Bài tập cuối chương 4

Bài tập cuối chương 4 được  sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Giải Toán 10 trang 44, 45 Kết nối tri thức tập 1
Bài 4.27 trang 71
Trong mặt phẳng tọa độ, cặp vectơ nào sau đây có cùng phương?
A.
B.
C.
D.
Gợi ý đáp án
A. Ta có: nên không cùng phương.
B. Ta có: nên cùng phương, hơn nữa là cùng hướng
Chọn đáp án B.
C. Ta có:
Vậy không cùng phương.
D. Ta có: nên không cùng phương.
Bài 4.28 trang 71
Đề bài
Trong mặt phẳng tọa độ, cặp vectơ nào sau đây vuông góc với nhau?
A.
B.
C.
Gợi ý đáp án
Chọn đáp án C
D. Ta có: nên không vuông góc với nhau.
Bài 4.29 trang 71
Trong mặt phẳng tọa độ, vectơ nào sau đây có độ dài bằng 1?
Gợi ý đáp án
Chọn D
Bài 4.30 trang 71
Góc giữa vectơ và vectơ có số đo bằng:
Gợi ý đáp án
Ta có:
Lại có:
Chọn C
Bài 4.31 trang 71
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Gợi ý đáp án
Chọn D. Đây là một tính chất của tích vô hướng.
A. Sai vì
B. Sai vì
C. Sai vì
Bài 4.32 trang 71
Cho hình vuông ABCD có cạnh a. Khẳng định nào sau đây là đúng?
à
Gợi ý đáp án
Chọn B
Bài 4.33 trang 71
Trên cạnh BC của tam giác ABC lấy điểm M sao cho MB = 3 MC.
a) Tìm mối liên hệ giữa hai vectơ
b) Biểu thị vectơ theo hai vectơ
Gợi ý đáp án
a) M thuộc cạnh BC nên vectơ ngược hướng với nhau.
Lại có:
b) Ta có:
ê
Lại có: (quy tắc hiệu)
Vậy
Bài 4.34 trang 72
Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có:
Gợi ý đáp án
Do ABCD là hình bình hành nên
Bài 4.35 trang 72
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A (2; 1), B (-2; 5) và C (-5; 2).
a) Tìm tọa độ của các vectơ
à
b) Chứng minh rằng A, B, C là ba đỉnh của một tam giác vuông. Tính diện tích và chu vi của
tam giác đó.
c) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
d) Tìm tọa độ của điểm D sao cho tứ giác BCAD là một hình bình hành.
Gợi ý đáp án
a) Ta có: = (2 - ( - 2);1 - 5) = (4; - 4) và = ( - 5 - ( - 2);2 - 5) = ( - 3; - 3)
b)
Ta có:
Vậy tam giác ABC vuông tại B.
Lại có:
(do ABC vuông tại B).
Diện tích tam giác ABC là:
Chu vi tam giác ABC là:
c) Tọa độ của trọng tâm G là
d) Giả sử điểm D thỏa mãn BCAD là một hình bình hành có tọa độ là (a; b).
Ta có:
Vì BCAD là một hình bình hành nên
Vậy D có tọa độ (-1; -2)
Bài 4.36 trang 72
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A (1; 2), B (3; 4), C (-1; -2) và D (6;5).
a) Hãy tìm tọa độ của các vectơ
b) Hãy giải thích tại sao các vectơ cùng phương.
c) Giả sử E là điểm có tọa độ (a; 1). Tìm a để các vectơ
à
cùng phương.
d) Với a tìm được, hãy biểu thị vectơ \overrightarrow {AE} theo các vectơ
d)
Gợi ý đáp án
a) Ta có:
à
b) Dễ thấy: (2;2)
Vậy hai vectơ cùng phương.
c) Ta có:
à
Để
à
cùng phương thì
Vậy thì hai vectơ cùng phương
d)
Ta có:
(quy tắc cộng)
| 1/7

Preview text:

Giải Toán 10 trang 44, 45 Kết nối tri thức tập 1 Bài 4.27 trang 71
Trong mặt phẳng tọa độ, cặp vectơ nào sau đây có cùng phương? A. và B. và C. và D. và Gợi ý đáp án A. Ta có: nên và không cùng phương. B. Ta có: nên và
cùng phương, hơn nữa là cùng hướng Chọn đáp án B. C. Ta có: Vậy và không cùng phương. D. Ta có: nên và không cùng phương. Bài 4.28 trang 71 Đề bài
Trong mặt phẳng tọa độ, cặp vectơ nào sau đây vuông góc với nhau? A. và B. và C. và và Gợi ý đáp án Chọn đáp án C D. Ta có: nên và không vuông góc với nhau. Bài 4.29 trang 71
Trong mặt phẳng tọa độ, vectơ nào sau đây có độ dài bằng 1? Gợi ý đáp án Chọn D Bài 4.30 trang 71 Góc giữa vectơ và vectơ có số đo bằng: Gợi ý đáp án Ta có: Lại có: Chọn C Bài 4.31 trang 71
Khẳng định nào sau đây là đúng? Gợi ý đáp án
Chọn D. Đây là một tính chất của tích vô hướng. A. Sai vì B. Sai vì C. Sai vì Bài 4.32 trang 71
Cho hình vuông ABCD có cạnh a. Khẳng định nào sau đây là đúng? à Gợi ý đáp án Chọn B Bài 4.33 trang 71
Trên cạnh BC của tam giác ABC lấy điểm M sao cho MB = 3 MC.
a) Tìm mối liên hệ giữa hai vectơ và b) Biểu thị vectơ theo hai vectơ và Gợi ý đáp án
a) M thuộc cạnh BC nên vectơ và ngược hướng với nhau. Lại có: b) Ta có: ê Mà Lại có: (quy tắc hiệu) Vậy Bài 4.34 trang 72
Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có: Gợi ý đáp án
Do ABCD là hình bình hành nên Bài 4.35 trang 72
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A (2; 1), B (-2; 5) và C (-5; 2).
a) Tìm tọa độ của các vectơ à
b) Chứng minh rằng A, B, C là ba đỉnh của một tam giác vuông. Tính diện tích và chu vi của tam giác đó.
c) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
d) Tìm tọa độ của điểm D sao cho tứ giác BCAD là một hình bình hành. Gợi ý đáp án a) Ta có:
= (2 - ( - 2);1 - 5) = (4; - 4) và
= ( - 5 - ( - 2);2 - 5) = ( - 3; - 3) b) Ta có:
Vậy tam giác ABC vuông tại B. Lại có: Và (do ABC vuông tại B).
Diện tích tam giác ABC là: Chu vi tam giác ABC là:
c) Tọa độ của trọng tâm G là
d) Giả sử điểm D thỏa mãn BCAD là một hình bình hành có tọa độ là (a; b). Ta có: và
Vì BCAD là một hình bình hành nên
Vậy D có tọa độ (-1; -2) Bài 4.36 trang 72
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A (1; 2), B (3; 4), C (-1; -2) và D (6;5).
a) Hãy tìm tọa độ của các vectơ và
b) Hãy giải thích tại sao các vectơ và cùng phương.
c) Giả sử E là điểm có tọa độ (a; 1). Tìm a để các vectơ à cùng phương.
d) Với a tìm được, hãy biểu thị vectơ \overrightarrow {AE} theo các vectơ và d) Gợi ý đáp án a) Ta có: à b) Dễ thấy: (2;2) Vậy hai vectơ và cùng phương. c) Ta có: à Để à cùng phương thì Vậy thì hai vectơ và cùng phương d) Ta có: Mà (quy tắc cộng)