lOMoARcPSD| 58564916
ĐỀ BÀI CUỐI KỲ 2023: MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA
HỌC
(Dành cho bậc thạc sĩ)
Hạn nộp: 24h.30.1.2024
Địa chỉ nộp: buihoangmai@apd.edu.vn
Tên subject email: “Họ tên học viên_ThS.Khóa…_Bài cuối kỳ PPNCKH”
Tên file: “Họ tên học viên_ThS.K…_PPNCKH”.
(Học viện đang chuẩn bị cho việc tổ chức Hội thảo “Phân tích định lượng các vấn
đề kinh tế hội trong môi trường số - Lần thứ ba”. Nếu anh/chị nào định
submit bài cho hội thảo của Học viện hoặc submit bài cho Tạp chí Nghiên cứu
chính sách phát triển của Học viện thì thgửi sớm trước 30.1.2024 cho giảng
viên để hỗ trợ góp ý - GV sẽ không đứng tên cùng học viên trong bài viết, chỉ góp
ý để bài được đăng thôi.)
I/ Yêu cầu chung
Học viên thực hiện một bài báo nghiên cứu khoa học hoàn thiện để thể gửi tới
một tạp chí khoa học, hội thảo khoa học cấp quốc gia, quốc tế. Khuyến khích học
viên trình bày bằng tiếng Anh.
II/ Yêu cầu về nội dung và trình bày bài nghiên cứu
Cấu trúc bài có thể thay đổi linh hoạt, nhưng cần có những nội dung sau:
1. Tên bài nghiên cứu
2. Tên và email liên lạc của tác giả
3. Tóm tắt nghiên cứu (không quá 200 từ) (viết thường, in nghiêng)
4. Từ khóa (tối thiểu 5 từ khóa)
5. Giới thiệu nghiên cứu
- Sự cần thiết của nghiên cứu
- Tính mới của nghiên cứu
- Đóng góp & ý nghĩa của nghiên cứu
- Cấu trúc của nghiên cứu
6. Tổng quan nghiên cứu
Phần này cần chỉ ra được những nội dung tính kế thừa khoảng trống tri thức.
lOMoARcPSD| 58564916
7. Cơ sở lý thuyết và khung nghiên cứu/khung lý thuyết/khung phân tích
8. Phương pháp nghiên cứu
9. Dữ liệu sử dụng và mẫu nghiên cứu
10. Phân tích mô tả mẫu nghiên cứu
11. Kết quả nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu đề xuất ở mục 8
12. Thảo luận kết quả và ý nghĩa thực tiễn/hàm ý.
13. Tài liệu tham khảo (sắp xếp theo thứ tự alphabet; trình bày theo chuẩn APA).
Dung lượng bài nghiên cứu: Tối đa 6000 từ (kể cả tài liệu tham khảo, không tính
các phụ lục).
Trình bày: Học viên thể tham khảo cách trình bày của một tạp chí uy tín
(khuyến nghị sử dụng cách trình bày của bài báo trên Tạp chí Kinh tế Phát triển
ĐH Kinh tế Quốc dân).
III/ Lựa chọn đề tài
Học viên thể lựa chọn đề tài theo chuyên ngành đang theo học, theo lĩnh vực
công việc, hoặc lĩnh vực nghiên cứu học thuật mà học viên quan tâm.
Lưu ý: Các đề tài không phải đề tài nghiên cứu khoa học, hoặc nội dung bài
không đảm bảo một nghiên cứu khoa học (không sở thuyết, không có
phương pháp nghiên cứu cụ thể, mục tiêu không phải mục tiêu nghiên cứu khoa
học), sẽ không được chấp nhận và học viên sẽ cần học lại môn học cùng với khóa
sau. Học viên thể liên lạc với giảng viên đđược htrợ về mặt kỹ thuật thu thập
và xử lý dữ liệu.
Một số hướng nghiên cứu gợi ý:
- Các hướng nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng
+ Sử dụng bộ dữ liệu VHLSS:
1. Đánh gmối quan hệ giữa trình độ giáo dục thu nhập của người lao
độngViệt Nam qua số liệu VHLSS các năm …
2. Đánh giá mối quan hệ giữa di cư việc làm thu nhập hộ gia đình của các
hộgia đình ở Việt Nam qua số liệu VHLSS các năm…
3. Đánh gtác động của việc tham gia các chính sách hỗ trợ của nhà nước
vớithay đổi thu nhập của các hộ gia đình Việt Nam qua số liệu VHLSS các năm…
lOMoARcPSD| 58564916
4. Đánh giá mối quan hệ giữa cấu thu nhập với khả năng bị sụt giảm mức
sốngdo gặp rủi ro thiên tai của các hộ gia đình Việt Nam qua số liệu VHLSS các
năm…
5. Đánh giá mối quan hệ giữa việc tham gia bảo hiểm y tế với khả năng bị
sụtgiảm mức sống do gặp rủi ro về sức khỏe: nghiên cứu trường hợp các hộ gia
đình ở Việt Nam qua số liệu VHLSS các năm…
6. Đánh giá độ co giãn của cầu các loại hàng hóa tiêu dùng theo thu nhập các
hộgia đình Việt Nam qua số liệu VHLSS các năm… + Sử dụng bộ dữ liệu World
Bank data:
7. Mối quan hệ giữa tỷ lệ dân số già thu nhập các quốc gia trên thế giới
tronggiai đoạn…
8. Mối quan hệ giữa chi tiêu cho giáo dục và tăng trưởng kinh tế các quốc
giatrên thế giới giai đoạn….
9. Mối quan hệ giữa thu hút FDI ô nhiễm môi trường các quốc gia trên
thếgiới giai đoạn…
10. Mối quan hệ giữa một số loại phát thải khí nhà kính (tính riêng cho từng
loạiphát thải) với thu nhập ở các quốc gia trên thế giới giai đoạn….
11. Mối quan hệ giữa mức độ thuận lợi hải quan tăng trưởng xuất khẩu
cácquốc gia trên thế giới giai đoạn…
12. Mối quan hệ giữa đmở nền kinh tế và dự trữ ngoại hối các quốc gia
trênthế giới giai đoạn
13. Mối quan hệ giữa bất bình đẳng thu nhập các quốc gia trên thế giới
giaiđoạn…
14. Mối quan hệ giữa nợ công tăng trưởng GDP các quốc gia trên thế
giớigiai đoạn
+ Sử dụng dữ liệu của Tổng cục Thống kê:
15. Mối quan hệ giữa chất lượng thể chế tăng trưởng thu nhập của người dân
ởcác địa phương của Việt Nam giai đoạn…
16. Mối quan hệ giữa chất lượng thể chế cấu thu nhập của người dân
cácđịa phương của Việt Nam giai đoạn…
17. Mối quan hệ giữa chất lượng nguồn nhân lực năng suất lao
động/tăngtrưởng kinh tế ở các địa phương của Việt Nam giai đoạn…
lOMoARcPSD| 58564916
18. Các yếu tố đóng góp vào tăng trưởng GDP/tăng trưởng năng suất lao động
củaViệt Nam giai đoạn…theo cách tiếp cận phân rã.
19. Mối quan hệ giữa một số chỉ tiêu về hoạt động của các ngân hàng với lãi
suất,tỷ giá, cán cân thanh toán. (Học viên có thể tham khảo link down dữ liệu dưới
đây) https://www.gso.gov.vn/ngan-hang-bao-hiem-va-thu-chi-ngan-sach/
+ Sử dụng dữ liệu OECD input-output table
19. Thay đổi vai trò của các ngành trọng điểm trong nền kinh tế Việt Nam
giaiđoạn…. theo cách tiếp cận phân tích cân đối liên ngành.
20. Mối quan hệ giữa vai trò của các ngành trọng điểm thu nhập một s
quốcgia trên thế giới giai đoạn….
+ Sử dụng dữ liệu xuất nhập khẩu từ UN Comtrade (có thể kết hợp với các nguồn
dữ liệu khác như World Bank data, OECD statistics):
21. Thay đổi cấu lợi thế so sánh hàng xuất khẩu của Việt Nam giai
đoạn…theothước đo lợi thế so sánh bộc lộ (RCA - Revealed Comparative
Advantage).
22. Các yếu tố đóng góp vào tăng trưởng xuất khẩu của Việt Nam theo cách
tiếpcận phân rã.
23. Mối quan hệ giữa cấu lợi thế so sánh hàng xuất khẩu và tăng trưởng kinh
tếcủa các quốc gia trên thế giới giai đoạn….
24. Mối quan hệ giữa tăng trưởng xuất khẩu thu nhập các quốc gia trên
thếgiới giai đoạn…
25. Mối quan hệ giữa cấu xuất khẩu thu nhập các quốc gia trên thế
giớigiai đoạn
- Các hướng nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính
(Các nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính bắt buộc trình bày cả
phần dữ liệu và mã hóa dữ liệu - nếu dữ liệu dài thì có thể đưa sang phụ lục)
1. Các yếu tố thúc đẩy các hợp tác xã/doanh nghiệp sản xuất kinh doanh theo
địnhhướng phát triển bền vững.
2. Các yếu tố thúc đẩy sự hình thành mô hình kinh tế tuần hoàn ở Việt Nam.
3. Khác biệt về chế chia sẻ tri thức trong doanh nghiệp khu vực nhân vàcác
tổ chức công lập (cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị sự nghiệp,…).
4. Vai trò của người lãnh đạo đối với hoạt động đổi mới ng tạo của tổ
chức(doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức công lập,…).
lOMoARcPSD| 58564916
5. Các yếu tố thúc đẩy đổi mới sáng tạo ở một số làng nghề ở Việt Nam.
6. Các yếu tố thúc đẩy thay đổi phương thức thanh toán tại các chợ dân sinh
củaViệt Nam.
7. Các yếu tcấu thành hành vi tiêu dùng xanh của người trẻ tuổi (VD: gen Z)
củaViệt Nam.
8. Các yếu tố cản trở việc loại bỏ sử dụng túi nilon tại Việt Nam.
9. Vai trò của tinh thần doanh nhân đối với quyết định khởi nghiệp người trẻtuổi
Việt Nam.
10. Văn hóa tổ chức và cam kết gắn bó của nhân viên.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58564916
ĐỀ BÀI CUỐI KỲ 2023: MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
(Dành cho bậc thạc sĩ)
Hạn nộp: 24h.30.1.2024
Địa chỉ nộp: buihoangmai@apd.edu.vn
Tên subject email: “Họ tên học viên_ThS.Khóa…_Bài cuối kỳ PPNCKH”
Tên file: “Họ tên học viên_ThS.K…_PPNCKH”.
(Học viện đang chuẩn bị cho việc tổ chức Hội thảo “Phân tích định lượng các vấn
đề kinh tế và xã hội trong môi trường số - Lần thứ ba”. Nếu anh/chị nào định
submit bài cho hội thảo của Học viện hoặc submit bài cho Tạp chí Nghiên cứu
chính sách và phát triển của Học viện thì có thể gửi sớm trước 30.1.2024 cho giảng
viên để hỗ trợ góp ý - GV sẽ không đứng tên cùng học viên trong bài viết, chỉ góp
ý để bài được đăng thôi.)
I/ Yêu cầu chung
Học viên thực hiện một bài báo nghiên cứu khoa học hoàn thiện để có thể gửi tới
một tạp chí khoa học, hội thảo khoa học cấp quốc gia, quốc tế. Khuyến khích học
viên trình bày bằng tiếng Anh.
II/ Yêu cầu về nội dung và trình bày bài nghiên cứu
Cấu trúc bài có thể thay đổi linh hoạt, nhưng cần có những nội dung sau: 1. Tên bài nghiên cứu
2. Tên và email liên lạc của tác giả
3. Tóm tắt nghiên cứu (không quá 200 từ) (viết thường, in nghiêng)
4. Từ khóa (tối thiểu 5 từ khóa)
5. Giới thiệu nghiên cứu
- Sự cần thiết của nghiên cứu
- Tính mới của nghiên cứu
- Đóng góp & ý nghĩa của nghiên cứu
- Cấu trúc của nghiên cứu 6. Tổng quan nghiên cứu
Phần này cần chỉ ra được những nội dung có tính kế thừa và khoảng trống tri thức. lOMoAR cPSD| 58564916
7. Cơ sở lý thuyết và khung nghiên cứu/khung lý thuyết/khung phân tích
8. Phương pháp nghiên cứu
9. Dữ liệu sử dụng và mẫu nghiên cứu
10. Phân tích mô tả mẫu nghiên cứu
11. Kết quả nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu đề xuất ở mục 8
12. Thảo luận kết quả và ý nghĩa thực tiễn/hàm ý.
13. Tài liệu tham khảo (sắp xếp theo thứ tự alphabet; trình bày theo chuẩn APA).
Dung lượng bài nghiên cứu: Tối đa 6000 từ (kể cả tài liệu tham khảo, không tính các phụ lục).
Trình bày: Học viên có thể tham khảo cách trình bày của một tạp chí có uy tín
(khuyến nghị sử dụng cách trình bày của bài báo trên Tạp chí Kinh tế Phát triển ĐH Kinh tế Quốc dân).
III/ Lựa chọn đề tài
Học viên có thể lựa chọn đề tài theo chuyên ngành đang theo học, theo lĩnh vực
công việc, hoặc lĩnh vực nghiên cứu học thuật mà học viên quan tâm.
Lưu ý: Các đề tài không phải là đề tài nghiên cứu khoa học, hoặc nội dung bài
không đảm bảo là một nghiên cứu khoa học (không có cơ sở lý thuyết, không có
phương pháp nghiên cứu cụ thể, mục tiêu không phải là mục tiêu nghiên cứu khoa
học), sẽ không được chấp nhận và học viên sẽ cần học lại môn học cùng với khóa
sau. Học viên có thể liên lạc với giảng viên để được hỗ trợ về mặt kỹ thuật thu thập và xử lý dữ liệu.

Một số hướng nghiên cứu gợi ý:
- Các hướng nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng
+ Sử dụng bộ dữ liệu VHLSS: 1.
Đánh giá mối quan hệ giữa trình độ giáo dục và thu nhập của người lao
độngViệt Nam qua số liệu VHLSS các năm … 2.
Đánh giá mối quan hệ giữa di cư việc làm và thu nhập hộ gia đình của các
hộgia đình ở Việt Nam qua số liệu VHLSS các năm… 3.
Đánh giá tác động của việc tham gia các chính sách hỗ trợ của nhà nước
vớithay đổi thu nhập của các hộ gia đình ở Việt Nam qua số liệu VHLSS các năm… lOMoAR cPSD| 58564916 4.
Đánh giá mối quan hệ giữa cơ cấu thu nhập với khả năng bị sụt giảm mức
sốngdo gặp rủi ro thiên tai của các hộ gia đình ở Việt Nam qua số liệu VHLSS các năm… 5.
Đánh giá mối quan hệ giữa việc tham gia bảo hiểm y tế với khả năng bị
sụtgiảm mức sống do gặp rủi ro về sức khỏe: nghiên cứu trường hợp các hộ gia
đình ở Việt Nam qua số liệu VHLSS các năm… 6.
Đánh giá độ co giãn của cầu các loại hàng hóa tiêu dùng theo thu nhập ở các
hộgia đình Việt Nam qua số liệu VHLSS các năm… + Sử dụng bộ dữ liệu World Bank data: 7.
Mối quan hệ giữa tỷ lệ dân số già và thu nhập ở các quốc gia trên thế giới tronggiai đoạn… 8.
Mối quan hệ giữa chi tiêu cho giáo dục và tăng trưởng kinh tế ở các quốc
giatrên thế giới giai đoạn…. 9.
Mối quan hệ giữa thu hút FDI và ô nhiễm môi trường ở các quốc gia trên thếgiới giai đoạn…
10. Mối quan hệ giữa một số loại phát thải khí nhà kính (tính riêng cho từng
loạiphát thải) với thu nhập ở các quốc gia trên thế giới giai đoạn….
11. Mối quan hệ giữa mức độ thuận lợi hải quan và tăng trưởng xuất khẩu ở
cácquốc gia trên thế giới giai đoạn…
12. Mối quan hệ giữa độ mở nền kinh tế và dự trữ ngoại hối ở các quốc gia
trênthế giới giai đoạn…
13. Mối quan hệ giữa bất bình đẳng và thu nhập ở các quốc gia trên thế giới giaiđoạn…
14. Mối quan hệ giữa nợ công và tăng trưởng GDP ở các quốc gia trên thế giớigiai đoạn…
+ Sử dụng dữ liệu của Tổng cục Thống kê:
15. Mối quan hệ giữa chất lượng thể chế và tăng trưởng thu nhập của người dân
ởcác địa phương của Việt Nam giai đoạn…
16. Mối quan hệ giữa chất lượng thể chế và cơ cấu thu nhập của người dân ở
cácđịa phương của Việt Nam giai đoạn…
17. Mối quan hệ giữa chất lượng nguồn nhân lực và năng suất lao
động/tăngtrưởng kinh tế ở các địa phương của Việt Nam giai đoạn… lOMoAR cPSD| 58564916
18. Các yếu tố đóng góp vào tăng trưởng GDP/tăng trưởng năng suất lao động
củaViệt Nam giai đoạn…theo cách tiếp cận phân rã.
19. Mối quan hệ giữa một số chỉ tiêu về hoạt động của các ngân hàng với lãi
suất,tỷ giá, cán cân thanh toán. (Học viên có thể tham khảo link down dữ liệu dưới
đây) https://www.gso.gov.vn/ngan-hang-bao-hiem-va-thu-chi-ngan-sach/
+ Sử dụng dữ liệu OECD input-output table
19. Thay đổi vai trò của các ngành trọng điểm trong nền kinh tế Việt Nam
giaiđoạn…. theo cách tiếp cận phân tích cân đối liên ngành.
20. Mối quan hệ giữa vai trò của các ngành trọng điểm và thu nhập ở một số
quốcgia trên thế giới giai đoạn….
+ Sử dụng dữ liệu xuất nhập khẩu từ UN Comtrade (có thể kết hợp với các nguồn
dữ liệu khác như World Bank data, OECD statistics):
21. Thay đổi cơ cấu lợi thế so sánh hàng xuất khẩu của Việt Nam giai
đoạn…theothước đo lợi thế so sánh bộc lộ (RCA - Revealed Comparative Advantage).
22. Các yếu tố đóng góp vào tăng trưởng xuất khẩu của Việt Nam theo cách tiếpcận phân rã.
23. Mối quan hệ giữa cơ cấu lợi thế so sánh hàng xuất khẩu và tăng trưởng kinh
tếcủa các quốc gia trên thế giới giai đoạn….
24. Mối quan hệ giữa tăng trưởng xuất khẩu và thu nhập ở các quốc gia trên thếgiới giai đoạn…
25. Mối quan hệ giữa cơ cấu xuất khẩu và thu nhập ở các quốc gia trên thế giớigiai đoạn…
- Các hướng nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính
(Các nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính bắt buộc trình bày cả
phần dữ liệu và mã hóa dữ liệu - nếu dữ liệu dài thì có thể đưa sang phụ lục)
1. Các yếu tố thúc đẩy các hợp tác xã/doanh nghiệp sản xuất kinh doanh theo
địnhhướng phát triển bền vững.
2. Các yếu tố thúc đẩy sự hình thành mô hình kinh tế tuần hoàn ở Việt Nam.
3. Khác biệt về cơ chế chia sẻ tri thức trong doanh nghiệp ở khu vực tư nhân vàcác
tổ chức công lập (cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị sự nghiệp,…).
4. Vai trò của người lãnh đạo đối với hoạt động đổi mới sáng tạo của tổ
chức(doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức công lập,…). lOMoAR cPSD| 58564916
5. Các yếu tố thúc đẩy đổi mới sáng tạo ở một số làng nghề ở Việt Nam.
6. Các yếu tố thúc đẩy thay đổi phương thức thanh toán tại các chợ dân sinh củaViệt Nam.
7. Các yếu tố cấu thành hành vi tiêu dùng xanh của người trẻ tuổi (VD: gen Z) củaViệt Nam.
8. Các yếu tố cản trở việc loại bỏ sử dụng túi nilon tại Việt Nam.
9. Vai trò của tinh thần doanh nhân đối với quyết định khởi nghiệp ở người trẻtuổi Việt Nam.
10. Văn hóa tổ chức và cam kết gắn bó của nhân viên.