Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 25 (Nâng cao)

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 25 (Nâng cao) được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.  Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

Môn:

Tiếng Việt 3 2.5 K tài liệu

Thông tin:
13 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 25 (Nâng cao)

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 25 (Nâng cao) được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.  Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

63 32 lượt tải Tải xuống
Đ
1
nâng cao)
I. Đc hiu văn bn
Nm tay hát vang lên nào!
Đêm trung thu đp biết bao!
Nắm tay múa vui đêm này
Bn ơi! bn phương về đây!
Ánh trăng sáng trong vô cùng
Ch Hằng ơi! có biết không?
Xung đây với em đêm này
Ch ơi! đời vui đm say!
ng tùng rinh!
Tiếng trng vang vang
ng tùng rinh!
Nhp trng rn ràng
Nào bạn ơi!
Vui quá đi thôi!
Cùng bên nhau
Rntiếng cười
TUN 25
Bu tri xanh
Sao sáng lung linh
Đèn ông sao
Lp lánh bên mình
Quà trung thu
Ta chén đi thôi!
cùng nhau
Hát khúc yêu đi!
(Đêm trung thu, Nguyn Lãm Thng)
Đọc và chọn đáp án đúng hoc thc hin yêu cu dưới đây:
Câu 1. Bài thơ viết v dp l?
A. Tết Trung thu
B. Tết Nguyên Đán
C. Giáng sinh
D. Quc tế ph n
Câu 2. Nhân vật nào đưc nhắc đến trong bài thơ?
A. Thch Sanh
B. Ch Hng
C. Thánh Gióng
D. Bch Tuyết
Câu 3. Các bn nh trong bài đang làm gì?
A. c đèn ông sao
B. Phá c
C. Ca hát
D. C 3 đáp án trên
Câu 4. Câu: Đêm trung thu đp biết bao! là câu gì?
A. Câu k
B. Câu cm
C. Câu khiến
D. Câu hi
Câu 5. Tâm trng ca các bn nh trong bài như thế nào?
A. Vui v
B. Chán nn
C. Bun
D. Tht vng
II. Luyn t và câu
Bài 1. Chn câu k:
a. Tôi đang đc sách.
b. Bức tranh đp quá!
c. Nhà em có bn thành viên
Bài 2. Đặt 2 câu theo mẫu Để làm gì?
Bài 3. Đin t thích hp vào du :
Trận đu va thì Quang cướp được ng. Quang bm nh ng sang cánh phi
cho Vũ. Vũ dn bóng lên. Bn, năm đội bạn lao đến. Vũ ngần ng giây lát. Cht
nhn ra cánh trái trng hẳn đi. Vũ chuyền bóng cho Long. Long như ch đợi có vy,
dc ng nhanh v phía đối phương. Cái đu húi cua ca cu chúi v phía
khung thành, ni nóng, tán lon, bắt đầu, cu th
trước. Bng mt tiếng “kít... ít” làm cậu sng li. Ch chút na cu ng phi xe
gắn y. Bác đi xe làm c bn chy .
(Trích Trận bóng dưới lòng đường)
III. Viết
Bài 1. Viết chính t:
Mùa thu ca em
(Trích)
a thu ca em
ớc đèn hp bn
Hi rm thángm
Ch Hng xung xem.
Ngôi trường thân quen
Bn thầy mong đi
Lt trang v mi
Em vào mùa thu.
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết đoạn văn nêu suy nghĩ v mt nhân vt em yêu thích.
Đ
2
nâng cao)
I. Đc hiu văn bn
Mt hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trn tìm trong rng, bng nhiên có mt con
Cáo xut hin. Nhìn thy Cáo, Vt con s quá khóc m lên. Gà con thy thế vi b
mc Vịt con, bay lên cành cây đ trn. Chú gi v không nghe, kng thy Vt con
đang hoảng ht kêu cu.
Cáo đã đến rt gn, Vt con s quá, quên mt bên cnh mình mt h c, chú
vi vàng nm gi v chết. Cáo vốn không thích ăn tht chết, nó li gn Vt, ngi vài
cái ri b đi.
con đậu trên cây cao thy Cáo b đi, liền nhy xung. Ai dè m mt tiếng,
Gà con rơi thng xung nước, cu chi vi kêu:
- Cu tôi vi, tôi không biết bơi!
Vt con nghe tiếng kêu, không ngn ngi lao xung cu con lên b. bộ ng
ướt sũng, Gà con xu h nói:
- Cu hãy tha li cho t, sau này nhất định t s không bao gi b i cậu na.
(Theo Nhng câu chuyn v tình bn, Bài hc ca gà con)
Đọc và chọn đáp án đúng hoc thc hin yêu cu dưới đây:
Câu 1. Các nhân vt trong truyn gm?
A. Vt con, Gà con
B. Cáo
C. Ong
D. C A, B đều đúng
Câu 2. Khi Cáo xut hiện, Gà con đã làm gì?
A. Dt Vt chy trn
B. Vi b mc Vịt con, bay lên cành cây đ trn
C. Chy v nhà gi Vt m ti giúp
D. ng Vịt đánh nhau vi Cáo
Câu 3. Vịt con làm gì đ thoát thân
A. Vt con nhy xung ao
B. Vt con gi v chết
C. Vt con chy v kêu cu Vt m
D. Vt con la hét
Câu 4. Khi Gà con rơi xung nước, Vịt con đã làm gì?
A. B mc bn
B. Tìm người ti giúp
C. Không ngn ngi lao xung cu Gà con lên b
D. Không làm gì c
Câu 5. Câu chuyn giúp em nhn ra bài hc gì?
II. Luyn t và câu
Bài 1. Đặt câu:
a. Câu k gii thiu v gia đình của em.
b. Câu cm bc l cảm xúc vui sướng.
Bài 2. Gạch chân dưới b phn tr li cho câu hi Để làm?
a. Để đưc vào lp chn, Lan c gng hc tp.
b. Để được đi chơi, Hùng giúp m vic nhà.
Bài 3. Quan sát tranh, tìm t thích hp:
….…………………..
….……………….
III. Viết
Bài 1. Viết chính t:
Ba điều ước
(Trích)
Ngày xưa, một chàng th rèn tên Rít. Chàng được mt ông tiên tng cho ba
điều ước.
Nghĩ trên đi ch vua sung sướng nhất, Rít ước tr thành vua. Pt chc,
chàng đã đng trong cung cm tp nập người hầu. Nhưng ch my ngày, chán cnh
ăn kng ngi ri, Rít b cung điện ra đi.
Ln kia gp một người đi buôn, tin bc nhiu k, Rít lại ước tht nhiu tin.
Điều ước được thc hiện. Nhưng của, Rít luôn b bọn cướp rình rp. Thế tin
bạc cũng chng làm chàng vui.
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết đoạn văn v mt nhân vt hoạt hình em yêu thích, trong đoạn văn
có s dng 1 câu cm.
Đáp án
Đề 1
cơ bản)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ viết v dp l ?
A. Trung thu
Câu 2. Nhân vật nào đưc nhắc đến trong bài thơ?
B. Ch Hng
Câu 3. Các bn nh trong bài đang làm gì?
D. C 3 đáp án trên
Câu 4. Câu: Đêm trung thu đp biết bao! là câu gì?
B. Câu cm
Câu 5. Tâm trng ca các bn nh trong bài như thế nào?
A. Vui v
II. Luyn t câu
Bài 1. Chn câu k:
a. Tôi đang đc sách.
c. Nhà em có bn thành viên
Bài 2.
- Để được đến trường, các bn nh đã phi c gng.
- Để được khen thưng, bn phải được thành tích cao.
Bài 3. Đin t thích hp vào ch trng:
Trận đu va bắt đu thì Quang cướp được ng. Quang bm nh bóng sang cánh
phải cho Vũ. dẫn ng lên. Bốn, năm cu th đi bạn lao đến. ngần ng
giây lát. Cht nhn ra cánh trái trng hẳn đi. chuyền bóng cho Long. Long n
ch đi vy, dc bóng nhanh v phía khung thành đối phương. Cái đu húi cua
ca cu chúi v phía trước. Bng mt tiếng “kít... ít” làm cu sng li. Ch chút
na là cu tông phi xe gắn máy. Bác đi xe ni ng làm c bn chy tán lon.
III. Viết
Bài 1. Hc sinh t viết.
Bài 2. Tập làm văn
Gi ý:
Gii thiu tên truyn mới đọc (hoc mi k): c kin tri, Tm m, Thch
Sanh
Nhân vt em yêu thích: Cóc, Tm, Thạch Sanh
Nguyên nhân yêu thích nhân vật đó: Dũng cảm, Tt bng…
Đề 2
nâng cao)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Các nhân vt trong truyn gm?
D. C A, B đều đúng
Câu 2. Khi Cáo xut hiện, Gà con đã làm gì?
B. Vi b mc Vịt con, bay lên cành cây đ trn
Câu 3. Vịt con làm gì đ thoát thân
B. Vt con gi v chết
Câu 4. Khi Gà con rơi xung nước, Vịt con đã làm gì?
C. Không ngn ngi lao xung cu Gà con lên b
Câu 5. Bạn nên giúp đ ln nhau. Chúng ta không nên b mc bn khi gp
nguy hiểm, khó khăn.
II. Luyn t và câu
Bài 1. Đặt câu:
a. Gia đình của em có năm thành viên.
b. Tôi cm thy hnh phúc quá!.
Bài 2. Gạch chân dưới b phn tr li cho câu hỏi Đểm gì?
a. Để đưc vào lp chn, Lan c gng hc tp.
b. Để được đi chơi, Hùng giúp m vic nhà.
Bài 3. Quan sát tranh, tìm t thích hp:
Tranh 1: s hãi, lo lng, s st
Tranh 2: vui vẻ, sung sướng, hnh phúc
III. Viết
Bài 1. Hc sinh t viết
Bài 2. Tập làm văn
Gi ý:
Em rt thích cun sách Dế Mèn phiêu lưu của nhà văn Hoài. Trong truyn,
em cm thy ấn tượng vi nhân vt Dế Mèn. Tác gi đã miêu tả Dế Mèn tht sinh
động. Mt chàng dế ng tráng vi thân hình khe mạnh. Nhưng Dế Mèn li
tính kiêu ngo. vy, Dế đã phi nhn mt bài học thích đáng. Sau này, Dế Mèn
đã thay đổi, cùng vi Dế Trũi một chuyến phiêu lưu thú. Em đã hc được
nhiu bài hc t nhân vt này. Em u mến nhân vt Dế n lm!
Câu cm: Em rt yêu mến nhân vt Dế Mèn.
| 1/13

Preview text:

TUẦN 25 Đ 1
nâng cao)
I. Đọc hiểu văn bản
“Nắm tay hát vang lên nào!
Đêm trung thu đẹp biết bao!
Nắm tay múa vui đêm này
Bạn ơi! bốn phương về đây!
Ánh trăng sáng trong vô cùng
Chị Hằng ơi! có biết không?
Xuống đây với em đêm này
Chị ơi! đời vui đắm say! Tùng tùng rinh!
Tiếng trống vang vang Tùng tùng rinh!
Nhịp trống rộn ràng Nào bạn ơi! Vui quá đi thôi! Cùng bên nhau
Rộn rã tiếng cười Bầu trời xanh Sao sáng lung linh Đèn ông sao Lấp lánh bên mình Quà trung thu Ta chén đi thôi! Và cùng nhau
Hát khúc yêu đời!”
(Đêm trung thu, Nguyễn Lãm Thắng)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc thực hiện yêu cầu dưới đây:
Câu 1. Bài thơ viết về dịp lễ gì? A. Tết Trung thu B. Tết Nguyên Đán C. Giáng sinh D. Quốc tế phụ nữ
Câu 2. Nhân vật nào được nhắc đến trong bài thơ? A. Thạch Sanh B. Chị Hằng C. Thánh Gióng D. Bạch Tuyết
Câu 3. Các bạn nhỏ trong bài đang làm gì? A. Rước đèn ông sao B. Phá cỗ C. Ca hát D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4. Câu: “Đêm trung thu đẹp biết bao!” là câu gì? A. Câu kể B. Câu cảm C. Câu khiến D. Câu hỏi
Câu 5. Tâm trạng của các bạn nhỏ trong bài như thế nào? A. Vui vẻ B. Chán nản C. Buồn bã D. Thất vọng
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Chọn câu kể: a. Tôi đang đọc sách. b. Bức tranh đẹp quá!
c. Nhà em có bốn thành viên
Bài 2. Đặt 2 câu theo mẫu Để làm gì?
Bài 3. Điền từ thích hợp vào dấu :
khung thành, nổi nóng, tán loạn, bắt đầu, cầu thủ
Trận đấu vừa  thì Quang cướp được bóng. Quang bấm nhẹ bóng sang cánh phải
cho Vũ. Vũ dẫn bóng lên. Bốn, năm  đội bạn lao đến. Vũ ngần ngừ giây lát. Chợt
nhận ra cánh trái trống hẳn đi. Vũ chuyền bóng cho Long. Long như chỉ đợi có vậy,
dốc bóng nhanh về phía  đối phương. Cái đầu húi cua của cậu bé chúi về phía
trước. Bỗng một tiếng “kít... ít” làm cậu sững lại. Chỉ chút nữa là cậu tông phải xe
gắn máy. Bác đi xe  làm cả bọn chạy  .
(Trích Trận bóng dưới lòng đường) III. Viết
Bài 1. Viết chính tả: Mùa thu của em (Trích) Mùa thu của em
Rước đèn họp bạn
Hội rằm tháng tám
Chị Hằng xuống xem.
Ngôi trường thân quen
Bạn thầy mong đợi Lật trang vở mới Em vào mùa thu.
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết đoạn văn nêu suy nghĩ về một nhân vật em yêu thích. Đ 2
nâng cao)
I. Đọc hiểu văn bản
Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con
Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ
mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con
đang hoảng hốt kêu cứu.
Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú
vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi.
Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè “tùm” một tiếng,
Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu:
- “Cứu tôi với, tôi không biết bơi!”
Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ. Rũ bộ lông
ướt sũng, Gà con xấu hổ nói:
- Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa.
(Theo Những câu chuyện về tình bạn, Bài học của gà con)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc thực hiện yêu cầu dưới đây:
Câu 1. Các nhân vật trong truyện gồm? A. Vịt con, Gà con B. Cáo C. Ong D. Cả A, B đều đúng
Câu 2. Khi Cáo xuất hiện, Gà con đã làm gì? A. Dắt Vịt chạy trốn
B. Vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn
C. Chạy về nhà gọi Vịt mẹ tới giúp
D. Cùng Vịt đánh nhau với Cáo
Câu 3. Vịt con làm gì để thoát thân
A. Vịt con nhảy xuống ao
B. Vịt con giả vờ chết
C. Vịt con chạy về kêu cứu Vịt mẹ D. Vịt con la hét
Câu 4. Khi Gà con rơi xuống nước, Vịt con đã làm gì? A. Bỏ mặc bạn B. Tìm người tới giúp
C. Không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ D. Không làm gì cả
Câu 5. Câu chuyện giúp em nhận ra bài học gì?
II. Luyện từ và câu Bài 1. Đặt câu:
a. Câu kể giới thiệu về gia đình của em.
b. Câu cảm bộc lộ cảm xúc vui sướng.
Bài 2. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì?
a. Để được vào lớp chọn, Lan cố gắng học tập.
b. Để được đi chơi, Hùng giúp mẹ việc nhà.
Bài 3. Quan sát tranh, tìm từ thích hợp: ….………………….. ….………………. III. Viết
Bài 1. Viết chính tả: Ba điều ước (Trích)
Ngày xưa, có một chàng thợ rèn tên là Rít. Chàng được một ông tiên tặng cho ba điều ước.
Nghĩ trên đời chỉ có vua là sung sướng nhất, Rít ước trở thành vua. Phút chốc,
chàng đã đứng trong cung cấm tấp nập người hầu. Nhưng chỉ mấy ngày, chán cảnh
ăn không ngồi rồi, Rít bỏ cung điện ra đi.
Lần kia gặp một người đi buôn, tiền bạc nhiều vô kể, Rít lại ước có thật nhiều tiền.
Điều ước được thực hiện. Nhưng có của, Rít luôn bị bọn cướp rình rập. Thế là tiền
bạc cũng chẳng làm chàng vui.
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết đoạn văn về một nhân vật hoạt hình mà em yêu thích, trong đoạn văn có sử dụng 1 câu cảm. Đáp án Đề 1 (Đề cơ bản)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ viết về dịp lễ gì? A. Trung thu
Câu 2. Nhân vật nào được nhắc đến trong bài thơ? B. Chị Hằng
Câu 3. Các bạn nhỏ trong bài đang làm gì? D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4. Câu: “Đêm trung thu đẹp biết bao!” là câu gì? B. Câu cảm
Câu 5. Tâm trạng của các bạn nhỏ trong bài như thế nào? A. Vui vẻ
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Chọn câu kể: a. Tôi đang đọc sách.
c. Nhà em có bốn thành viên Bài 2.
- Để được đến trường, các bạn nhỏ đã phải cố gắng.
- Để được khen thưởng, bạn phải được thành tích cao.
Bài 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Trận đấu vừa bắt đầu thì Quang cướp được bóng. Quang bấm nhẹ bóng sang cánh
phải cho Vũ. Vũ dẫn bóng lên. Bốn, năm cầu thủ đội bạn lao đến. Vũ ngần ngừ
giây lát. Chợt nhận ra cánh trái trống hẳn đi. Vũ chuyền bóng cho Long. Long như
chỉ đợi có vậy, dốc bóng nhanh về phía khung thành đối phương. Cái đầu húi cua
của cậu bé chúi về phía trước. Bỗng một tiếng “kít... ít” làm cậu sững lại. Chỉ chút
nữa là cậu tông phải xe gắn máy. Bác đi xe nổi nóng làm cả bọn chạy tán loạn. III. Viết
Bài 1. Học sinh tự viết.
Bài 2. Tập làm văn Gợi ý:
⚫ Giới thiệu tên truyện mới đọc (hoặc mới kể): Cóc kiện trời, Tấm Cám, Thạch Sanh…
⚫ Nhân vật em yêu thích: Cóc, Tấm, Thạch Sanh…
⚫ Nguyên nhân yêu thích nhân vật đó: Dũng cảm, Tốt bụng… Đề 2 (Đề nâng cao)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Các nhân vật trong truyện gồm? D. Cả A, B đều đúng
Câu 2. Khi Cáo xuất hiện, Gà con đã làm gì?
B. Vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn
Câu 3. Vịt con làm gì để thoát thân
B. Vịt con giả vờ chết
Câu 4. Khi Gà con rơi xuống nước, Vịt con đã làm gì?
C. Không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ
Câu 5. Bạn bè nên giúp đỡ lẫn nhau. Chúng ta không nên bỏ mặc bạn bè khi gặp nguy hiểm, khó khăn.
II. Luyện từ và câu Bài 1. Đặt câu:
a. Gia đình của em có năm thành viên.
b. Tôi cảm thấy hạnh phúc quá!.
Bài 2. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì?
a. Để được vào lớp chọn, Lan cố gắng học tập.
b. Để được đi chơi, Hùng giúp mẹ việc nhà.
Bài 3. Quan sát tranh, tìm từ thích hợp:
⚫ Tranh 1: sợ hãi, lo lắng, sợ sệt
⚫ Tranh 2: vui vẻ, sung sướng, hạnh phúc III. Viết
Bài 1. Học sinh tự viết
Bài 2. Tập làm văn Gợi ý:
Em rất thích cuốn sách Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài. Trong truyện,
em cảm thấy ấn tượng với nhân vật Dế Mèn. Tác giả đã miêu tả Dế Mèn thật sinh
động. Một chàng dế cường tráng với thân hình khỏe mạnh. Nhưng Dế Mèn lại có
tính kiêu ngạo. Vì vậy, Dế đã phải nhận một bài học thích đáng. Sau này, Dế Mèn
đã thay đổi, cùng với Dế Trũi có một chuyến phiêu lưu kí thú. Em đã học được
nhiều bài học từ nhân vật này. Em yêu mến nhân vật Dế Mèn lắm!
Câu cảm: Em rất yêu mến nhân vật Dế Mèn.