Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 12

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 12 được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.  Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

Môn:

Tiếng Việt 3 2.5 K tài liệu

Thông tin:
12 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 12

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 12 được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.  Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

47 24 lượt tải Tải xuống
Bài tp cui tun lp 3 môn Tiếng Vit Chân tri sáng to - Tun 12
Đề 1
I. Luyện đc din cm
Mt qu trng gà to
Hai thìa đưng cát trng
Mt na cc sa bò
Thêm một thìa nước nóng
Đưng h với nước sôi
Đập trng cho vào sa
Ba th trn vào thôi
Đánh cho đu thêm na
Sau đó bo tô
Rồi đem chưng cách thu
Bn pt m vung ra
Choi bay một tí
Để trứng đng chín quá
S b xơ không mềm
Bánh chín sau tám phút
Xin mi bn th xem…
(Bé làm bánh trng)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nêu ni dung chính của bài thơ.
Câu 2. Đọc kh thơ 1, k tên nhng nguyên liệu để làm bánh trng?
Câu 3. Chép những câu thơ viết v các bước làm bánh trng.
Câu 4. Những lưu ý khi làm bánh trng?
III. Luyn tp
Câu 1. Viết chính t:
Bn
(Trích)
Mi người đều bn
Nên đi rn vui
Con vừa ra đi
Biết chăng điều đó
đem vui nh
Góp vào đòi chung.
Câu 2. Đặt câu vi các t: phát minh, sn phm.
Câu 3. Sp xếp các t ới đây vào nhóm:
a. Ch hoạt đng
b. Ch đồ vt
Các t gm: sáng tác, cái quạt, điện thoại, ăn ung, giy t, bàn hc, vui chơi, phát
minh, thí nghiệm, xe đạp,ng đèn.
Câu 4. (*) Viết đoạn văn ngn t đồ dùng cá nhân mà em thích, trong đó có s
dng hình nh so sánh.
(*) Bài tpng cao
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Ni dung chính của bài thơ: cáchm bánh trng
Câu 2. Nhng nguyên liệu đ làm bánh trng: mt qu trng gà to,
hai thìa đưng cát trng, mt na cc sa bò, mt thìa nưc nóng
Câu 3. Những câu thơ viết v cách làm bánh trng:
Đưng h với nước sôi
Đập trng cho vào sa
Ba th trn vào thôi
Đánh cho đu thêm na
Sau đó bo tô
Rồi đem chưng cách thu
Bn pt m vung ra
Choi bay một tí
Câu 4. Lưu ý: không đ trng b chín quá, bánh chín sau tám phút.
III. Luyn tp
Câu 1. Hc sinh t viết.
Câu 2.
Ê-đi-n đã phát minh ra bóng đèn.
Sn phm ca chúng tôi là mt con gung.
Câu 3. Sp xếp các t ới đây vào nhóm:
a. Ch hoạt động: sáng tác, ăn ung, vui chơi, phát minh, thí nghim
b. Ch đồ vt: cái quạt, điện thoi, giy t, bàn hc, xe đạp, bóng đèn.
Câu 4.
Năm hc mi, b đã mua tặng cho em mt chiếc xe đạp. Chiếc xe được khoác lên
mt b áo màu xanhcây. Phía tc xe có mt chiếc gi nh để đựng đ. Các b
phận nbàn đạp, yên xe, tay lái đều màu đen. Xe hai nh xe hình tròn.
gia bánh xe các nan hoa. Lp xe bng cao su bền đp. Mi ln xe chuyn
động, hai bánh xe lăn đều như nhng ng quay ca chong chóng. Em rt thích
chiếc xe đp này. Vì vy, em s gi gìn tht cn thn.
So sánh: Mi ln xe chuyển động, hai bánh xe lăn đều như những vòng quay ca
chong chóng.
Đề 2
I. Luyện đc din cm
Các bn biết kng, hôm nay t được ghé thăm một ni trường vô cùng đáng yêu
qua nhng trang sách nh.
Đã bao giờ các bạn tưởng tượng trường hc của mình được làm t nhng toa tàu?
Nht Bản cách đây gn một trăm năm một ngôi trường n thế. Đó trưng
--e do thy -ba-y-a-si m Hiệu trưởng. Các bn hc sinh đây thường
đưc bắt đu mt ngày vi môn hc mình thích, đưc tri nghim cùng cây
trong vườn trường. Đặc bit, các bn y còn mang tới trường suất cơm trưa vi
những món ăn cùng hp dẫn đến t "núi" và "bin" ri cùng ăn với thy Hiu
trưởng.
Hãy tìm đọc Totto-chan bên ca s. T tin chc các bn s tch ngôi trường
hnh pc trong cun sách này.
(Cun sách em yêu)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Văn bn gii thiu v cun sách nào?
A. Totto-chan bên ca s
B. Dế Mèn phiêu lưu kí
C. Hoàng t
Câu 2. Ngôi trường trong cuốn sách có gì đc bit?
A. Ngôi trường được xây dng trên cây
B. Ngôi trường được làm t nhng toa tàu
C. Ngôi trưng gn b bin
Câu 3. Ngôi trường đó nằm đâu?
A. Hàn Quc
B. Trung Quc
C. Nht Bn
Câu 4. Học sinh trong ngôi trường được làm nhng?
A. Bắt đu mt ngày vi môn học mình thích, được tri nghim cùng cây trong
ờn trường
B. Mang tới trường suất cơm trưa vi những n ăn cùng hấp dẫn đến t “núi”
và “biển” rồi cùng ăn vi thy Hiệu trưởng
C. C 2 đáp án trên
III. Luyn tp
Câu 1. Viết chính t:
Đồng h Mt Tri
(Trích)
Năm hơn mười tuổi, trên đường đi hc, Niu-tơn quan t thy bóng ca mình c
chy dài đằng trước. Đến trưa thì cái bóng ngn li. Bui chiều, cái bóng đi
ng li dài ra. My ngày liền đều như vy, cu cm thy Mt Tri chuyn
động quy lut. Hng ngày, cậu ui theo" ng nng khắp nơi, ghi li s thay
đổi v trí ca bóng mình theo tng gi.
Câu 2. (*) Ni:
1. nhân hu
a. có tình cm gn tha thiết và quan tâm chăm sóc hết lòng
2. phai nht
b. hin lành, tt bụng và giàung thương ngưi…
3. yêu thương
c. m dần đi, kng còn đậm đà, kng còn nét
4. nh nhung
d. nh đến, nghĩ đến mt ch da diết kn ngi
Câu 3. Đặt câu vi các t: nhân hu, phai nhạt, yêu thương, nh nhung.
Câu 4. Viết đoạn văn ngn t đồ dùng cá nhân mà em thích.
(*) Bài tpng cao
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Văn bn gii thiu v cun sách nào?
A. Totto-chan bên ca s
Câu 2. Ngôi trường trong cuốn sách có gì đc bit?
B. Ngôi trường được làm t nhng toa tàu
Câu 3. Ngôi trường đó nằm đâu?
C. Nht Bn
Câu 4. Học sinh trong ngôi trường được làm nhng?
C. C 2 đáp án trên
III. Luyn tp
Câu 1. Hc sinh t viết.
Câu 2. (*) Ni:
1 - b
2 - c
3 - a
4 - d
Câu 3.
- Bà ngoi ca em là một ni nhân hu.
- Kí c ca tui thơ trong tâm trí tôi đã dn phai nht.
- M rất yêu thương tôi và ch Hà.
- Bé Huyn v quê có một ngày, mà tôi đã cm thy nh nhung.
Câu 4.
Gi ý:
Em mt chiếc cp ch rất đp. Chiếc cp hình ch nhật, được làm bng da.
Chiều dài ba mươi xăng-ti-mét. Chiu rộng hai mươi lăm xăng-ti-mét. Bên
trong gm hai ngăn lớn, mt ngăn nh. Mặt trước ca cp in hình công chúa
Elsa. Khóa cặp được làm bng nha, th đóng vào hoc m ra. Đằng sau cp
hai chiếc quai đeo rất êm chc chn. Em ng cặp đ đựng sách vở, đ dùng
hc tp. Chiếc cặp như ni bạn đồng hành ca em.
| 1/12

Preview text:


Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 12 Đề 1
I. Luyện đọc diễn cảm
Một quả trứng gà to
Hai thìa đường cát trắng
Một nửa cốc sữa bò
Thêm một thìa nước nóng
Đường hoà với nước sôi
Đập trứng cho vào sữa
Ba thứ trộn vào thôi
Đánh cho đều thêm nữa Sau đó bỏ vào tô
Rồi đem chưng cách thuỷ
Bốn phút mở vung ra Cho hơi bay một tí
Để trứng đừng chín quá
Sẽ bị xơ không mềm
Bánh chín sau tám phút
Xin mời bạn thử xem… (Bé làm bánh trứng)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nêu nội dung chính của bài thơ.
Câu 2. Đọc khổ thơ 1, kể tên những nguyên liệu để làm bánh trứng?
Câu 3. Chép những câu thơ viết về các bước làm bánh trứng.
Câu 4. Những lưu ý khi làm bánh trứng? III. Luyện tập
Câu 1. Viết chính tả: Bận (Trích)
Mọi người đều bận Nên đời rộn vui Con vừa ra đời
Biết chăng điều đó Mà đem vui nhỏ Góp vào đòi chung.
Câu 2. Đặt câu với các từ: phát minh, sản phẩm.
Câu 3. Sắp xếp các từ dưới đây vào nhóm: a. Chỉ hoạt động b. Chỉ đồ vật
Các từ gồm: sáng tác, cái quạt, điện thoại, ăn uống, giấy tờ, bàn học, vui chơi, phát
minh, thí nghiệm, xe đạp, bóng đèn.
Câu 4. (*) Viết đoạn văn ngắn tả đồ dùng cá nhân mà em thích, trong đó có sử dụng hình ảnh so sánh.
(*) Bài tập nâng cao Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nội dung chính của bài thơ: cách làm bánh trứng
Câu 2. Những nguyên liệu để làm bánh trứng: một quả trứng gà to,
hai thìa đường cát trắng, một nửa cốc sữa bò, một thìa nước nóng
Câu 3. Những câu thơ viết về cách làm bánh trứng:
Đường hoà với nước sôi
Đập trứng cho vào sữa
Ba thứ trộn vào thôi
Đánh cho đều thêm nữa Sau đó bỏ vào tô
Rồi đem chưng cách thuỷ
Bốn phút mở vung ra Cho hơi bay một tí
Câu 4. Lưu ý: không để trứng bị chín quá, bánh chín sau tám phút. III. Luyện tập
Câu 1. Học sinh tự viết. Câu 2.
⚫ Ê-đi-xơn đã phát minh ra bóng đèn.
⚫ Sản phẩm của chúng tôi là một con gấu bông.
Câu 3. Sắp xếp các từ dưới đây vào nhóm:
a. Chỉ hoạt động: sáng tác, ăn uống, vui chơi, phát minh, thí nghiệm
b. Chỉ đồ vật: cái quạt, điện thoại, giấy tờ, bàn học, xe đạp, bóng đèn. Câu 4.
Năm học mới, bố đã mua tặng cho em một chiếc xe đạp. Chiếc xe được khoác lên
một bộ áo màu xanh lá cây. Phía trước xe có một chiếc giỏ nhỏ để đựng đồ. Các bộ
phận như bàn đạp, yên xe, tay lái đều có màu đen. Xe có hai bánh xe hình tròn. Ở
giữa bánh xe có các nan hoa. Lốp xe bằng cao su bền và đẹp. Mỗi lần xe chuyển
động, hai bánh xe lăn đều như những vòng quay của chong chóng. Em rất thích
chiếc xe đạp này. Vì vậy, em sẽ giữ gìn nó thật cẩn thận.
So sánh: Mỗi lần xe chuyển động, hai bánh xe lăn đều như những vòng quay của chong chóng. Đề 2
I. Luyện đọc diễn cảm
Các bạn biết không, hôm nay tớ được ghé thăm một ngôi trường vô cùng đáng yêu
qua những trang sách nhỏ.
Đã bao giờ các bạn tưởng tượng trường học của mình được làm từ những toa tàu?
Ở Nhật Bản cách đây gần một trăm năm có một ngôi trường như thế. Đó là trường
Tô-mô-e do thầy Kô-ba-y-a-si làm Hiệu trưởng. Các bạn học sinh ở đây thường
được bắt đầu một ngày với môn học mình thích, được trải nghiệm cùng cây lá
trong vườn trường. Đặc biệt, các bạn ấy còn mang tới trường suất cơm trưa với
những món ăn vô cùng hấp dẫn đến từ "núi" và "biển" rồi cùng ăn với thầy Hiệu trưởng.
Hãy tìm đọc Totto-chan bên cửa sổ. Tớ tin chắc các bạn sẽ thích mê ngôi trường
hạnh phúc trong cuốn sách này. (Cuốn sách em yêu)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Văn bản giới thiệu về cuốn sách nào? A. Totto-chan bên cửa sổ B. Dế Mèn phiêu lưu kí C. Hoàng tử bé
Câu 2. Ngôi trường trong cuốn sách có gì đặc biệt?
A. Ngôi trường được xây dựng trên cây
B. Ngôi trường được làm từ những toa tàu
C. Ngôi trường ở gần bờ biển
Câu 3. Ngôi trường đó nằm ở đâu? A. Ở Hàn Quốc B. Ở Trung Quốc C. Ở Nhật Bản
Câu 4. Học sinh trong ngôi trường được làm những gì?
A. Bắt đầu một ngày với môn học mình thích, được trải nghiệm cùng cây lá trong vườn trường
B. Mang tới trường suất cơm trưa với những món ăn vô cùng hấp dẫn đến từ “núi”
và “biển” rồi cùng ăn với thầy Hiệu trưởng C. Cả 2 đáp án trên III. Luyện tập
Câu 1. Viết chính tả: Đồng hồ Mặt Trời (Trích)
Năm hơn mười tuổi, trên đường đi học, Niu-tơn quan sát thấy bóng của mình cứ
chạy dài ở đằng trước. Đến trưa thì cái bóng ngắn lại. Buổi chiều, cái bóng đổi
hướng và lại dài ra. Mấy ngày liền đều như vậy, cậu cảm thấy Mặt Trời chuyển
động có quy luật. Hằng ngày, cậu "đuổi theo" bóng nắng khắp nơi, ghi lại sự thay
đổi vị trí của bóng mình theo từng giờ. Câu 2. (*) Nối: 1. nhân hậu
a. có tình cảm gắn bó tha thiết và quan tâm chăm sóc hết lòng 2. phai nhạt
b. hiền lành, tốt bụng và giàu lòng thương người…
3. yêu thương c. mờ dần đi, không còn đậm đà, không còn rõ nét
4. nhớ nhung d. nhớ đến, nghĩ đến một cách da diết khôn nguôi
Câu 3. Đặt câu với các từ: nhân hậu, phai nhạt, yêu thương, nhớ nhung.
Câu 4. Viết đoạn văn ngắn tả đồ dùng cá nhân mà em thích.
(*) Bài tập nâng cao Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Văn bản giới thiệu về cuốn sách nào? A. Totto-chan bên cửa sổ
Câu 2. Ngôi trường trong cuốn sách có gì đặc biệt?
B. Ngôi trường được làm từ những toa tàu
Câu 3. Ngôi trường đó nằm ở đâu? C. Ở Nhật Bản
Câu 4. Học sinh trong ngôi trường được làm những gì? C. Cả 2 đáp án trên III. Luyện tập
Câu 1. Học sinh tự viết. Câu 2. (*) Nối: 1 - b 2 - c 3 - a 4 - d Câu 3.
- Bà ngoại của em là một người nhân hậu.
- Kí ức của tuổi thơ trong tâm trí tôi đã dần phai nhạt.
- Mẹ rất yêu thương tôi và chị Hà.
- Bé Huyền về quê có một ngày, mà tôi đã cảm thấy nhớ nhung. Câu 4. Gợi ý:
Em có một chiếc cặp sách rất đẹp. Chiếc cặp có hình chữ nhật, được làm bằng da.
Chiều dài là ba mươi xăng-ti-mét. Chiều rộng là hai mươi lăm xăng-ti-mét. Bên
trong gồm có hai ngăn lớn, một ngăn nhỏ. Mặt trước của cặp có in hình công chúa
Elsa. Khóa cặp được làm bằng nhựa, có thể đóng vào hoặc mở ra. Đằng sau cặp có
hai chiếc quai đeo rất êm và chắc chắn. Em dùng cặp để đựng sách vở, đồ dùng
học tập. Chiếc cặp như người bạn đồng hành của em.