Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 15

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 15 được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.  Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

Môn:

Tiếng Việt 3 2.5 K tài liệu

Thông tin:
10 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 15

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 15 được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.  Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

54 27 lượt tải Tải xuống
Bài tp cui tun môn Tiếng Vit lp 3 Tun 15 - Cánh diu
Đề 1
I. Luyện đc din cm
Mt bếp la chn vờn sương sớm
Mt bếp la p iu nồng đượm
Cháu thương bà biết my nắng mưa.
Lên bn tui cháu đã quen mùi khói
Năm ấy là m đói mòn đói mi,
B đi đánh xe, khô rc nga gy,
Ch nh khói hun nhèm mt cháu
Nghĩ lại đến gi sống mũi còn cay!
(Trích Bếp la, Bng Vit)
II. Đọc hiểu văn bn
Câu 1. Bài thơ là li ca ai nói vi ai?
A. Cháui vi bà
B. Con nói vi m
C. Anh nói vi em
Câu 2. Lên my tuổi người cháu đã quen mùi ki?
A. 3
B. 4
C. 5
Câu 3. T chn vn thuc t loi gì?
A. T ghép
B. T láy
C. T đơn
Câu 4. Câu tth hin tình cm ca người cháu dành cho bà?
A. Mt bếp la chn vn sương sớm
B. Nghĩ lại đến gi sng mũi còn cay!
C. Cháu thương bà biết my nắng mưa.
III. Luyn tp
Câu 1. Viết chính t:
Khi m vng nhà
“Khi m vng nhà, em luc khoai
Khi m vng nhà, em cùng ch giã go
Khi m vng nhà, em thi cơm
Khi m vng nhà, em nh c n
Khi m vng nhà, em quét sân và quét cổng”.
Câu 2. Gạch chân dưới phn tr li cho câu hi đâu?
a. Những cánh chim bay lưn trên bu tri.
b. My khóm hoa hồng được trồng trong vườn đã bắt đu ra n.
c. Trên sân trường, các bn học sinh đang chơi nhy dây.
d. Tiếng ve kêu râm ran trong tng tán lá.
e. thành ph, xe c đi lại tp nập trên đường.
g. Quán ăn này đã đưc xây dng đây t rt lâu ri.
Câu 3. (*) Tìm t đồng nghĩa vi các t sau:
a. thân thiết
b. bo v
c. chăm sóc
d. vui v
Câu 4. K những điu em biết v thành th, s dng bin pháp so sánh.
(*) Bài tp nâng cao
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bn
Câu 1. Bài thơ là li ca ai nói vi ai?
A. Cháui vi bà
Câu 2. Lên my tuổi người cháu đã quen mùi ki?
B. 4
Câu 3. T chn vn thuc t loi gì?
B. T láy
Câu 4. Câu tth hin tình cm ca người cháu dành cho bà?
C. Cháu thương bà biết my nắng mưa.
III. Luyn tp
Câu 1. Hc sinh t viết.
Câu 2. Gạch chân dưới phn tr li cho câu hi đâu?
a. Những cánh chim bay lưn trên bu tri.
b. My khóm hoa hồng được trng trong vườn đã bắt đầu ra n.
c. Trên sân trường, c bn hc sinh đang chơi nhy dây.
d. Tiếng ve kêu râm ran trong tng tán lá.
e. thành ph, xe c đi lại tp nập trên đường.
g. Quán ăn này đã đưc xây dng đây t rt lâu ri.
Câu 3. (*) Tìm t đồng nghĩa vi các t sau:
a. thân thiết: gần gũi
b. bo v: gi gìn
c. chăm sóc: chăm nom
d. vui vẻ: vui tươi
Câu 4.
Gi ý:
Em được sinh ra ln lên ti thành ph Ni - th đô của nước Việt Nam. Nơi
đây thường được gọi ng đất nghìn năm văn hiến, vi nét đẹp c kính và hin
đại. Ni mt thành ph rng ln, nhiu ncửa và đường ph. Con đường
nào cũng nhiu xe c. Nào xe y, ô tô, xe bt… đi li tp np. Hai bên
đưng các ca hiu sang trọng, trưng bày những n đ rất đp mt. Nhiu
tòa ncao tng mọc lên san sát nhau. Nhưng Ni n mang nét đp c kính
của ba mươi sáu ph phưng. Những điểm đến tham quan như h Gươm, tháp Rùa,
đền Ngc Sơn, chùa Mt Cột, Hoàng Thành Thăng Long… gi nh v mt Hà Ni
xưa. Những món ăn đc sn ca Hà Nội mà ai đến đây cũng đu muốn thưởng thc
như phở, bánh cun, bún thangĐc bit nhất con ngưi Ni thanh lch,
hiếu khách. Tt c đã làm nên v đẹp ca mt th đô em yêu. Khung cnh
Ni ging như một bc tranh tuyệt đẹp.
Đề 2
I. Luyện đc din cm
1. Tiếng trng vt ni lên dn dập. Người t x đ v nc chảy. Ai ai cũng
náo nc mun xem mt, xem tài ông Cản Ngũ. Người ta chen ln nhau, quây kín
quanh si vt, nhiều người phi trèo lên nhng y cao gần đấy xem cho rõ.
2. Ngay nhp trng đu, Quắm Đen đã lăn x vào ông Cản Ngũ. Anh vn bên trái,
đánh bên phi, d trên, đánh dưới, thot biến, thoắt a khôn lường. Trái li, ông
Cản Ngũ v l ng, chm chạp. Hai tay ông c nào cũng dang rộng, đ sát
xung mặt đt, xoay xoay chống đỡ… Keo vt xem chng chán ngt.
3. Ông Cản Ngũ bng bước ht, mất đà chúi xung. Quắm Đen nhanh như cắt,
lun qua hai nh tay ông, ôm ly một bên chân ông. Người xem bn phía xung
quanh reo c lên. Thôi thế ông Cản Ngũ ngã rồi, nhất đnh nri, khe
bằng voi cũng phi ngã.
4. Tiếng trng dn lên, gp t, gic giã. Ông Cản Ngũ vẫn chưa ngã. Ông vn
đứng như cây trồng gia si. Còn Quắm Đen thì đang loay hoay, lưng li,
không sao bê ni chân ông lên. Cái chân ta nbng ct st ch kng phi
chân người na.
5. Ông Cản Ngũ vẫn đng nghiêng mình nhìn Quắm Đen mồ hôi m kê nh nhi
i chân. Lúc lâu, ông mi thò tay xung nm ly kh Quắm Đen, nhc bng anh
ta lên, coi nh nhàng như gcon ếch có buc sợi rơm ngang bng vy.
(Hi vt)
II. Đọc hiểu văn bn
Câu 1. Em hãy k tên các nhân vt trong truyn?
Câu 2. Ngay nhp trng đầu, Quắn Đen đã làm?
Câu 3. Khi ông Cản Ngũc ht, Quắm Đen đã làm gì?
Câu 4. Ông Cản Ngũ đánh bi Quắm Đen như thế nào?
III. Luyn tp
Câu 1. Viết chính t:
Cô giáo tí hon
(Trích)
kp tóc, th ng qun xung, ly cái n của má đội lên đu. c bắt chước
dáng đi khoan thai của giáo khi bước vào lp. Mấy đa nh làm y ht
đám học trò, đng c dậy, khúc khích cười chào cô.
Câu 2. Đặt câu vi các t: khe mnh, th thao
Câu 3. Đin:
a. ch hay tr?
- …iếc cp
- …ong lành
- con …ut
- cây … e
b. oăn hay ăn?
- kh… mặt
- c x…
- b… kh
- l… tăn
Câu 4. Viết mt bn tin ngn v mt hoạt đng th thao trường em.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bn
Câu 1. Các nhân vt trong truyn: Cản Ngũ, Quắm Đen.
Câu 2. Ngay nhp trng đầu, Quắn Đen đã đã lăn x vào ông Cản Ngũ.
Câu 3. Khi ông Cản Ngũc ht, Quắm Đen nhanh như cắt, lun qua hai cánh
tay ông, ôm ly mt bên chân ông.
Câu 4. Ông Cản Ngũ vẫn đứng nghiêng mình nhìn Quắm Đen mồ hôi m kê nh
nhại dưới chân. Lúc lâu, ông mi thò tay xung nm ly kh Quắm Đen, nhc
bng anh ta lên, coi nh nhàng như giơ con ếch có buc sợi rơm ngang bng vy.
III. Luyn tp
Câu 1. Hc sinh t viết.
Câu 2.
- Em chăm chỉ tp luyện đ có sc khe.
- Môn th thao yêu thích ca em là bóng chuyn.
Câu 3. Đin:
a. ch hay tr?
- chiếc cp
- trong lành
- con chut
- cây tre
b. oăn hay ăn?
- khăn mặt
- c xoăn
- băn khoăn
- lăn tăn
Câu 4.
Mu 1
Tuần trước, tại trường Tiu hc Cu Vng, Hi khỏe Phù Đổng đã được t chc.
Nhiu môn th thao được đưa vào thi đấu: đá cầu, chy tiếp sc, ng đá, kéo co,
cu ng, bóng chuyn. Hc sinh toàn trưởng đều tham gia nhit tình. Hi thi kết
thúc vi nhiu giải thưởng đã được trao. Lp 4A xếp th nhất toàn trường có 5 gii
nht, 8 gii nhì và 10 gii ba. Lp 5C xếp th 2 toàn trường 4 gii nht, 10 gii
nhì và 8 giải ba. Đồng gii ba lp 3A và 2C 3 gii nht, 11 gii n10 gii
ba.
Mu 2
Sáng th by, trn chung kết ng r ca khi lớp 5 đã diễn ra. Hai đi ng tham
d là 5A và 5C. Tám gi ba mươi pt, trận đu bắt đầu. Hai đi bóng t chc tn
công và ghi được nhiều điểm. Rất đông khán giả c vũ cho hai đi. Kết thúc trn
đấu, đi bóng lp 5A ghi được nhiều điểm hơn và giành chiến thng.
| 1/10

Preview text:


i tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 3 Tuần 15 - Cánh diều Đề 1
I. Luyện đọc diễn cảm
Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
Cháu thương bà biết mấy nắng mưa.
Lên bốn tuổi cháu đã quen mùi khói
Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi,
Bố đi đánh xe, khô rạc ngựa gầy,
Chỉ nhớ khói hun nhèm mắt cháu
Nghĩ lại đến giờ sống mũi còn cay!
(Trích Bếp lửa, Bằng Việt)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ là lời của ai nói với ai? A. Cháu nói với bà B. Con nói với mẹ C. Anh nói với em
Câu 2. Lên mấy tuổi người cháu đã quen mùi khói? A. 3 B. 4 C. 5
Câu 3. Từ chờn vờn thuộc từ loại gì? A. Từ ghép B. Từ láy C. Từ đơn
Câu 4. Câu thơ thể hiện tình cảm của người cháu dành cho bà?
A. Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
B. Nghĩ lại đến giờ sống mũi còn cay!
C. Cháu thương bà biết mấy nắng mưa. III. Luyện tập
Câu 1. Viết chính tả: Khi mẹ vắng nhà
“Khi mẹ vắng nhà, em luộc khoai
Khi mẹ vắng nhà, em cùng chị giã gạo
Khi mẹ vắng nhà, em thổi cơm
Khi mẹ vắng nhà, em nhổ cỏ vườn
Khi mẹ vắng nhà, em quét sân và quét cổng”.
Câu 2. Gạch chân dưới phần trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
a. Những cánh chim bay lượn trên bầu trời.
b. Mấy khóm hoa hồng được trồng trong vườn đã bắt đầu ra nụ.
c. Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi nhảy dây.
d. Tiếng ve kêu râm ran trong từng tán lá.
e. Ở thành phố, xe cộ đi lại tấp nập trên đường.
g. Quán ăn này đã được xây dựng ở đây từ rất lâu rồi.
Câu 3. (*) Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau: a. thân thiết b. bảo vệ c. chăm sóc d. vui vẻ
Câu 4. Kể những điều em biết về thành thị, sử dụng biện pháp so sánh.
(*) Bài tập nâng cao Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ là lời của ai nói với ai? A. Cháu nói với bà
Câu 2. Lên mấy tuổi người cháu đã quen mùi khói? B. 4
Câu 3. Từ chờn vờn thuộc từ loại gì? B. Từ láy
Câu 4. Câu thơ thể hiện tình cảm của người cháu dành cho bà?
C. Cháu thương bà biết mấy nắng mưa. III. Luyện tập
Câu 1. Học sinh tự viết.
Câu 2. Gạch chân dưới phần trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
a. Những cánh chim bay lượn trên bầu trời.
b. Mấy khóm hoa hồng được trồng trong vườn đã bắt đầu ra nụ.
c. Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi nhảy dây.
d. Tiếng ve kêu râm ran trong từng tán lá.
e. Ở thành phố, xe cộ đi lại tấp nập trên đường.
g. Quán ăn này đã được xây dựng ở đây từ rất lâu rồi.
Câu 3. (*) Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau: a. thân thiết: gần gũi b. bảo vệ: giữ gìn c. chăm sóc: chăm nom d. vui vẻ: vui tươi Câu 4. Gợi ý:
Em được sinh ra và lớn lên tại thành phố Hà Nội - thủ đô của nước Việt Nam. Nơi
đây thường được gọi là vùng đất nghìn năm văn hiến, với nét đẹp cổ kính và hiện
đại. Hà Nội là một thành phố rộng lớn, nhiều nhà cửa và đường phố. Con đường
nào cũng có nhiều xe cộ. Nào là xe máy, ô tô, xe buýt… đi lại tấp nập. Hai bên
đường là các cửa hiệu sang trọng, có trưng bày những món đồ rất đẹp mắt. Nhiều
tòa nhà cao tầng mọc lên san sát nhau. Nhưng Hà Nội còn mang nét đẹp cổ kính
của ba mươi sáu phố phường. Những điểm đến tham quan như hồ Gươm, tháp Rùa,
đền Ngọc Sơn, chùa Một Cột, Hoàng Thành Thăng Long… gợi nhớ về một Hà Nội
xưa. Những món ăn đặc sản của Hà Nội mà ai đến đây cũng đều muốn thưởng thức
như phở, bánh cuốn, bún thang… Đặc biệt nhất là con người Hà Nội thanh lịch,
hiếu khách. Tất cả đã làm nên vẻ đẹp của một thủ đô mà em yêu. Khung cảnh Hà
Nội giống như một bức tranh tuyệt đẹp. Đề 2
I. Luyện đọc diễn cảm
1. Tiếng trống vật nổi lên dồn dập. Người tứ xứ đổ về như nước chảy. Ai ai cũng
náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ. Người ta chen lấn nhau, quây kín
quanh sới vật, nhiều người phải trèo lên những cây cao gần đấy xem cho rõ.
2. Ngay nhịp trống đầu, Quắm Đen đã lăn xả vào ông Cản Ngũ. Anh vờn bên trái,
đánh bên phải, dứ trên, đánh dưới, thoắt biến, thoắt hóa khôn lường. Trái lại, ông
Cản Ngũ có vẻ lớ ngớ, chậm chạp. Hai tay ông lúc nào cũng dang rộng, để sát
xuống mặt đất, xoay xoay chống đỡ… Keo vật xem chừng chán ngắt.
3. Ông Cản Ngũ bỗng bước hụt, mất đà chúi xuống. Quắm Đen nhanh như cắt,
luồn qua hai cánh tay ông, ôm lấy một bên chân ông. Người xem bốn phía xung
quanh reo ồ cả lên. Thôi thế là ông Cản Ngũ ngã rồi, nhất định ngã rồi, có khỏe bằng voi cũng phải ngã.
4. Tiếng trống dồn lên, gấp rút, giục giã. Ông Cản Ngũ vẫn chưa ngã. Ông vẫn
đứng như cây trồng giữa sới. Còn Quắm Đen thì đang loay hoay, gò lưng lại,
không sao bê nổi chân ông lên. Cái chân tựa như bằng cột sắt chứ không phải là chân người nữa.
5. Ông Cản Ngũ vẫn đứng nghiêng mình nhìn Quắm Đen mồ hôi mồ kê nhễ nhại
dưới chân. Lúc lâu, ông mới thò tay xuống nắm lấy khố Quắm Đen, nhấc bổng anh
ta lên, coi nhẹ nhàng như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng vậy. (Hội vật)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Em hãy kể tên các nhân vật trong truyện?
Câu 2. Ngay nhịp trống đầu, Quắn Đen đã làm gì?
Câu 3. Khi ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen đã làm gì?
Câu 4. Ông Cản Ngũ đánh bại Quắm Đen như thế nào? III. Luyện tập
Câu 1. Viết chính tả: Cô giáo tí hon (Trích)
Bé kẹp tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó cố bắt chước
dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ làm y hệt
đám học trò, đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô.
Câu 2. Đặt câu với các từ: khỏe mạnh, thể thao Câu 3. Điền: a. ch hay tr? - …iếc cặp - …ong lành - con …uột - cây … e b. oăn hay ăn? - kh… mặt - tóc x… - b… kh… - l… tăn
Câu 4. Viết một bản tin ngắn về một hoạt động thể thao ở trường em. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Các nhân vật trong truyện: Cản Ngũ, Quắm Đen.
Câu 2. Ngay nhịp trống đầu, Quắn Đen đã đã lăn xả vào ông Cản Ngũ.
Câu 3. Khi ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt, luồn qua hai cánh
tay ông, ôm lấy một bên chân ông.
Câu 4. Ông Cản Ngũ vẫn đứng nghiêng mình nhìn Quắm Đen mồ hôi mồ kê nhễ
nhại dưới chân. Lúc lâu, ông mới thò tay xuống nắm lấy khố Quắm Đen, nhấc
bổng anh ta lên, coi nhẹ nhàng như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng vậy. III. Luyện tập
Câu 1. Học sinh tự viết. Câu 2.
- Em chăm chỉ tập luyện để có sức khỏe.
- Môn thể thao yêu thích của em là bóng chuyền. Câu 3. Điền: a. ch hay tr? - chiếc cặp - trong lành - con chuột - cây tre b. oăn hay ăn? - khăn mặt - tóc xoăn - băn khoăn - lăn tăn Câu 4. Mẫu 1
Tuần trước, tại trường Tiểu học Cầu Vồng, Hội khỏe Phù Đổng đã được tổ chức.
Nhiều môn thể thao được đưa vào thi đấu: đá cầu, chạy tiếp sức, bóng đá, kéo co,
cầu lông, bóng chuyền. Học sinh toàn trưởng đều tham gia nhiệt tình. Hội thi kết
thúc với nhiều giải thưởng đã được trao. Lớp 4A xếp thứ nhất toàn trường có 5 giải
nhất, 8 giải nhì và 10 giải ba. Lớp 5C xếp thứ 2 toàn trường có 4 giải nhất, 10 giải
nhì và 8 giải ba. Đồng giải ba là lớp 3A và 2C có 3 giải nhất, 11 giải nhì và 10 giải ba. Mẫu 2
Sáng thứ bảy, trận chung kết bóng rổ của khối lớp 5 đã diễn ra. Hai đội bóng tham
dự là 5A và 5C. Tám giờ ba mươi phút, trận đấu bắt đầu. Hai đội bóng tổ chức tấn
công và ghi được nhiều điểm. Rất đông khán giả cổ vũ cho hai đội. Kết thúc trận
đấu, đội bóng lớp 5A ghi được nhiều điểm hơn và giành chiến thắng.