Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 1

Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 1 được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức môn tiếng Việt của tuần 1. Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây

Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 Tuần 1 - CTST
Đề 1
I. Luyện đọc diễn cảm
“Đôi bàn tay bé xíu
Lại siêng năng nhất nhà
Hết xâu kim cho bà
Lại nhặt rau giúp mẹ
Đôi bàn tay be bé
Nhanh nhẹn ai biết không?
Chiều tưới cây cho ông
Tối chép thơ tặng bố
Đôi bàn tay bé nhỏ
Bế em (mẹ vắng nhà)
Đôi tay biết nhường quà
Dỗ dành khi em khóc
Đôi bàn tay bé nhóc
Điểm mười giành lấy ngay
Phát biểu xây dựng bài
Và nổi danh múa dẻo
Đôi bàn tay bé khéo
Mười ngón mười bông hoa.”
(Đôi bàn tay bé, Nguyễn Lãm Thắng)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Đôi bàn tay bé đã làm những việc gì?
Câu 2. Tìm câu thơ miêu tả về đôi bàn tay của bé?'
Câu 3. Qua bài thơ, em rút ra được bài học gì?
III. Luyện tập
Câu 1. Viết câu:
Công cha như núi ngất trời,
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông.
Núi cao biển rộng mênh mông,
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!
Câu 2. Đặt câu với các từ: khôn lớn, ngoan ngoãn
Câu 3. Kể về các công việc em làm trong một ngày?
Câu 4. Viết đoạn văn giới thiệu về bản thân.
Đáp án/
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Đôi bàn tay bé đã làm những việc: xâu kim cho bà, nhặt rau giúp mẹ, tưới
cây cho ông, chép thơ tặng bố, bế em, nhườn quà, giành lấy ngay, Phát biểu xây
dựng bài, múa dẻo
Câu 2./
Đôi bàn tay bé xíu
Lại siêng năng nhất nhà*
Đôi bàn tay be bé
Nhanh nhẹn ai biết không?
*
Đôi bàn tay bé nhỏ
*
Đôi bàn tay bé nhóc
*
Đôi bàn tay bé khéo
Mười ngón mười bông hoa
Câu 3. Qua bài thơ, em rút ra được bài học cần phải siêng năng, chăm chỉ làm
việc, giúp đỡ mọi người.'
III. Luyện tập
Câu 1. Học sinh tự viết, chú ý cách trình bày, lỗi chính tả.'
Câu 2.'
- Em đã khôn lớn hơn qua từng ngày.'
- Bé Lan nằm ngoan ngoãn trong chiếc nôi.'
Câu 3. Các công việc em làm trong một ngày: thức dậy, đánh răng, rửa mặt, tập
thể dục, ăn sáng, đi học, ngủ trưa, xem vô tuyến, tắm rửa, đi ngủ,...'
Câu 4. '
Gợi ý:K
Kính chào thầy cô và các bạn,
Em là Lê Thị Tuyết. Hiện tại, em là học sinh lớp 2A1, trường Tiểu học Ánh Dương
Năm nay, em bảy tuổi. lớp, em chơi thân nhất với bạn Khánh. Môn học
em yêu thích nhất Thể dục. Ngoài giờ học, em rất thích đi bơi. Ước của em
trở thành một vận động viên bơi lội. Cảm ơn thầy các bạn đã lắng nghe
phần giới thiệu.
Đề 2
I. Luyện đọc diễn cảm
Mai rất thích làm người lớn. thử đủ mọi cách. Lúc đầu, đi giày của mẹ,
buộc tóc theo kiểu của cô. lại còn đeo túi xách đồng hồ nữa. Nhưng mọi
người chỉ nhìn bé và cười.
Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi bố phải ngạc nhiên:
- Ồ, con gái của bố quét nhà sạch quá! Y như mẹ quét vậy.
Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. Trong khi mẹ làm thức ăn, Mai
dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn. Cả bố mẹ đều vui. Lúc ngồi ăn cơm,
mẹ nói:
– Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi.
Mai cảm thấy lạ. không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo
đồng hồ. Nhưng bố mẹ đều nói rằng em đã lớn.
(Bé Mai đã lớn)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vật chính trong văn bản là ai?
A. Bé Mai
B. Bố'
C. Mẹ
Câu 2. Ban đầu, bé Mai đã thử làm gì để trở thành người lớn:
A. Đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô
B. Đeo túi xách và đồng hồ'
C. Cả 2 đáp án trên
Câu 3. Sau đó, bé Mai đã làm những gì?'
A. Quét nhà, nhặt rau
B. Dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn
C. Cả 2 đáp án trên
Câu 4. Bé Mai được mẹ khen như thế nào?
A. Bé Mai thật ngoan ngoãn!
B. Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi.
C. Bé Mai rất giỏi giang.'
III. Luyện tập
Câu 1. Viết chính tả:
Mẩu giấy vụn
(Trích)
“Lớp học rộng rãi, sáng sủa và sạch sẽ nhưng không biết ai vứt một mẩu giấy ngay
giữa lối ra vào.
Cô giáo bước vào lớp, mỉm cười:
- Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! Thật đáng khen! Nhưng các em có nhìn thấy mẩu
giấy đang nằm ngay giữa cửa kia không?
- Có ạ! - Cả lớp đồng thanh đáp.
- Nào! Các em hãy lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì nhé! - Cô giáo
nói tiếp.
Câu 2. Điền c hoặc k?
- …on mèo
- …iên trì
- …ây hồng
- đàn …iến
- …ủ nghệ
- đột …ích
- …ỉ …ương
Câu 3. Các từ sau dùng để chỉ gì?'
a. ăn, uống, ngủ, nghỉ
b. yêu, ghét, quý, mến
c. tốt, xấu, hiền, dữ
d. mèo, gấu, hổ, lợn
Câu 4. Viết đoạn văn giới thiệu về bản thân.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vật chính trong văn bản là ai?
A. Bé Mai
Câu 2. Ban đầu, bé Mai đã thử làm gì để trở thành người lớn:
C. Cả 2 đáp án trên
Câu 3. Sau đó, bé Mai đã làm những gì?'
C. Cả 2 đáp án trên
Câu 4. Bé Mai được mẹ khen như thế nào?
B. Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi.
III. Luyện tập
Câu 1. Học sinh tự viết.'
Câu 2. Điền c hoặc k?
- con mèo
- kiên trì
- cây hồng
- đàn kiến
- củ nghệ
- đột kích
- kỉ cương
Câu 3.
a. hoạt động, trạng thái
b. tình cảm
c. tính cách
d. con vật'
Câu 4.'
Gợi ý:K
Xin chào các thầy cô và các bạn học sinh,
Tên của tôi Đức Cường. Tôi đang học lớp 2A1, trường Tiểu học Hoa Hồng. Gia
đình của tôi gồm bốn thành viên bố, mẹ, anh Tùng tôi. Mọi người rất yêu
thương nhau. trường, tôi chơi thân nhất với bạn Tuấn Anh. Môn học tôi yêu
thích là Tiếng Anh và Toán. Ước mơ của tôi là trở thành một bác sĩ. Tôi sẽ học thật
giỏi, chăm chỉ để thực hiện được ước mơ của mình.
Cảm ơn thầy cô và các bạn đã lắng nghe!
| 1/13

Preview text:

Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 Tuần 1 - CTST Đề 1
I. Luyện đọc diễn cảm
“Đôi bàn tay bé xíu
Lại siêng năng nhất nhà Hết xâu kim cho bà
Lại nhặt rau giúp mẹ Đôi bàn tay be bé
Nhanh nhẹn ai biết không?
Chiều tưới cây cho ông
Tối chép thơ tặng bố
Đôi bàn tay bé nhỏ
Bế em (mẹ vắng nhà)
Đôi tay biết nhường quà Dỗ dành khi em khóc
Đôi bàn tay bé nhóc
Điểm mười giành lấy ngay
Phát biểu xây dựng bài
Và nổi danh múa dẻo
Đôi bàn tay bé khéo
Mười ngón mười bông hoa.”
(Đôi bàn tay bé, Nguyễn Lãm Thắng)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Đôi bàn tay bé đã làm những việc gì?
Câu 2. Tìm câu thơ miêu tả về đôi bàn tay của bé?
Câu 3. Qua bài thơ, em rút ra được bài học gì? III. Luyện tập Câu 1. Viết câu:
Công cha như núi ngất trời,
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông.
Núi cao biển rộng mênh mông,
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!
Câu 2. Đặt câu với các từ: khôn lớn, ngoan ngoãn
Câu 3. Kể về các công việc em làm trong một ngày?
Câu 4. Viết đoạn văn giới thiệu về bản thân. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Đôi bàn tay bé đã làm những việc: xâu kim cho bà, nhặt rau giúp mẹ, tưới
cây cho ông, chép thơ tặng bố, bế em, nhườn quà, giành lấy ngay, Phát biểu xây dựng bài, múa dẻo Câu 2. Đôi bàn tay bé xíu
Lại siêng năng nhất nhà* Đôi bàn tay be bé
Nhanh nhẹn ai biết không? *
Đôi bàn tay bé nhỏ *
Đôi bàn tay bé nhóc *
Đôi bàn tay bé khéo
Mười ngón mười bông hoa
Câu 3. Qua bài thơ, em rút ra được bài học cần phải siêng năng, chăm chỉ làm
việc, giúp đỡ mọi người. III. Luyện tập
Câu 1. Học sinh tự viết, chú ý cách trình bày, lỗi chính tả. Câu 2.
- Em đã khôn lớn hơn qua từng ngày.
- Bé Lan nằm ngoan ngoãn trong chiếc nôi.
Câu 3. Các công việc em làm trong một ngày: thức dậy, đánh răng, rửa mặt, tập
thể dục, ăn sáng, đi học, ngủ trưa, xem vô tuyến, tắm rửa, đi ngủ,... Câu 4. Gợi ý:
Kính chào thầy cô và các bạn,
Em là Lê Thị Tuyết. Hiện tại, em là học sinh lớp 2A1, trường Tiểu học Ánh Dương
Năm nay, em bảy tuổi. Ở lớp, em chơi thân nhất với bạn Mĩ Khánh. Môn học mà
em yêu thích nhất là Thể dục. Ngoài giờ học, em rất thích đi bơi. Ước mơ của em
là trở thành một vận động viên bơi lội. Cảm ơn thầy cô và các bạn đã lắng nghe phần giới thiệu. Đề 2
I. Luyện đọc diễn cảm
Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ,
buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa. Nhưng mọi
người chỉ nhìn bé và cười.
Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi bố phải ngạc nhiên:
- Ồ, con gái của bố quét nhà sạch quá! Y như mẹ quét vậy.
Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. Trong khi mẹ làm thức ăn, Mai
dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn. Cả bố và mẹ đều vui. Lúc ngồi ăn cơm, mẹ nói:
– Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi.
Mai cảm thấy lạ. Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo
đồng hồ. Nhưng bố mẹ đều nói rằng em đã lớn. (Bé Mai đã lớn)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vật chính trong văn bản là ai? A. Bé Mai B. Bố C. Mẹ
Câu 2. Ban đầu, bé Mai đã thử làm gì để trở thành người lớn:
A. Đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô
B. Đeo túi xách và đồng hồ C. Cả 2 đáp án trên
Câu 3. Sau đó, bé Mai đã làm những gì? A. Quét nhà, nhặt rau
B. Dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn C. Cả 2 đáp án trên
Câu 4. Bé Mai được mẹ khen như thế nào?
A. Bé Mai thật ngoan ngoãn!
B. Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi.
C. Bé Mai rất giỏi giang. III. Luyện tập
Câu 1. Viết chính tả: Mẩu giấy vụn (Trích)
“Lớp học rộng rãi, sáng sủa và sạch sẽ nhưng không biết ai vứt một mẩu giấy ngay giữa lối ra vào.
Cô giáo bước vào lớp, mỉm cười:
- Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! Thật đáng khen! Nhưng các em có nhìn thấy mẩu
giấy đang nằm ngay giữa cửa kia không?
- Có ạ! - Cả lớp đồng thanh đáp.
- Nào! Các em hãy lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì nhé! - Cô giáo nói tiếp.
Câu 2. Điền c hoặc k? - …on mèo - …iên trì - …ây hồng - đàn …iến - …ủ nghệ - đột …ích - …ỉ …ương
Câu 3. Các từ sau dùng để chỉ gì? a. ăn, uống, ngủ, nghỉ b. yêu, ghét, quý, mến c. tốt, xấu, hiền, dữ d. mèo, gấu, hổ, lợn
Câu 4. Viết đoạn văn giới thiệu về bản thân. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vật chính trong văn bản là ai? A. Bé Mai
Câu 2. Ban đầu, bé Mai đã thử làm gì để trở thành người lớn: C. Cả 2 đáp án trên
Câu 3. Sau đó, bé Mai đã làm những gì? C. Cả 2 đáp án trên
Câu 4. Bé Mai được mẹ khen như thế nào?
B. Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi. III. Luyện tập
Câu 1. Học sinh tự viết.
Câu 2. Điền c hoặc k? - con mèo - kiên trì - cây hồng - đàn kiến - củ nghệ - đột kích - kỉ cương Câu 3.
a. hoạt động, trạng thái b. tình cảm c. tính cách d. con vật Câu 4. Gợi ý:
Xin chào các thầy cô và các bạn học sinh,
Tên của tôi là Đức Cường. Tôi đang học lớp 2A1, trường Tiểu học Hoa Hồng. Gia
đình của tôi gồm có bốn thành viên bố, mẹ, anh Tùng và tôi. Mọi người rất yêu
thương nhau. Ở trường, tôi chơi thân nhất với bạn Tuấn Anh. Môn học tôi yêu
thích là Tiếng Anh và Toán. Ước mơ của tôi là trở thành một bác sĩ. Tôi sẽ học thật
giỏi, chăm chỉ để thực hiện được ước mơ của mình.
Cảm ơn thầy cô và các bạn đã lắng nghe!
Document Outline

  • Đề 1
  • Đáp án
  • Đề 2
  • Đáp án