Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 25 (Nâng cao)

Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo - Tuần 25 sẽ giúp học sinh ôn tập và củng cố lại toàn bộ kiến thức của môn Tiếng Việt, tuần 25. Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 25 (Nâng cao)

TING VIT - TUN 25
Đ
c
ơ
b
n)
I. Luyn đc din cm
“Đêm trăng sáng
Có giọt sương
Đi lạc đường
Nằm trên lá
Sáng ra s
Ông mt tri
m bốc hơi
Thì tan mất
khéo thật
Cúi nh nhàng
Sương vội vàng
Trốn vào đất.”
(Giọt sương đêm, Nguyễn Lãm Thng)
II. Đc hiu văn bn
Đọc và chọn đáp án đúng:
Câu 1. Giọt ơng đi lạc vào thời gian nào?
A. Buổi sáng sớm
B. Trưa nng
C. Đêm trăng sáng
D. Chiều tà
Câu 2. Khi trời ng, giọt sương s điu gì?
A. Ông mặt trời làm bốc hơi
B. Git sương sẽ tan mt
C. C A, B đều đúng
D. C A, B đu sai
Câu 3. Chiếc lá đã làm gì để giúpơng?
A. Che ánh nng
B. Cúi nh nhàng
C. Bo v sương
D. Khôngm gì cả
Câu 4. Sương đã trốn vào đâu?
A. Đất
B. Ao
C. R cây
D. Bông hoa
III. Luyn tp
Câu 1. Viết chính tả:
Đồng Đăng có ph K La,
Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.
Ai lên xứ Lạng cùng anh,
Tiếc công bác mẹ sinh thành ra em.
Câu 2. Đặt câu với các từ: quê hương, t hào
Câu 3. K n các tỉnh thành của đất nước Vit Nam.
Câu 4. Viết 4 - 5 câu thut li vic trồng cây.
Đ
nâng cao)
I. Luyn đc din cm
Sông Hương một bc tranh
phong cnh gm nhiều đoạn
mỗi đoạn đu có vẻ đẹp riêng
của nó. Bao trùm lên cả bc
tranh là một màu xanh nhiều
sắc đ đm nhạt khác nhau: màu
xanh thm ca da trời, màu xanh
biếc của lá cây, màu xanh non của những bãi ngô, thảm c in trên mặt nước.
Mi mùa tới, hoa phượng n đ rực hai bên b. Hương Giang bng thay
chiếc áo xanh hằng ngày thành di lụa đào ng hng c ph phưng. Những đêm
trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, làm cho không k
thành phố tr nên trong lành, làm tan biến nhng tiếng n ào của ch búa, tạo cho
thành phố mt v đẹp êm đm.
(Sôngơng)
II. Đc hiu văn bn
Câu 1. Văn bn viết v dòng sông nào?
A. Sông Hương
B. Sông Đà
C. Sông Hồng
D. Sông Lam
Câu 2. Nhng t ng ch u xanh khác nhau của dòng sông?
A. xanh lơ, xanh rờn, xanh mượt
B. xanh thm, xanh biếc, xanh non
C. xanh thẳm, xanh rơn, xanh non
D. xanh lơ, xanh biếc, xanh rơn
Câu 3. a hè tới, dòng sông có gì thay đổi?
A. như một đường trăng lung linh dát vàng
B. thay chiếc áo xanh hằng ngày thành di lụa đàong hng c ph phường.
C. như một tm la đào
C. C A, B đều đúng
Câu 4. sao i sông Hương một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành ph
Huế.
A. làm cho không khí thành ph tr nên trong lành,
B. B. tan biến nhng tiếng n ào của ch búa, tạo cho thành phố mt v đẹp êm
đềm.
C. C. C A, B đều đúng
D. D. C A, B đu sai
Câu 5. Nêu cảm nhn ca em sau khi đọc văn bản trên?
III. Luyn tp
Bài 1. Ni:
Đất nước
Th đô
Vit Nam
Pa-ri
Trung Quc
Viêng Chăn
Lào
Luân Đôn
Anh
Bc Kinh
Pháp
Hà Nội
Đáp án:
Bài 2. Viết lại các từ sau cho đúng với quy tc viết hoa:
hàn quốc, kiên giang, mê kông, phú quc, cần thơ
Đáp án:
Bài 3. Viết chính tả:
Gió đưa cành trúc la đà,
Tiếng chuông Thiên Mụ canh gà Thọ ơng.
Thuyn v xuôi mái sông Hương,
Có nghe tâm sự đôi đường đng cay.
Bài 4. Viết đoạn văn thut li vic trồng cây, trong đó ít nhất mt t ch hot
động.
Đáp án
Đề 1
cơ bản)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Giọt ơng đi lạc vào thời gian nào?
C. Đêm trăng sáng
Câu 2. Khi trời ng, giọt sương sợ điu gì?
C. C A, B đều đúng
Câu 3. Chiếc lá đã làm gì để giúpơng?
B. Cúi nh nhàng
Câu 4. Sương đã trốn vào đâu?
A. Đất
III. Luyn tp
Câu 1. Hc sinh t viết.
Câu 2.
- Quê hương của em là tnh phố Hà Ni.
- i rất t hào về anh trai ca mình.
Câu 3. Các tỉnh thành của đất nước Việt Nam: An Giang, Rịa - Vũng Tàu,
Mau, Đà Nẵng, Hải Phòng, Khánh Hòa, Lạng Sơn,...
Câu 4.
Gợi ý:
Ông nội va mua mt cây mít. Cây cao khoảng chín mươi xăng-ti-mét. Chiều ch
nhật, hai ông cháu cùng trồng cây ra khu ờn. Ông ly mt chiếc xẻng đào mt
cái hố rộng và sâu. Sau đó, em giúp ông đặt cây vào hồ, gi cho thẳng. Ông lấp đt
lại, đp cho thật đu. Cuối ng, em lấy bình nước đ ới cho cây. Công việc
trồng cây thật thú vị làm sao!
Đề 2
nâng cao)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Văn bn viết v dòng sông nào?
A. Sông Hương
Câu 2. Nhng t ng ch u xanh khác nhau của dòng sông?
B. xanh thm, xanh biếc, xanh non
Câu 3. a hè tới, dòng sông có gì thay đổi?
B. thay chiếc áo xanh hằng ngày thành di lụa đàong hng c ph phường.
Câu 4. sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên nh cho thành ph
Huế.
C. C 2 đáp án trên
III. Luyn tp
Bài 1. Ni:
Việt Nam: Hà Nội
Trung Quc: Bc Kinh
Lào: Viêng Chăng
Anh: Luân Đôn
Pháp: Pa-ri
Bài 2. Viết lại các từ sau cho đúng với quy tc viết hoa:
Hàn Quốc, Kiên Giang, Mê Kông, P Quc, Cần Thơ
Bài 3. Hc sinh t viết.
Bài 4.
Gợi ý:
Ch nht tun trước, em đã tham gia hoạt động “Tết trồng cây” của khu phố. y
s đưc trồng vào các bồn cây trên con đưng ca khu ph. Đầu tiên, các anh ch
thanh niên tình nguyện đã dùng xng đào nhng chiếc h thật sau. Sau đó, chúng
em giúp đặt cây giống vào và gi thẳng. Cây được trng gồm phượng, bng
lăng, sấuCuối cùng, mọi người s lấp đất lên, rồi tưới nước cho cây. Rt nhiu
cây xanh đã được trồng. Em mong chúng s thật phát trin. Và nhiều năm nữa, con
đưng s rợp bóng mát.
T ch hoạt động: tham gia, đào, đt, trồng,…
| 1/12

Preview text:


TIẾNG VIỆT - TUẦN 25
Đ
cơ bn)
I. Luyện đọc diễn cảm “Đêm trăng sáng Có giọt sương Đi lạc đường Nằm trên lá Sáng ra sợ Ông mặt trời Làm bốc hơi Thì tan mất Lá khéo thật Cúi nhẹ nhàng Sương vội vàng Trốn vào đất.”
(Giọt sương đêm, Nguyễn Lãm Thắng)
II. Đọc hiểu văn bản
Đọc và chọn đáp án đúng:
Câu 1. Giọt sương đi lạc vào thời gian nào? A. Buổi sáng sớm B. Trưa nắng C. Đêm trăng sáng D. Chiều tà
Câu 2. Khi trời sáng, giọt sương sợ điều gì?
A. Ông mặt trời làm bốc hơi
B. Giọt sương sẽ tan mất C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai
Câu 3. Chiếc lá đã làm gì để giúp sương? A. Che ánh nắng B. Cúi nhẹ nhàng C. Bảo vệ sương D. Không làm gì cả
Câu 4. Sương đã trốn vào đâu? A. Đất B. Ao C. Rễ cây D. Bông hoa
III. Luyện tập
Câu 1. Viết chính tả:
Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa,
Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.
Ai lên xứ Lạng cùng anh,
Tiếc công bác mẹ sinh thành ra em.
Câu 2. Đặt câu với các từ: quê hương, tự hào
Câu 3. Kể tên các tỉnh thành của đất nước Việt Nam.
Câu 4. Viết 4 - 5 câu thuật lại việc trồng cây.
Đ
nâng cao)
I. Luyện đọc diễn cảm
Sông Hương là một bức tranh
phong cảnh gồm nhiều đoạn mà
mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng
của nó. Bao trùm lên cả bức
tranh là một màu xanh có nhiều

sắc độ đậm nhạt khác nhau: màu
xanh thẳm của da trời, màu xanh
biếc của lá cây, màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước.
Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay
chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Những đêm
trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.

Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, làm cho không khí
thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho
thành phố một vẻ đẹp êm đềm.
(Sông Hương)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Văn bản viết về dòng sông nào? A. Sông Hương B. Sông Đà C. Sông Hồng D. Sông Lam
Câu 2. Những từ ngữ chỉ màu xanh khác nhau của dòng sông?
A. xanh lơ, xanh rờn, xanh mượt
B. xanh thẳm, xanh biếc, xanh non
C. xanh thẳm, xanh rơn, xanh non
D. xanh lơ, xanh biếc, xanh rơn
Câu 3. Mùa hè tới, dòng sông có gì thay đổi?
A. như một đường trăng lung linh dát vàng
B. thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
C. như một tấm lụa đào C. Cả A, B đều đúng
Câu 4. Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế.
A. làm cho không khí thành phố trở nên trong lành,
B. B. tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ đẹp êm đềm. C. C. Cả A, B đều đúng D. D. Cả A, B đều sai
Câu 5. Nêu cảm nhận của em sau khi đọc văn bản trên?
III. Luyện tập Bài 1. Nối: Đất nước Thủ đô Việt Nam Pa-ri Trung Quốc Viêng Chăn Lào Luân Đôn Anh Bắc Kinh Pháp Hà Nội Đáp án:
Bài 2. Viết lại các từ sau cho đúng với quy tắc viết hoa:
hàn quốc, kiên giang, mê kông, phú quốc, cần thơ Đáp án:
Bài 3. Viết chính tả:
Gió đưa cành trúc la đà,
Tiếng chuông Thiên Mụ canh gà Thọ Xương.
Thuyền về xuôi mái sông Hương,
Có nghe tâm sự đôi đường đắng cay.
Bài 4. Viết đoạn văn thuật lại việc trồng cây, trong đó có ít nhất một từ chỉ hoạt động. Đáp án Đề 1 (Đề cơ bản)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Giọt sương đi lạc vào thời gian nào? C. Đêm trăng sáng
Câu 2. Khi trời sáng, giọt sương sợ điều gì? C. Cả A, B đều đúng
Câu 3. Chiếc lá đã làm gì để giúp sương? B. Cúi nhẹ nhàng
Câu 4. Sương đã trốn vào đâu? A. Đất III. Luyện tập
Câu 1. Học sinh tự viết. Câu 2.
- Quê hương của em là thành phố Hà Nội.
- Tôi rất tự hào về anh trai của mình.
Câu 3. Các tỉnh thành của đất nước Việt Nam: An Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Cà
Mau, Đà Nẵng, Hải Phòng, Khánh Hòa, Lạng Sơn,. . Câu 4. Gợi ý:
Ông nội vừa mua một cây mít. Cây cao khoảng chín mươi xăng-ti-mét. Chiều chủ
nhật, hai ông cháu cùng trồng cây ra khu vườn. Ông lấy một chiếc xẻng đào một
cái hố rộng và sâu. Sau đó, em giúp ông đặt cây vào hồ, giữ cho thẳng. Ông lấp đất
lại, đắp cho thật đều. Cuối cùng, em lấy bình nước để tưới cho cây. Công việc
trồng cây thật thú vị làm sao! Đề 2 (Đề nâng cao)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Văn bản viết về dòng sông nào? A. Sông Hương
Câu 2. Những từ ngữ chỉ màu xanh khác nhau của dòng sông?
B. xanh thẳm, xanh biếc, xanh non
Câu 3. Mùa hè tới, dòng sông có gì thay đổi?
B. thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
Câu 4. Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế. C. Cả 2 đáp án trên III. Luyện tập Bài 1. Nối: ⚫ Việt Nam: Hà Nội ⚫ Trung Quốc: Bắc Kinh ⚫ Lào: Viêng Chăng ⚫ Anh: Luân Đôn ⚫ Pháp: Pa-ri
Bài 2. Viết lại các từ sau cho đúng với quy tắc viết hoa:
Hàn Quốc, Kiên Giang, Mê Kông, Phú Quốc, Cần Thơ
Bài 3. Học sinh tự viết. Bài 4. Gợi ý:
Chủ nhật tuần trước, em đã tham gia hoạt động “Tết trồng cây” của khu phố. Cây
sẽ được trồng vào các bồn cây ở trên con đường của khu phố. Đầu tiên, các anh chị
thanh niên tình nguyện đã dùng xẻng đào những chiếc hố thật sau. Sau đó, chúng
em giúp đặt cây giống vào và giữ thẳng. Cây được trồng gồm có phượng, bằng
lăng, sấu… Cuối cùng, mọi người sẽ lấp đất lên, rồi tưới nước cho cây. Rất nhiều
cây xanh đã được trồng. Em mong chúng sẽ thật phát triển. Và nhiều năm nữa, con
đường sẽ rợp bóng mát.
Từ chỉ hoạt động: tham gia, đào, đặt, trồng,…