Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 20 (Nâng cao)

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 20 (Nâng cao) được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.  Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

Đ
1
c
ơ
b
n)
I. Đc hiu văn bn
“Mt tri xung biển như hòn la
ng đã cài then, đêm sập ca.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
Hát rng: cá bc biển Đông lng,
Cá thu biển Đông như đn thoi
Đêm ny dt bin muôn lung sáng.
Đến dệt lưới ta, đoànơi!”
(Trích Đoàn thuyền đánh cá, Huy Cận)
II. Đc hiu văn bn
Câu 1. Mt trời được so sánh vi s vt nào?
A. Hòn la
B. Qu cu
C. Chiếc gương
D. Dòng sông
Câu 2. Câu tng đã cài then, đêm sp ca” sử dng bin pháp?
A. So sánh
B. Nhân hóa
TUN 20
C. C A, B đều đúng
D. C A, B đu sai
Câu 3. Đoàn thuyền đánh cá đang làm gì?
A. Ra khơi
B. Nm ngh
C. V bến
C. C 3 đáp án trên đều đúng
Câu 4. Ni dung ca đoạn thơ trên là gì?
A. Khung cảnh đoàn thuyền đánh cá trên bin.
B. Khung cảnh đoàn thuyền đánh cá lúc tr v.
C. Khung cảnh đoàn thuyền đánh cá khi ra ki
D. Khung cảnh đoàn thuyền đang nằm ngh
II. Luyn tcâu
Bài 1. Em hãy viết tên 5 tnh thuc Đồng bng Bc B.
Bài 2. Đin l hoc n?
- cái …ôi
- …ũ …ụt
- …ước …on
- …ạnh g
Bài 3. Đặt câu có s dng bin các t ng ch đặc điểm:
a. gy
b. nng n
III. Viết
Bài 1. Viết chính t
c sân khong tri
Góc sân nho nh mi xây
Chiu chiều em đứng i này em trông
Thy tri xanh biếc mênh mông
Cánh cò chp trng trên sông Kinh Thy...
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết v mt cảnh đẹp của quê hương em.
Đ
2
nâng cao)
I. Đc hiu văn bn
“Bé chọn màu xanh
V đồng lúa biếc
Bé chn màu xanh
V rừng trùng đip
Bé chn màu đ
V màu ni tươi
Bé chn màu đ
V ông mt tri
Bé chn màu u
V con đường nh
Bé chn màu u
V màu áo m
Mt tri lên ri
Trên đnga biếc
Nắng đã lên rồi
Núi đồi xa tít
M t nh đng
Băng con đưng nh
i ni đỏ hng
Em ch trước ngõ
Bc tranh em v
Bằng màu ước mơ
Em ngm hàng gi
M v... tng m.”
(Màu ước mơ, Nguyn Lãm Thng)
Đọc và chọn đáp án đúng hoc tr li câu hi dưới đây:
Câu 1. Em bé trong bài thơ đang làm gì?
A. V tranh
B. Tp hát
C. Hc bài
D. Đọc sách
Câu 2. Nhng màu sc xut hin trong bài?
A. Xanh, đ, nâu, hng
B. Xanh, đ, tím, vàng
C. Đỏ, nâu, hng, tím
D. Đỏ, nâu, hng, vàng
Câu 3. Tìm t ch đặc điểm trong câu thơ:
M t cánh đng
Băng con đưng nh
A. M
B. Cánh đng
C. Băng
D. Nh
Câu 4. Bức tranh đưc v đem tng ai?
A. M
B.
C. B
D. Anh trai
Câu 5. Em hãy nêu cm nhn v bài thơ trên?
II. Luyn tcâu
Bài 1. Sp xếp các t trong khung dưới đây vào hai nhóm:
Đin vào:
T ch địa danh
T ch tính cách
Bài 2. Tìm trong đoạn văn sau t ng ch đặc đim:
“Ở nhiều nơi trong thành ph, người ta dán qung cáo v bui biu din ca mt
nhà o thut Trung Quc ni tiếng. Chiều nay, trường ca -phi Mác t chc
cho hc sinh đi xem. Nhưng hai ch em không dám xin tin mua vé vì b đang nm
vin, các em biết m rt cn tin.
Hà Ni, hin lành, Cà Mau, Sài Gòn, d tn, nhân hu, xu tính
Bài 3. Hoàn thin câu s dng bin pháp tu t so sánh, gạch chân dưới s vt
đưc so sánh:
a. Trường hc...
b. Cô giáo .
c. Con b mt ...
d. Mặt Trăng
III. Viết
Bài 1. Viết chính t:
Hũ bạc của người cha
(Trích)
1. Ngày xưa, một nông dân người Chăm rất siêng năng. V già, ông đ dành
đưc một bc. Tuy vy, ông rt bun vì người con trai i biếng. Mt hôm,
ông bo con:
- Cha muốn trước khi nhm mt thy con kiếm ni bát cơm. Con hãy đi làm và
mang tin v đây!
2. m s con vt v, lin dúi cho mt ít tin. Anh này cm tiền đi chơi mấy
m, khi ch còn vài đng mi tr v đưa cho cha. Người cha vt ngay nm tin
xung ao. Thy con vn thn nhiên, ông nghiêm ging:
- Đây kng phi tin con làm ra.
Bài 2. Tập làm văn
Quan sát bc tranh dưới đây và viết đoạn văn miêu tả bc tranh:
Đáp án:
Đáp án
Đề 1
cơ bản)
I. Đọc hiểu n bn
Câu 1. Mt trời được so sánh vi s vt nào?
A. Hòn la
Câu 2. Câu t “Sóng đã cài then, đêm sp ca” sử dng bin pháp tu t gì?
B. Nhân hóa
Câu 3. Đoàn thuyền đánh cá đang làm gì?
A. Ra khơi
Câu 4. Ni dung ca đoạn thơ trên là gì?
C. Khung cảnh đoàn thuyền đánh cá khi ra ki
II. Luyn t và câu
Bài 1. Em hãy viết tên 5 tnh thuc Đồng bng Bc B.
Hi Phòng, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình,…
Bài 2. Đin l hoc n?
- cái nôi
- lụt
- c non
- lnh g
Bài 3. Đặt câu có s dng bin các t ng ch đặc điểm:
a. Em bé trông khá gy gò, m yếu.
b. Những túi đ khá nng n.
III. Viết
Bài 1. Hc sinh t viết.
Bài 2. Tập làm văn
Gi ý:
Em sinh ra và ln lên Đà Nẵng. Nơi đây ni tiếng mt thành ph du lch. Rt
nhiu tòa nhà cao tầng được xây dng. Những con đường rng ln, hiện đi. đây
có nhiu cảnh đẹp. Trong đó, M Khê được coi là bãi biển đẹp nht hành tinh. Gn
đó, núi Bà Nà thật hùng vĩ. Thành phn có nhiu cây cu ni tiếng bc qua sông
Hàn. Nhưng em thích nht cu Rng. Cây cu th phun nước la vào mi
ti cui tun. m thc của Đà Nẵng ng rt hp dẫn. Con người sng chan hòa,
thân thin. Em rt yêu mến và t hào v quê hương của mình.
Đề 2
ng cao)
I. Đọc hiểu văn bn
Câu 1. Em bé trong bài thơ đang làm gì?
A. V tranh
Câu 2. Nhng màu sc xut hin trong bài?
A. Xanh, đ, nâu, hng
Câu 3. Tìm t ch đặc điểm trong câu thơ:
M t cánh đng
Băng con đường nh
D. Nh
Câu 4. Bức tranh đưc v đem tng ai?
A. M
Câu 5. Bài thơ ngn gn, d hiu và giàu cm xúc.
III. Luyn t câu
Bài 1. Sp xếp các t trong khung dưới đây vào hai nhóm:
T ch địa danh
T ch tính cách
Hà Ni, Cà Mau, Sài Gòn
Hin lãnh, d tn, nhân hu, xu tính
Bài 2. Tìm các t ch đặc điểm trong câu:
T ch đặc đim: nhiu, ni tiếng
Bài 3. Hoàn thin câu s dng bin pháp tu t so sánh, gạch chân dưới s vt
đưc so sánh:
a. Trường hc giống như ngôi nhà th hai ca em.
b. giáo như mẹ hin.
c. Con b mt nh như ht vng.
d. Mặt Trăng tròn như cái đĩa.
III. Viết
Bài 1. Hc sinh t viết.
Bài 2. Tập làm văn
Gi ý:
Em mt bc tranh rất đẹp. Dòng sông Hương t mng chy qua thành ph.
Trên sông, con thuyền đang trôi lng l. Cu Tràng Tin bắc qua con sông như.
Phía xa, i Ng Bình trông thật hùng vĩ. Bức tranh giúp em thêm yêu thích thành
ph Huế.
| 1/13

Preview text:

TUẦN 20 Đ 1
cơ bn)
I. Đọc hiểu văn bản
“Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng,
Cá thu biển Đông như đoàn thoi
Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng.
Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi!”
(Trích Đoàn thuyền đánh cá, Huy Cận)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Mặt trời được so sánh với sự vật nào? A. Hòn lửa B. Quả cầu C. Chiếc gương D. Dòng sông
Câu 2. Câu thơ “Sóng đã cài then, đêm sập cửa” sử dụng biện pháp gì? A. So sánh B. Nhân hóa C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai
Câu 3. Đoàn thuyền đánh cá đang làm gì? A. Ra khơi B. Nằm nghỉ C. Về bến
C. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 4. Nội dung của đoạn thơ trên là gì?
A. Khung cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển.
B. Khung cảnh đoàn thuyền đánh cá lúc trở về.
C. Khung cảnh đoàn thuyền đánh cá khi ra khơi
D. Khung cảnh đoàn thuyền đang nằm nghỉ
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Em hãy viết tên 5 tỉnh thuộc Đồng bằng Bắc Bộ.
Bài 2. Điền l hoặc n? - cái …ôi - …ũ …ụt - …ước …on - …ạnh giá
Bài 3. Đặt câu có sử dụng biện các từ ngữ chỉ đặc điểm: a. gầy gò b. nặng nề III. Viết
Bài 1. Viết chính tả
Góc sân và khoảng trời
Góc sân nho nhỏ mới xây
Chiều chiều em đứng nơi này em trông
Thấy trời xanh biếc mênh mông
Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy...
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết về một cảnh đẹp của quê hương em. Đ 2
nâng cao)
I. Đọc hiểu văn bản
“Bé chọn màu xanh
Vẽ đồng lúa biếc Bé chọn màu xanh
Vẽ rừng trùng điệp Bé chọn màu đỏ Vẽ màu ngói tươi Bé chọn màu đỏ Vẽ ông mặt trời Bé chọn màu nâu
Vẽ con đường nhỏ Bé chọn màu nâu Vẽ màu áo mẹ
Mặt trời lên rồi
Trên đồng lúa biếc Nắng đã lên rồi Núi đồi xa tít
Mẹ từ cánh đồng
Băng con đường nhỏ
Mái ngói đỏ hồng Em chờ trước ngõ Bức tranh em vẽ Bằng màu ước mơ Em ngắm hàng giờ
Mẹ về... tặng mẹ.”
(Màu ước mơ, Nguyễn Lãm Thắng)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Em bé trong bài thơ đang làm gì? A. Vẽ tranh B. Tập hát C. Học bài D. Đọc sách
Câu 2. Những màu sắc xuất hiện trong bài? A. Xanh, đỏ, nâu, hồng B. Xanh, đỏ, tím, vàng C. Đỏ, nâu, hồng, tím D. Đỏ, nâu, hồng, vàng
Câu 3. Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu thơ:
“Mẹ từ cánh đồng
Băng con đường nhỏ” A. Mẹ B. Cánh đồng C. Băng D. Nhỏ
Câu 4. Bức tranh được vẽ đem tặng ai? A. Mẹ B. Bà C. Bố D. Anh trai
Câu 5. Em hãy nêu cảm nhận về bài thơ trên?
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Sắp xếp các từ trong khung dưới đây vào hai nhóm:
Hà Nội, hiền lành, Cà Mau, Sài Gòn, dữ tợn, nhân hậu, xấu tính Điền vào: Từ chỉ địa danh Từ chỉ tính cách
Bài 2. Tìm trong đoạn văn sau từ ngữ chỉ đặc điểm:
“Ở nhiều nơi trong thành phố, người ta dán quảng cáo về buổi biểu diễn của một
nhà ảo thuật Trung Quốc nổi tiếng. Chiều nay, trường của Xô-phi và Mác tổ chức
cho học sinh đi xem. Nhưng hai chị em không dám xin tiền mua vé vì bố đang nằm
viện, các em biết mẹ rất cần tiền.”
Bài 3. Hoàn thiện câu có sử dụng biện pháp tu từ so sánh, gạch chân dưới sự vật được so sánh: a. Trường học... b. Cô giáo …. c. Con bọ mắt ... d. Mặt Trăng… III. Viết
Bài 1. Viết chính tả:
Hũ bạc của người cha (Trích)
1. Ngày xưa, có một nông dân người Chăm rất siêng năng. Về già, ông để dành
được một hũ bạc. Tuy vậy, ông rất buồn vì người con trai lười biếng. Một hôm, ông bảo con:
- Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm. Con hãy đi làm và mang tiền về đây!
2. Bà mẹ sợ con vất vả, liền dúi cho một ít tiền. Anh này cầm tiền đi chơi mấy
hôm, khi chỉ còn vài đồng mới trở về đưa cho cha. Người cha vứt ngay nắm tiền
xuống ao. Thấy con vẫn thản nhiên, ông nghiêm giọng:
- Đây không phải tiền con làm ra.
Bài 2. Tập làm văn
Quan sát bức tranh dưới đây và viết đoạn văn miêu tả bức tranh: Đáp án: Đáp án Đề 1 (Đề cơ bản)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Mặt trời được so sánh với sự vật nào? A. Hòn lửa
Câu 2. Câu thơ “Sóng đã cài then, đêm sập cửa” sử dụng biện pháp tu từ gì? B. Nhân hóa
Câu 3. Đoàn thuyền đánh cá đang làm gì? A. Ra khơi
Câu 4. Nội dung của đoạn thơ trên là gì?
C. Khung cảnh đoàn thuyền đánh cá khi ra khơi
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Em hãy viết tên 5 tỉnh thuộc Đồng bằng Bắc Bộ.
Hải Phòng, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình,…
Bài 2. Điền l hoặc n? - cái nôi - lũ lụt - nước non - lạnh giá
Bài 3. Đặt câu có sử dụng biện các từ ngữ chỉ đặc điểm:
a. Em bé trông khá gầy gò, ốm yếu.
b. Những túi đồ khá nặng nề. III. Viết
Bài 1. Học sinh tự viết.
Bài 2. Tập làm văn Gợi ý:
Em sinh ra và lớn lên ở Đà Nẵng. Nơi đây nổi tiếng là một thành phố du lịch. Rất
nhiều tòa nhà cao tầng được xây dựng. Những con đường rộng lớn, hiện đại. Ở đây
có nhiều cảnh đẹp. Trong đó, Mỹ Khê được coi là bãi biển đẹp nhất hành tinh. Gần
đó, núi Bà Nà thật hùng vĩ. Thành phố còn có nhiều cây cầu nổi tiếng bắc qua sông
Hàn. Nhưng em thích nhất là cầu Rồng. Cây cầu có thể phun nước và lửa vào mỗi
tối cuối tuần. Ẩm thực của Đà Nẵng cũng rất hấp dẫn. Con người sống chan hòa,
thân thiện. Em rất yêu mến và tự hào về quê hương của mình. Đề 2 (Đề nâng cao)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Em bé trong bài thơ đang làm gì? A. Vẽ tranh
Câu 2. Những màu sắc xuất hiện trong bài? A. Xanh, đỏ, nâu, hồng
Câu 3. Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu thơ: Mẹ từ cánh đồng Băng con đường nhỏ D. Nhỏ
Câu 4. Bức tranh được vẽ đem tặng ai? A. Mẹ
Câu 5. Bài thơ ngắn gọn, dễ hiểu và giàu cảm xúc.
III. Luyện từ và câu
Bài 1. Sắp xếp các từ trong khung dưới đây vào hai nhóm: Từ chỉ địa danh Từ chỉ tính cách Hà Nội, Cà Mau, Sài Gòn
Hiền lãnh, dữ tợn, nhân hậu, xấu tính
Bài 2. Tìm các từ chỉ đặc điểm trong câu:
Từ chỉ đặc điểm: nhiều, nổi tiếng
Bài 3. Hoàn thiện câu có sử dụng biện pháp tu từ so sánh, gạch chân dưới sự vật được so sánh:
a. Trường học giống như ngôi nhà thứ hai của em.
b. Cô giáo như mẹ hiền.
c. Con bọ mắt nhỏ như hạt vừng.
d. Mặt Trăng tròn như cái đĩa. III. Viết
Bài 1. Học sinh tự viết.
Bài 2. Tập làm văn Gợi ý:
Em có một bức tranh rất đẹp. Dòng sông Hương thơ mộng chảy qua thành phố.
Trên sông, con thuyền đang trôi lững lờ. Cầu Tràng Tiền bắc qua con sông như.
Phía xa, núi Ngự Bình trông thật hùng vĩ. Bức tranh giúp em thêm yêu thích thành phố Huế.