Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 26 (Nâng cao)
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 26 (Nâng cao) được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Tiếng việt 3 (CD)
Môn: Tiếng Việt 3
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TUẦN 26 Đề 1
(Đề nâng cao)
I. Đọc hiểu văn bản
“Chiều dần tắt nắng Gió bồng lên cao
Cánh đồng lúa chín
Hương thơm ngọt ngào Bé vui hớn hở Tung cánh diều lên Diều bay trong gió
Giữa trời mông mênh Diều bay cao vút Gặp bạn mây xanh Thoả bao mơ ước Diều bay vòng quanh Bé thầm mong ước
Được như cánh diều Bay vào vũ trụ
Khám phá bao điều.”
(Thả diều, Nguyễn Lãm Thắng)
Đọc và chọn đáp án đúng cho câu hỏi:
Câu 1. Bé đi thả diều vào thời gian nào? A. buổi sáng B. buổi trưa C. buổi chiều D. buổi tối
Câu 2. Tìm từ ngữ miêu tả hương thơm của lúa? A. ngọt ngào B. thoang thoảng C. nồng nàn D. dịu nhẹ
Câu 3. Bé cảm thấy thế nào khi đi thả diều? A. buồn bã B. vui hớn hở C. thất vọng D. chán nản
Câu 4. Tìm từ ngữ miêu tả diều khi bay? A. cao vút B. vòng quanh C. cả A, B đều đùng D. cả A, B đều sai
Câu 5. Em bé mong ước điều gì? A. Cánh diều bay cao hơn
B. Được như cánh diều, bay vào vũ trụ để khám phá
C. Được có nhiều chiếc diều hơn
D. Không mong ước điều gì
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì?
a. Bình ăn thật nhanh để đi chơi cùng các bạn.
b. Hòa đến trường sớm để dự lễ mít tinh.
Bài 2. Điền r, d hoặc gi? - …a đình - quả …ưa - cái …ổ - đồ …ùng - ...ì ghẻ - …eo trồng
Bài 3. Tô màu vào chữ số có chứa câu cảm:
① Tôi đang đọc cuốn sách Dế Mèn phiêu lưu kí.
② Cánh động mới rộng lớn làm sao!
③ Đàn cò bay lượn trên bầu trời.
④ Chú mèo đáng yêu quá! III. Viết
Bài 1. Viết chính tả: Hội đua ghe go (Trích)
Vào cuộc đua, mỗi ghe có một người giỏi tay chèo ngồi đằng mũi chỉ huy và một
người đứng giữa ghe giữ nhịp. Theo hiệu lệnh, những mái chèo đưa nhanh thoăn
thoắt, đều tăm tắp, đẩy chiếc ghe lướt nhanh trên sông. Tiếng trống hội, tiếng hò
reo cổ vũ vang dội cả một vùng sông nước.
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết đoạn văn kể về ngày lễ hoặc Tết ở địa phương của em. Đề 2
(Đề nâng cao)
I. Đọc hiểu văn bản
“Sức khỏe rất cần thiết trong
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Vì thế, trong lời kêu gọi toàn
dân tập thể dục. Bác Hồ đã nói:
“Giữ gìn dân chủ, xây dựng
nước nhà, gây đời sống mới,
việc gì cũng cần có sức khỏe
mới thành công. Mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người
dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe”.
Có sức khỏe, con người mới vui sống, học hành, công tác, chiến đấu tốt. Vì vậy,
Bác thường khuyên: “Nên luyện tập thể dục, bồi bổ sức khỏe… Việc đó không tốn
kém, khó khăn gì. Gái trai, già trẻ cũng nên làm và ai cũng làm được. Ngày nào
cũng tập thì khí huyết lưu thông, tinh thần đầy đủ, như vậy là sức khỏe”. Đó cũng
là bổn phận của người dân yêu nước.
Các em cần biết, tập thể dục không chỉ để khỏe mạnh mà còn là để phát triển
giống nòi. Bác Hồ đã từng nêu gương và nhắc nhở: “Tôi mong đồng bào ta ai
cũng gắng tập thể dục. Tự tôi ngày nào tôi cũng tập”. Trong các em, ai đã làm
theo lời Bác dạy? Còn chần chờ gì nữa, hãy cùng nhau tập thể dục.”
(Hãy tập thể dục, Sưu tầm) Từ ngữ:
⚫ xây dựng: làm cho hình thành một chỉnh thể về xã hội, chính trị, kinh tế, văn
hoá theo một phương hướng nhất định
⚫ bảo vệ: chống lại mọi sự huỷ hoại, xâm phạm để giữ cho được nguyên vẹn
⚫ công tác: làm công việc của nhà nước, của đoàn thể
⚫ chiến đấu: dùng sức mạnh vật chất hay tinh thần chống lại một cách quyết liệt
với quân thù, với khó khăn, trở ngại nói chung
⚫ bồi bổ: làm cho tăng thêm hoặc mạnh thêm
⚫ giống nòi: những người có cùng gốc rễ tổ tiên lâu đời, gồm nhiều thế hệ nối
tiếp nhau; thường dùng để chỉ dân tộc
Đọc và khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Sức khỏe cẩn thiết như thế nào với Tổ quốc?
A. Sức khỏe giúp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
B. Sức khỏe giúp bảo vệ Tổ quốc
C. Sức khỏe giúp xây dựng Tổ quốc
D. Sức khỏe giúp tô đẹp Tổ quốc
Câu 2. Ai là người đã kêu gọi toàn dân tập thể dục?
A. Đại tướng Võ Nguyên Giáp B. Bác Hồ
C. Thủ tướng Phạm Văn Đồng
D. Tổng bí thư Trường Chinh
Câu 3. Tập thể dục mang lại lợi ích gì? A. Tiết kiệm thời gian
B. Khí huyết lưu thông, tinh thần đầy đủ C. Trở nên giàu có hơn
D. Không có đáp án đúng
Câu 4. Tập thể dục không chỉ để khỏe mạnh mà còn là để? A. Phát triển giống nòi B. Xây dựng đất nước C. Rèn luyện ý chí
D. Thúc đẩy phát triển kinh tế
Câu 5. Theo em, văn bản trên có mục đích gì?
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Đặt câu cho phần được gạch chân:
a. Để đến trường, chúng em đã phải vượt qua một con suối.
b. Anh Minh làm việc chăm chỉ để nhanh chóng hoàn thành dự án.
c. Cuối tuần, mẹ sẽ đi siêu thị để mua một số đồ dùng cần thiết.
d. Trong phòng học, chúng tôi đóng kín cửa để bật điều hòa. Bài 2. Nối: 1. Cậu Tuấn a. trông vùng vĩ quá! 2. Ngọn núi b. đẹp lắm! 3. Chiếc váy của Thảo
c. đang khám bệnh cho bà ngoại. 4. Ngày mai, mẹ d. sẽ đi công tác về.
Bài 3. Điền dấu hỏi hay dấu ngã? goi cuốn vất va đong đanh mim cười sưng sờ mum mim III. Viết
Bài 1. Viết chính tả: Đánh tam cúc (Trích) Bố vào lò gạch Mẹ ra đồng cày Anh đi công tác Chị săn máy bay Cả nhà vắng hết Chỉ còn bé Giang Bé đánh tam cúc Với con mèo khoang
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết đoạn văn về một trang phục dân tộc mà em biết, trong đó có một câu cảm. Đáp án Đề 1 (Đề nâng cao)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bé đi thả diều vào thời gian nào? A. buổi chiều
Câu 2. Tìm từ ngữ miêu tả hương thơm của lúa? A. ngọt ngào
Câu 3. Bé cảm thấy thế nào khi đi thả diều? B. Vui hớn hở
Câu 4. Tìm từ ngữ miêu tả diều khi bay? C. Cả A, B đều đùng
Câu 5. Em bé mong ước điều gì?
B. Được như cánh diều, bay vào vũ trụ để khám phá
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì?
a. Bình ăn thật nhanh để đi chơi cùng các bạn.
b. Hòa đến trường sớm để dự lễ mít tinh.
Bài 2. Điền r, d hoặc gi? - gia đình - quả dưa - cái rổ - đồ dùng - dì ghẻ - gieo trồng
Bài 3. Tô màu vào chữ số có chứa câu cảm:
② Cánh động mới rộng lớn làm sao!
④ Chú mèo đáng yêu quá! III. Viết
Bài 1. Học sinh tự viết. Bài 2. Gợi ý:
Tết Nguyên Đán là dịp lễ lớn trong năm. Ai cũng háo hức đón Tết. Quê hương của
em trở nên rộn ràng, rực rỡ hơn. Gia đình nào cũng dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ. Mọi
người đi chợ sắm đồ tấp nập. Chiều ba mươi Tết, cả nhà quây quần bên mâm cơm
Tất niên. Sáng mùng một Tết, em cùng bố mẹ đi chúc Tết họ hàng. Ai cũng đều
mặc những bộ quần áo đẹp nhất, rực rỡ nhất. Em rất thích dịp Tết Nguyên Đán. Đề 2 (Đề nâng cao)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Sức khỏe cẩn thiết như thế nào với Tổ quốc?
A. Sức khỏe giúp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Câu 2. Ai là người đã kêu gọi toàn dân tập thể dục? B. Bác Hồ
Câu 3. Tập thể dục mang lại lợi ích gì?
B. Khí huyết lưu thông, tinh thần đầy đủ
Câu 4. Tập thể dục không chỉ để khỏe mạnh mà còn là để? A. Phát triển giống nòi
Câu 5. Mục đích của văn bản trên là gì?
Mục đích: kêu gọi mọi người tích cực tập thể dục
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Đặt câu cho phần được gạch chân:
a. Chúng em đã phải vượt qua một con suối để làm gì?
b. Minh làm việc chăm chỉ để làm gì?
c. Cuối tuần, mẹ sẽ đi siêu thị để làm gì?
d. Trong phòng, chúng tôi đóng kín cửa để làm gì?. Bài 2. Nối: 1 - c 2 - a 3 - b 4 - d
Bài 3. Điền dấu hỏi hay dấu ngã? gỏi cuốn vất vả đỏng đảnh mỉm cười sững sờ mũm mĩm III. Viết
Bài 1. Học sinh tự viết.
Bài 2. Tập làm văn Gợi ý:
Trang phục của người phụ nữ Dao Đỏ rất đặc biệt. Một bộ trang phục gồm áo, mũ,
quần, thắt lưng và xà cạp quấn chân. Áo là loại áo dài, cổ tay và viền áo là các hoa
văn thổ cẩm màu đỏ. Quần có màu đen và phía dưới có thêu hoa văn. Khăn đội đầu
màu đỏ nổi là điểm nhấn cho toàn bộ trang phục. Người Dao Đỏ muốn biết người
phụ nữ có khéo tay sẽ nhìn vào hoa văn trên bộ trang phục của họ. Em thích bộ trạng phục này lắm!
Câu cảm: Em thích bộ trạng phục này lắm!