: Y tá và nhân viên hành chính. Y tá có thuộc
tính chứng chỉ tốt nghiệp (có ghi trình độ, ví dụ: RN, LPN, …). Nhân viên hành
chính có thuộc tính chức danh công việc. Mỗi y tá được phân công làm việc tại một
và chỉ một khu điều trị.
Thông tin về khu điều trị gồm: tên khu điều trị và địa điểm. Mỗi khu điều trị
có nhiều y tá. Có một y tá đảm nhiệm vị trí y tá trưởng cho một khu điều trị. Để trở
thành y tá trưởng, người y tá phải có chứng chỉ RN.
Một khu điều trị có nhiều giường bệnh. Mỗi giường bệnh có mã số giường.
Mỗi giường bệnh có thể được gán cho một bệnh nhân hoặc không gán cho bệnh nhân nào cả.
CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH CSDL QUAN HỆ
Câu 1:
Chuyển đổi các mô hình thực thể liên kết ở chương 2 sang mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ.
Câu 2: Cho CSDL gồm hai quan hệ: NCC (MSNCC, Ten, Diachi) MH (MSNCC, MSMH)
Hãy biểu diễn các yêu cầu sau đây bằng biểu thức đại số quan hệ:
a) Tìm mã số nhà cung cấp
Q1: ít nhất một mặt hàng 4 lOMoARcPSD|16072870
Q2: không cung cấp mặt hàng nào.
Q3: cung cấp một mặt hàng có MSMH là 15.
Q4: cung cấp ít nhất một mặt hàng, nhưng không có mặt hàng có mã số là 15.
Q5: cung cấp tất cả các loại mặt hàng.
b) Mặt hàng có mã số là 12, 13, 15 được cung cấp bởi các nhà cung cấp ở địa chỉ nào?
Câu 3: Cho lược đồ cơ sở dữ liệu dùng để quản lý hồ sơ sinh viên bao gồm các quan hệ:
SV(MaSV, Hoten, Gioitinh, Ngaysinh, MaLop, Hocbong)
LOP(MaLop, TenLop, Siso, MaKhoa) KHOA(MaKhoa, TenKhoa, SoGV) MON(MaMH, TenMH, Sotiet) KQ(MaSV, MaMH, Diemthi)
Hãy thực hiện các câu hỏi sau bằng ngôn ngữ đại số quan hệ:
a) Lập danh sách sinh viên gồm MaSV, Hoten, Hocbong.
b) Lập danh sách sinh viên nữ của khoa "CNTT", danh sách cần MaSV, Hoten, Hocbong.
c) Lập bảng điểm cho tất cả sinh viên khoa "CNTT", bảng điểm gồm các cột: MaSV, Hoten, TenMH, Diemthi.
d) Lập danh sách sinh viên của lớp có mã lớp là "AT10" và có điểm thi môn "CSDL" lớn hơn hoặc bằng 8.
e) Lập danh sách sinh viên thi hết tất cả các môn học, thông tin gồm: Mã SV, Tên SV
f) Lập danh sách sinh viên của lớp L01 thi lại môn CSDL
g) Lập danh sách sinh viên còn thiếu ít nhất một môn học chưa thi, thông tin gồm:
Mã SV, tên SV, tên môn thi.
h) Với mỗi lớp, thống kê số lượng sinh viên thi lại của môn Lý thuyết CSDL
i) Thống kê điểm cao nhất, thấp nhất môn CSDL của từng lớp. Câu 4:
Giả sử lược đồ CSDL của bài toán quản lý thư viện gồm các lược đồ quan hệ sau:
+ Bandoc(MaBD,TenBD, Lop, Ngaycap) 5 lOMoARcPSD|16072870
+ Sach(MaSH, TenSH, Tacgia, NhaXB, NamXB)
+ Phieumuon(MaBD, MaSH, Ngaymuon, Trasach)
Chú ý: Trasach: Đ̀ trả sách hay chưa (Yes/No)
Hãy thực hiện những yêu cầu sau bằng ngôn ngữ đại số quan hệ:
a) Đưa ra danh sách những bạn đọc của lớp H được cấp thẻ vào ngày 2/12/2016.
b) Liệt kê những tên sách mà bạn đọc có mã số 'BD101' đó mượn của thư viện.
c) Hãy đưa ra danh sách những bạn đọc mượn sách quá hạn tính đến ngày
30/04/2020, gồm các thông tin sau: Mã bạn đọc, tên bạn đọc, tên sách. Biết rằng mỗi
quyển sách bạn đọc chỉ được phép mượn không quá 5 ngày.
d) Liệt kê những tên sách của tác giả 'Nguyễn Mạnh Tường' do Nhà xuất bản Đại
học Quốc Gia xuất bản có trong thư viện
e) Cho biết danh sách bạn đọc hiện đang mượn 'Giáo trình CSDL' của thư viện, gồm
các thông tin sau: mã bạn đọc, tên bạn đọc, lớp học.
f) Hãy đưa ra danh sách những bạn đọc đã đăng ký thẻ bạn đọc, nhưng chưa lần nào mượn sách ở thư viện.
g) Liệt kê danh sách mã bạn đọc của những sinh viên đã mượn tất cả các quyển sách.
h) Thống kê theo đầu sách số lượng các quyển sách đang có trong thư viện
i) Thống kê theo đầu sách số các quyển sách chưa được trả.
Câu 5: Giả sử một cửa hàng tạp hoá quản lý bán hàng bằng các lược đồ quan hệ sau:
+ Hang(Mahang, Tenhang, Dongia, DVT)
+ Khach(MaKH, Hoten, Diachi, Tel)
+ Hoadon(SoHD, NgaylapHD, Ngayban, MaKH)
+ ChitietHD(SoHD, Mahang, SLBan)
Hãy thực hiện những yêu cầu sau bằng ngôn ngữ đại số quan hệ:
a) Hãy đưa ra danh sách các khách hàng ở "Hà Nội" đã mua hàng tại cửa hàng.
Thông tin gồm mã khách hàng, tên khách hàng và số điện thoại.
b) Liệt kê tên hàng và số lượng bán của các mặt hàng có trong hoá đơn số 342.
c) Cho biết danh sách những khách hàng đã đăng ký mua hàng tại cửa hàng, nhưng chưa mua hàng lần nào .
d) Cho biết tên và số điện thoại của khách hàng có mã số ‘KH300’. 6 lOMoARcPSD|16072870
e) Cho biết thông tin về khách hàng ở hoá đơn số 'HD011' .
f) Lập danh sách các khách hàng đã mua mặt hàng 'Sam sung J7' vào ngày 10/3/2020.
g) Cho biết thông tin về các mặt hàng có đơn giá trên 2.000.000 .
h) Cho biết danh sách tên và số điện thoại của các khách hàng đã mua hàng vào quý năm 2020.
i) Thống kê việc mua hàng trong năm 2020 (theo từng hoá đơn) của khách hàng có
mã số KH101. Yêu cầu thông tin: Số hoá đơn, tên hàng, số lượng hàng đã bán được cho khách hàng này.
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ CSDL
Câu 1
: Cho lược đồ quan hệ Q(A,B,C,D,E) có r là quan hệ tương ứng. Hãy cho biết
phụ thuộc hàm nào đúng trên quan hệ r. r (A B C D E) a1 b1 c1 d1 e1 a1 b2 c2 d2 d1 a2 b1 c3 d3 e1 a2 b1 c4 d3 e1 a3 b2 c5 d1 e1 a) AD b) ABD c) CBDE d) AE
Câu 2: Sử dụng hệ tiên đề Amstrong:
a) Cho F = {AB→E, AG→I, E→G, GI→H} Chứng minh rằng AB→GH
b) Cho F = {AB→C, B→D, CD→E, CE→GH, G→A } Chứng minh rằng AB→E và AB→G.
c) Cho F = {XY→W, Y→Z, WZ→P, WP→QR, Q→X } Chứng minh rằng XY→P.
d) Cho F={ABD, ADC, CB, ABC}. Sử dụng hệ tiên đề Amstrong chứng minh AB C là dư thừa.
Câu 3: Sử dụng bao đóng của thuộc tính để chứng minh các phần a,b,c trong câu 2.
Câu 4: Chứng minh hai tập phụ thuộc hàm sau là tương đương
F={BA, ABCG, CB} và G = {ABCG, CABG, BC}
Câu 5: Tìm tất cả các khóa của lược đồ quan hệ R với các tập PTH như sau: 7 lOMoARcPSD|16072870
a. R(A,B,C,D,E,F,G,H} và F = {BGH, BEH, CFA, FBE, EFA, FG}
b. R(A,B,C,D,E,F} VÀ F={DB, AC, ADe, Cf}
c. R(A,B,C,D,E,F} VÀ F = {AD, CAF, ABCE}
d. R(A,B,C,D,E,F,G,H} và F = {EAG, BFC, FD, AEH, CGHD}
Câu 6: Cho R{A,B,C,D} và F = {A→B, B→C, A→D, D→C}. Tách thành D=
{R1,R2,R3} với R1{A,B}, R2{AC}, R3{B,D}.
a. Phép tách D có bảo toàn các phụ thuộc hàm hay không?
b. Phép tách D có là phép tách – kết nối không mất mát thông tin hay không?
Câu 7: Xác định dạng chuẩn cao nhất của lược đồ. Tách các lược đồ về dạng cao hơn (3NF và BCNF)
a. Cho R{A,B,C,D,E} và F = {AB→CE, E→AB, C→D}.
b. Cho R{A,B,C,D,E,G} và F = {AB→C, D→EG, C→A, BE→C, BC→D, CG→BD, ACD→B, CE→AG }.
c. Cho R{A,B,C,D,E,G,H} và F = {C→AB, D→E, B→G }.
d. Cho R{A,B,C,D} và F = {AB→C, C→ABD}.
e. Cho R{A,B,C,D,E,G,H} và F = {A→BC, D→E, H→G }. 8
Document Outline

  • BÀI TẬP TỔNG HỢP MÔN LÝ THUYẾT CƠ SỞ DỮ LIỆU
  • CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT
  • Câu 1.
  • Câu 2.
  • Câu 5.
  • Câu 6.
  • Câu 7.
  • CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH CSDL QUAN HỆ
  • Câu 4:
  • + Bandoc(MaBD,TenBD, Lop, Ngaycap)
  • + Sach(MaSH, TenSH, Tacgia, NhaXB, NamXB)
  • + Hang(Mahang, Tenhang, Dongia, DVT)
  • + Hoadon(SoHD, NgaylapHD, Ngayban, MaKH)
  • CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ CSDL