Tìm hiểu Mobile Security Guidelines and Security tools - Học Viện Kỹ Thuật Mật Mã

Mobile Security Guidelines là những hướng dẫn và chính sách an ninh được áp dụng cho các thiết bị di động trong một tổ chức, giúp ngăn ngừa việc sử dụng không hợp lý hoặc không an toàn của các thiết bị đó. Các hướng dẫn này có thể bao gồm các quy tắc về việc sử dụng các thiết bị di động trong tổ chức, các chính sách về bảo mật dữ liệu và các chính sách về bảo mật mạng. Tài liệu giúp bạn tham khảo và đạt kết quả tốt. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|4 7892172
lOMoARcPSD|4 7892172
ý kiến của người quản trị mạng trước khi kết nối đến một mạng không dây mới.
lOMoARcPSD|4 7892172
Câu 4. WEP, WPA/WPA2 so sánh
WEP một giao thức bảo mật được sử dụng cho c hệ thống mạng không dây 802.11.
WEP sử dụng thuật toán mã hóa RC4 (IV, k) để bảo vệ dữ liệu truyền trên mạng không
dây với 1 véc-tơ IV thể thay đổi được khóa k ko thay đổi. Khóa mật k để hóa
giải dữ liệu truyền trên mạng, được đặt trước trong các máy trạm các AP. Nó
hai kiểu a khác nhau: a 40-bit hóa 104-bit..
WPA một giao thức bảo mật mạng không y được phát triển để thay thế cho WEP.
WPA sử dụng TKIP để hóa dữ liệu truyền trên mạng không dây. TKIP thay đổi khóa
mật mỗi lần truyền dữ liệu, giúp ngăn chặn các cuộc tấn công bằng khóa mật cố
định như WEP.
WPA2 phiên bản mới hơn cung cấp mức độ bảo mật cao n so với WPA sử
dụng hóa AES. kích thước khóa phiên 128-bit
WPA2 còn hai chế độ hoạt động khác nhau:
Chế độ Enterprise dùng cho các môi trường doanh nghiệp yêu cầu sử dụng
một hệ thống quản tài khoản để xác thực người dùng cung cấp khóa mật
cho các thiết bị kết nối.
Chế độ Personal dùng cho c môi trường gia đình cho phép người dùng tự đặt
một khóa mật cho mạng không dây của họ.
người dùng kết nối o mạng đó, hoặc bằng ch sử dụng các công c khai thác lỗ hổng
bảo mật trên mạng không dây để truy cập o kết nối giữa hai đối tượng.
Để ngăn chặn tấn công MITM trên mạng không dây, có một số biện pháp bảo mật th
áp dụng:
Sử dụng mật mạng không dây: Khi kết nối o mạng không dây, hãy chắc chắn rằng
bạn đang sử dụng một giao thức mật mạng không dây an toàn, như WPA2.
Sử dụng mạng riêng tư: Nếu thể, hãy sử dụng mạng riêng (VPN) để bảo v kết nối
của bạn trên mạng
Để tránh kết nối tới mạng không dây giả mạo: Hãy chú ý đến tên và mật khẩu của mạng
không dây mà bạn kết nối tới, hãy chắc chắn rằng bạn chỉ kết nối tới các mạng không
dây bạn biết an toàn đáng tin cậy.
lOMoARcPSD|4 7892172
Cài đặt các bản cập nhật bảo mật: Để ngăn chặn các lỗ hổng bảo mật trên thiết bị của bạn,
hãy đảm bảo rằng bạn đang sử dụng phiên bản mới nhất của hệ điều nh các phần
mềm bảo mật khác, hãy cài đặt các bản cập nhật bảo mật khi chúng được phát hành.
Sử dụng các phần mềm bảo mật mạng: nhiều phần mềm bảo mật mạng khác nhau
thể giúp bảo vệ bạn khỏi các tấn công MITM trên mạng không dây, bao gồm các phần
mềm chặn quảng cáo phần mềm bảo mật mạng không dây.
lOMoARcPSD|4 7892172
Câu 2: Phân tích về tấn ng deauthentication trên mạng không dây
Tấn công deauthentication trên mạng không dây một loại tấn ng người tấn công
sử dụng các công cụ khai thác l hổng trên giao thức mạng không dây để giải trình kết
nối giữa thiết bị không dây mạng không dây. Khi tấn công này thành công, người
dùng sẽ không thể kết nối đến mạng không dây sẽ phải kết nối lại.
Mục đích của tấn công này để ngăn chặn người dùng khác sử dụng mạng không dây
hoặc để làm cho người dùng khác không thể truy cập vào mạng không dây. Tấn công
deauthentication ng thể được sử dụng để trộm thông tin từ người dùng hoặc để gián
đoạn hoạt động của người dùng trên mạng không dây.
Để ngăn chặn tấn công deauthentication trên mạng không dây, một số biện pháp bảo
mật thể áp dụng:
Sử dụng mật mạng không dây: Khi kết nối vào mạng không dây, y chắc chắn rằng
bạn đang sử dụng một giao thức mật mạng không dây an toàn, như WPA2.
Cài đặt các bản cập nhật bảo mật: Để ngăn chặn các lỗ hổng bảo mật trên thiết bị của bạn,
hãy đảm bảo rằng bạn đang sử dụng phiên bản mới nhất của hệ điều nh các phần
mềm bảo mật khác, hãy cài đặt các bản cập nhật bảo mật khi chúng được phát hành.
Sử dụng phần mềm bảo mật mạng: nhiều phần mềm bảo mật mạng khác nhau thể
giúp bảo vệ bạn khỏi các tấn công deauthentication trên mạng không y, bao gồm c
phần mềm chặn quảng cáo phần mềm bảo mật mạng không dây.
Sử dụng mạng riêng tư: Nếu thể, hãy sử dụng mạng riêng (VPN) để bảo v kết nối
của bạn trên mạng không dây.
Để tránh kết nối tới mạng không dây giả mạo: Hãy chú ý đến tên mật khẩu của mạng
không dây bạn kết nối tới, hãy chắc chắn rằng bạn chỉ kết nối tới các mạng không
dây bạn biết an toàn đáng tin cậy.
Hãy luôn cẩn thận khi sử dụng mạng không y không n chia sẻ thông tin nhân
quan trọng hoặc đăng nhập vào các tài khoản cá nhân trên mạng không dây không an
toàn. Nếu bạn bất kỳ nghi ngờ nào về an toàn của mạng không dây bạn đang sử
dụng, hãy không kết nối vào mạng đó hoặc sử dụng một mạng riêng (VPN) đ bảo vệ
kết nối của bạn.
lOMoARcPSD|4 7892172
Bạn cũng có th sử dụng các công cụ quản mạng không dây để theo dõi phát hiện
các tấn công deauthentication trên mạng của bạn. Các công cụ này thể giúp bạn khai
thác các lỗ hổng trên mạng của bạn cung cấp c biện pháp khắc phục để ngăn chặn
tấn công.
Câu 5: Tìm hiểu Mobile Device Management
Mobile Device Management (MDM) một loại phần mềm quản thiết b di động,
nhằm giúp người quản thể d dàng kiểm soát, quản bảo mật các thiết bị di
động trong một tổ chức. MDM cung cấp một cách d dàng để quản các thiết bị di động
trên một hệ thống tổng thể, giúp ngăn ngừa việc sử dụng không hợp lý hoặc không an
toàn của các thiết bị đó.
MDM thể được s dụng để quản các thiết bị di động như điện thoại di động, y
tính bảng và laptop di động. thể được sử dụng để quản các hệ điều hành khác
nhau, bao gồm cả hệ điều hành Android và iOS.
Các tính năng của MDM bao gồm:
Quản cấu hình các thiết bị di động: Người quản có thể cấu hình các thiết bị di
động trong t chức, bao gồm cả cài đặt các ứng dụng cấu hình c thiết lập hệ thống.
Bảo mật quản các thiết bị di động: MDM có thể khả năng bảo mật quản c
thiết b di động bằng cách sử dụng các chức ng như khóa thiết bị, xóa dữ liệu từ xa,
giám sát hoạt động của các thiết bị. Điều này thể giúp ngăn ngừa việc sử dụng không
hợp hoặc không an toàn của các thiết bị di động trong tổ chức.
Quản dữ liệu: MDM thể giúp người quản quản bảo mật dữ liệu trên các
thiết bị di động, bao gồm cả việc sao lưu khôi phục dữ liệu.
Quản người dùng: MDM thể giúp người quản quản người dùng trên các thiết
bị di động, bao gồm cả việc tạo xóa tài khoản người dùng, và cấp quyền truy cập cho
người ng.
MDM một công cụ quản rất hữu ích cho c tổ chức sử dụng nhiều thiết bị di động,
giúp h dễ ng quản bảo mật các thiết bị đó. cũng thể giúp ngăn ngừa việc
sử dụng không hợp hoặc không để cho công nghệ các dữ liệu của tổ chức bị lộ.
lOMoARcPSD|4 7892172
MDM thể được s dụng trong nhiều nh vực khác nhau, bao gồm công ty, t chức
công cộng, các tổ chức quốc gia. thể giúp người quản dễ dàng quản các
thiết bị di động trong tổ chức, giúp họ bảo mật dữ liệu ngăn ngừa việc sử dụng không
hợp của c thiết bị đó.
lOMoARcPSD|4 7892172
Câu 6: Tìm hiểu Mobile Security Guidelines and Security tools
Mobile Security Guidelines những ớng dẫn chính sách an ninh được áp dụng cho
các thiết bị di động trong một tổ chức, giúp ngăn ngừa việc sử dụng không hợp hoặc
không an toàn của các thiết bị đó. Các hướng dẫn này thể bao gồm các quy tắc về việc
sử dụng các thiết bị di động trong tổ chức, các chính sách về bảo mật d liệu các chính
sách về bảo mật mạng.
Các Mobile Security Guidelines thể bao gồm các điều sau:
Quy tắc về sử dụng các thiết bị di động trong tổ chức: Các quy tắc này thể bao gồm
việc quy định các ứng dụng dữ liệu mà người ng thể truy cập trên các thiết bị di
động, hoặc quy định việc sử dụng các thiết bị di động trong một số trường hợp cụ thể như
trong công việc hay trong giờ học.
Chính sách về bảo mật dữ liệu: Các chính sách này thể bao gồm việc quy định cách
thức u trữ và truy cập dữ liệu trên c thiết bị di động, hoặc quy định việc sao lưu và
khôi phục dữ liệu trên các thiết bị di động.
Chính sách về bảo mật mạng: Các chính sách này thể bao gồm việc quy định cách
thức sử dụng các mạng di động các kết nối mạng khác, hoặc quy định cách sử dụng
các phần mềm bảo mật mạng trên các thiết bị di động.
Các Mobile Security Guidelines thể giúp ngăn ngừa việc sử dụng không hợp hoặc
không an toàn của các thiết bị di động trong tổ chức, và cũng thể giúp ngăn ngừa việc
mất dữ liệu hoặc việc tấn công vào hệ thống mạng của tổ chức.
Để hỗ trợ việc áp dụng các Mobile Security Guidelines, các tổ chức thể sử dụng các
công cụ bảo mật di động (Mobile Security tools). Các công cụ này thể bao gồm các
phần mềm bảo mật di động, các thiết bị bảo mật di động, các dịch vụ bảo mật di động.
Các phần mềm bảo mật di động thể bao gồm các ứng dụng bảo mật mạng, các phần
mềm chống virus malware, các phần mềm bảo mật dữ liệu, các phần mềm quản
thiết bị di động
| 1/7

Preview text:

lOMoARcPSD|47892172 lOMoARcPSD|47892172
ý kiến của người quản trị mạng trước khi kết nối đến một mạng không dây mới. “ lOMoARcPSD|47892172
Câu 4. WEP, WPA/WPA2 và so sánh
WEP
là một giao thức bảo mật được sử dụng cho các hệ thống mạng không dây 802.11.
WEP sử dụng thuật toán mã hóa RC4 (IV, k) để bảo vệ dữ liệu truyền trên mạng không
dây với 1 véc-tơ IV có thể thay đổi được và khóa k ko thay đổi. Khóa bí mật k để mã hóa
và giải mã dữ liệu truyền trên mạng, được đặt trước trong các máy trạm và các AP. Nó có
hai kiểu mã hóa khác nhau: mã hóa 40-bit và mã hóa 104-bit.
WPA là một giao thức bảo mật mạng không dây được phát triển để thay thế cho WEP.
WPA sử dụng TKIP để mã hóa dữ liệu truyền trên mạng không dây. TKIP thay đổi khóa
bí mật mỗi lần truyền dữ liệu, giúp ngăn chặn các cuộc tấn công bằng khóa bí mật cố định như WEP.
WPA2 là phiên bản mới hơn và cung cấp mức độ bảo mật cao hơn so với WPA vì nó sử
dụng mã hóa AES. Có kích thước khóa phiên là 128-bit
WPA2 còn có hai chế độ hoạt động khác nhau:
 Chế độ Enterprise dùng cho các môi trường doanh nghiệp và yêu cầu sử dụng
một hệ thống quản lý tài khoản để xác thực người dùng và cung cấp khóa bí mật
cho các thiết bị kết nối.
 Chế độ Personal dùng cho các môi trường gia đình và cho phép người dùng tự đặt
một khóa bí mật cho mạng không dây của họ.
người dùng kết nối vào mạng đó, hoặc bằng cách sử dụng các công cụ khai thác lỗ hổng
bảo mật trên mạng không dây để truy cập vào kết nối giữa hai đối tượng.
Để ngăn chặn tấn công MITM trên mạng không dây, có một số biện pháp bảo mật có thể áp dụng:
Sử dụng mật mã mạng không dây: Khi kết nối vào mạng không dây, hãy chắc chắn rằng
bạn đang sử dụng một giao thức mật mã mạng không dây an toàn, như WPA2.
Sử dụng mạng riêng tư: Nếu có thể, hãy sử dụng mạng riêng tư (VPN) để bảo vệ kết nối của bạn trên mạng
Để tránh kết nối tới mạng không dây giả mạo: Hãy chú ý đến tên và mật khẩu của mạng
không dây mà bạn kết nối tới, và hãy chắc chắn rằng bạn chỉ kết nối tới các mạng không
dây mà bạn biết là an toàn và đáng tin cậy. lOMoARcPSD|47892172
Cài đặt các bản cập nhật bảo mật: Để ngăn chặn các lỗ hổng bảo mật trên thiết bị của bạn,
hãy đảm bảo rằng bạn đang sử dụng phiên bản mới nhất của hệ điều hành và các phần
mềm bảo mật khác, và hãy cài đặt các bản cập nhật bảo mật khi chúng được phát hành.
Sử dụng các phần mềm bảo mật mạng: Có nhiều phần mềm bảo mật mạng khác nhau có
thể giúp bảo vệ bạn khỏi các tấn công MITM trên mạng không dây, bao gồm các phần
mềm chặn quảng cáo và phần mềm bảo mật mạng không dây. lOMoARcPSD|47892172
Câu 2: Phân tích về tấn công deauthentication trên mạng không dây
Tấn công deauthentication trên mạng không dây là một loại tấn công mà người tấn công
sử dụng các công cụ khai thác lỗ hổng trên giao thức mạng không dây để giải trình kết
nối giữa thiết bị không dây và mạng không dây. Khi tấn công này thành công, người
dùng sẽ không thể kết nối đến mạng không dây và sẽ phải kết nối lại.
Mục đích của tấn công này là để ngăn chặn người dùng khác sử dụng mạng không dây
hoặc để làm cho người dùng khác không thể truy cập vào mạng không dây. Tấn công
deauthentication cũng có thể được sử dụng để trộm thông tin từ người dùng hoặc để gián
đoạn hoạt động của người dùng trên mạng không dây.
Để ngăn chặn tấn công deauthentication trên mạng không dây, có một số biện pháp bảo mật có thể áp dụng:
Sử dụng mật mã mạng không dây: Khi kết nối vào mạng không dây, hãy chắc chắn rằng
bạn đang sử dụng một giao thức mật mã mạng không dây an toàn, như WPA2.
Cài đặt các bản cập nhật bảo mật: Để ngăn chặn các lỗ hổng bảo mật trên thiết bị của bạn,
hãy đảm bảo rằng bạn đang sử dụng phiên bản mới nhất của hệ điều hành và các phần
mềm bảo mật khác, và hãy cài đặt các bản cập nhật bảo mật khi chúng được phát hành.
Sử dụng phần mềm bảo mật mạng: Có nhiều phần mềm bảo mật mạng khác nhau có thể
giúp bảo vệ bạn khỏi các tấn công deauthentication trên mạng không dây, bao gồm các
phần mềm chặn quảng cáo và phần mềm bảo mật mạng không dây.
Sử dụng mạng riêng tư: Nếu có thể, hãy sử dụng mạng riêng tư (VPN) để bảo vệ kết nối
của bạn trên mạng không dây.
Để tránh kết nối tới mạng không dây giả mạo: Hãy chú ý đến tên và mật khẩu của mạng
không dây mà bạn kết nối tới, và hãy chắc chắn rằng bạn chỉ kết nối tới các mạng không
dây mà bạn biết là an toàn và đáng tin cậy.
Hãy luôn cẩn thận khi sử dụng mạng không dây và không nên chia sẻ thông tin cá nhân
quan trọng hoặc đăng nhập vào các tài khoản cá nhân trên mạng không dây không an
toàn. Nếu bạn có bất kỳ nghi ngờ nào về an toàn của mạng không dây mà bạn đang sử
dụng, hãy không kết nối vào mạng đó hoặc sử dụng một mạng riêng tư (VPN) để bảo vệ kết nối của bạn. lOMoARcPSD|47892172
Bạn cũng có thể sử dụng các công cụ quản lý mạng không dây để theo dõi và phát hiện
các tấn công deauthentication trên mạng của bạn. Các công cụ này có thể giúp bạn khai
thác các lỗ hổng trên mạng của bạn và cung cấp các biện pháp khắc phục để ngăn chặn tấn công.
Câu 5: Tìm hiểu Mobile Device Management
Mobile Device Management (MDM) là một loại phần mềm quản lý thiết bị di động,
nhằm giúp người quản lý có thể dễ dàng kiểm soát, quản lý và bảo mật các thiết bị di
động trong một tổ chức. MDM cung cấp một cách dễ dàng để quản lý các thiết bị di động
trên một hệ thống tổng thể, giúp ngăn ngừa việc sử dụng không hợp lý hoặc không an
toàn của các thiết bị đó.
MDM có thể được sử dụng để quản lý các thiết bị di động như điện thoại di động, máy
tính bảng và laptop di động. Nó có thể được sử dụng để quản lý các hệ điều hành khác
nhau, bao gồm cả hệ điều hành Android và iOS.
Các tính năng của MDM bao gồm:
Quản lý và cấu hình các thiết bị di động: Người quản lý có thể cấu hình các thiết bị di
động trong tổ chức, bao gồm cả cài đặt các ứng dụng và cấu hình các thiết lập hệ thống.
Bảo mật và quản lý các thiết bị di động: MDM có thể có khả năng bảo mật và quản lý các
thiết bị di động bằng cách sử dụng các chức năng như khóa thiết bị, xóa dữ liệu từ xa, và
giám sát hoạt động của các thiết bị. Điều này có thể giúp ngăn ngừa việc sử dụng không
hợp lý hoặc không an toàn của các thiết bị di động trong tổ chức.
Quản lý dữ liệu: MDM có thể giúp người quản lý quản lý và bảo mật dữ liệu trên các
thiết bị di động, bao gồm cả việc sao lưu và khôi phục dữ liệu.
Quản lý người dùng: MDM có thể giúp người quản lý quản lý người dùng trên các thiết
bị di động, bao gồm cả việc tạo và xóa tài khoản người dùng, và cấp quyền truy cập cho người dùng.
MDM là một công cụ quản lý rất hữu ích cho các tổ chức sử dụng nhiều thiết bị di động,
giúp họ dễ dàng quản lý và bảo mật các thiết bị đó. Nó cũng có thể giúp ngăn ngừa việc
sử dụng không hợp lý hoặc không để cho công nghệ và các dữ liệu của tổ chức bị lộ. lOMoARcPSD|47892172
MDM có thể được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm công ty, tổ chức
công cộng, và các tổ chức quốc gia. Nó có thể giúp người quản lý dễ dàng quản lý các
thiết bị di động trong tổ chức, giúp họ bảo mật dữ liệu và ngăn ngừa việc sử dụng không
hợp lý của các thiết bị đó. lOMoARcPSD|47892172
Câu 6: Tìm hiểu Mobile Security Guidelines and Security tools
Mobile Security Guidelines là những hướng dẫn và chính sách an ninh được áp dụng cho
các thiết bị di động trong một tổ chức, giúp ngăn ngừa việc sử dụng không hợp lý hoặc
không an toàn của các thiết bị đó. Các hướng dẫn này có thể bao gồm các quy tắc về việc
sử dụng các thiết bị di động trong tổ chức, các chính sách về bảo mật dữ liệu và các chính sách về bảo mật mạng.
Các Mobile Security Guidelines có thể bao gồm các điều sau:
Quy tắc về sử dụng các thiết bị di động trong tổ chức: Các quy tắc này có thể bao gồm
việc quy định các ứng dụng và dữ liệu mà người dùng có thể truy cập trên các thiết bị di
động, hoặc quy định việc sử dụng các thiết bị di động trong một số trường hợp cụ thể như
trong công việc hay trong giờ học.
Chính sách về bảo mật dữ liệu: Các chính sách này có thể bao gồm việc quy định cách
thức lưu trữ và truy cập dữ liệu trên các thiết bị di động, hoặc quy định việc sao lưu và
khôi phục dữ liệu trên các thiết bị di động.
Chính sách về bảo mật mạng: Các chính sách này có thể bao gồm việc quy định cách
thức sử dụng các mạng di động và các kết nối mạng khác, hoặc quy định cách sử dụng
các phần mềm bảo mật mạng trên các thiết bị di động.
Các Mobile Security Guidelines có thể giúp ngăn ngừa việc sử dụng không hợp lý hoặc
không an toàn của các thiết bị di động trong tổ chức, và cũng có thể giúp ngăn ngừa việc
mất dữ liệu hoặc việc tấn công vào hệ thống mạng của tổ chức.
Để hỗ trợ việc áp dụng các Mobile Security Guidelines, các tổ chức có thể sử dụng các
công cụ bảo mật di động (Mobile Security tools). Các công cụ này có thể bao gồm các
phần mềm bảo mật di động, các thiết bị bảo mật di động, và các dịch vụ bảo mật di động.
Các phần mềm bảo mật di động có thể bao gồm các ứng dụng bảo mật mạng, các phần
mềm chống virus và malware, các phần mềm bảo mật dữ liệu, và các phần mềm quản lý thiết bị di động
Document Outline

  • Câu 4. WEP, WPA/WPA2 và so sánh
  • Câu 2: Phân tích về tấn công deauthentication trên
  • Câu 5: Tìm hiểu Mobile Device Management
  • Câu 6: Tìm hiểu Mobile Security Guidelines and Sec