Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 16

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 16 được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.  Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

Môn:

Tiếng Việt 3 2.5 K tài liệu

Thông tin:
12 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 16

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 16 được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.  Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

43 22 lượt tải Tải xuống
Bài tp cui tun lp 3 môn Tiếng Vit Chân tri sáng to - Tun 16
Đề 1
I. Đọc hiu
“Ơi chích chòe ơi!
Chim đng hót na,
em m ri,
Lng cho bà ng.
Bàn tay bé nh
Vy qut tht đều
Ngn nng thiu thiu
Đậu trên tường trng.
Căn nhà đã vắng
Cc chén nm im.
Đôi mắt lim dim
Ng ngon bà nhé.
Hoa cam, hoa khế
Chín lặng trong vườn,
mơ tay cháu
Qut đy hương thơm.”
(Qut cho bà ng)
Đọc và chọn đáp án đúng hoc tr li câu hi:
Câu 1. Bài thơ trong bài viết v ai?
A. Người bà
B. Ngưi m
C. Ngưi b
D. Người ông
Câu 2. Tìm những câu thơ k v việc người bà b m.
A. “Ơi chích chòe ơi!
Chim đng hót na,
em m ri,
Lng cho bà ng.
B. n tay bé nh
Vy qut tht đều
Ngn nng thiu thiu
Đậu trên tường trng.
C. Căn n đã vng
Cc chén nm im.
Đôi mắt lim dim
Ng ngon bà nhé.
D. Hoa cam, hoa khế
Chín lặng trong vườn,
mơ tay cháu
Qut đy hương thơm.”
Câu 3. Bn nh trong bài đã làm gì?
A. Nấu cháo cho bà ăn
B. Qut cho bà ng
C. Hát cho bà nghe
D. Đưa bà đi bnh vin
Câu 4. Khung cảnh trong nhà, ngoài vưn như thế nào?
A. Căn nhà đã vng, cc chén nm im
B. Hoa cam, hoa khế chín lặng trongn
C. C A, B đều đúng
D. C A, B đều sai
Câu 5. Bài thơ cho thấy điu gì?
A. Tình yêu ca bn nh dành cho quê hương
B. Tình cảm yêu thương dành của bn nh dành cho người bà
C. V đp ca khung cảnh quê hương
D. C 3 đáp án trên đều đúng
II. Luyn t và câu
Câu 1. Đin du câu thích hp:
Trên thế giới hàng trăm nước [ ] hàng nghìn dân tc khác nhau. Mi nước, mi
dân tc có phong tc, tập quán riêng [ ] Nhưng tt c đều đang sng trong mt ngôi
nhà chung trái đt chung nhng vic phải làm. Đó bo v hòa bình [ ]
bo v môi trường sống [ ] đu tranh chống đói nghèo, bnh tt…
(Ngôi nhà chung)
Câu 2. Tìm b phn tr li cho Ai/Cái gì/Con gì?
a. Con bướm đang đu trên cánh hoa.
b. Chiếc bàn có bn cái chân.
c. Em thích hc môn Toán.
d. Cây cam được ông em trng trongn.
Câu 3. Tìm các t ch người thân trong gia đình trong u dưới đây:
a. B ca em là một bác sĩ.
b. Dì Tho làm vic trường hc.
d. Bác Năm đang cấy lúa dưới rung.
e. Năm nay, em đưc v quê thăm ông bà.
III. Viết
Câu 1. Viết chính t:
Bếp la
(Trích)
Mt bếp la chn vn sương sớm
Mt bếp la p iu nng đượm
Cháu thương bà biết my nắng mưa.
Lên bn tui cháu đã quen mùi khói
Năm ấy là năm đói mòn đói mi,
B đi đánh xe, khô rc nga gy,
Ch nh khói hun nhèm mt cháu
Nghĩ lại đến gi sống mũi còn cay!
Câu 2. Viết li chúc hoc li hứa trong thư thăm hi người thân.
Đáp án
I. Đọc hiu
Câu 1. Bài thơ trong bài viết v ai?
A. Người bà
Câu 2. Tìm những câu tk v việc người bà b m.
A. “Ơi chích chòe ơi!
Chim đng hót na,
em m ri,
Lng cho bà ng.
Câu 3. Bn nh trong bài đã làm gì?
B. Qut cho bà ng
Câu 4. Khung cảnh trong nhà, ngoài vưn như thế nào?
C. C A, B đều đúng
Câu 5. Bài thơ cho thấy điu gì?
B. Tình cảm yêu thương dành của bn nh dành cho người bà
II. Luyn t và câu
Câu 1. Đin du câu thích hp:
Trên thế giới hàng trăm nước [,] hàng nghìn dân tc khác nhau. Mỗi nước, mi
dân tc có phong tc, tập quán riêng [.] Nhưng tt c đều đang sống trong mt ngôi
nhà chung trái đt chung nhng vic phải làm. Đó bo v a bình [,]
bo v môi trường sống [,] đu tranh chống đói nghèo, bnh tt…
(Ngôi nhà chung)
Câu 2. Tìm b phn tr li cho Ai/Cái gì/Con gì?
a. Con bướm
b. Chiếc bàn
c. Em
d. Cây cam
Câu 3. Tìm các t ch người thân trong gia đình trong u dưới đây:
a. b
b.
d. bác
e. ông,
III. Viết
Câu 1. Hc sinh t viết
Câu 2. Gi ý:
…, ngày… tháng… năm…
Ông ni kính mến,
Đầu tiên, cháu xin đưc gi li hi thăm sức khe đến ông. Cháu và b m vn
khe mnh ông . Hôm nay, cháu viết lá thư này đ k cho ông nghe v tình hình
hc tp ca cháu. Hc kì I vừa qua, cháu đã đt danh hiu hc sinh gii. Đim tng
kết ca các n học đu rt cao. Ông cm thy t hào v cháu kng ? Sang
hc kì mi, cháu xin ha s c gng hc tp tht tt, chăm chn luyn.
Cháu ni ca ông
Đức Tiến
Đề 2
I. Đọc hiu
“Bà còng đi ch trời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng
Đưa bà qua quãng đường cong
Đưa bà về tn ngõ trong nhà
Tiền bà trongi rơi ra
Tép tôm nhặt được tr mua rau.”
ng dao)
Câu 1. Bà còng đi ch trong hoàn cnh nào
A. Tri mưa
B. Tri nng
C. Tri đã tối
D. Tri sáng sm
Câu 2. Ai đưa bà còng đi ch?
A. Cái tôm
B. Cái tép
C. C A, B đều đúng
D. C A, B đều sai
Câu 3. Điều gì đã xảy ra trên đường đi?
A. Bà còng b ngã
B. Bà còng đ quên đ
C. Tin ca bà còng b rơi
D. Bà còng cm thy mt
Câu 4.m tép nhặt được đã làm gì?
A. Lấy đi mua ko
B. Tr bà mua rau
C. Mang v nhà
D. Không tr li cho bà cong
Câu 5. Theo em, cái tôm cái tép có tính cáchtốt đẹp?
A. Trung thc
B. Chăm chỉ
C. Hin lành
D. Tt bng
II. Luyn t và câu
Câu 1. Chn t thích hp vào ch trng:
a. Mi người trong gia đình đều (yêu thương/xây dng) nhau.
b. Anh em phi biết (bo v/vui v) ln nhau.
c. Khi em b m, m đã (giúp đ/chăm sóc) cho em.
Câu 2. Tìm 5 t ch người thân trong gia đình.
Câu 3. Đặt câu vi các t sau:
a. bà ngoi
b. ch đợi
c. thương mến
d. anh trai
III. Viết
Câu 1. Viết chính t:
Anh em như th chân tay
Rách lành đùm bc d hay đ đần.
Câu 2. Viết li chúc hoc li hứa trong thư thăm hi người thân.
Đáp án
I. Đọc hiu
Câu 1. Bà còng đi ch trong hoàn cnh nào
A. Tri mưa
Câu 2. Ai đưa bà còng đi ch?
C. C A, B đều đúng
Câu 3. Điều gì đã xảy ra trên đường đi?
C. Tin ca bà còng b rơi
Câu 4. m tép nhặt được đã làm gì?
B. Tr bà mua rau
Câu 5. Theo em, cái tôm cái tép có tính cáchtốt đẹp?
A. Trung thc
II. Luyn t và câu
Câu 1. Chn t thích hp vào ch trng:
a. Mi người trong gia đình đều (yêu thương) nhau.
b. Anh em phi biết (bo v) ln nhau.
c. Khi em b m, m đã (chăm sóc) cho em.
Câu 2. Tìm 5 t ch người thân trong gia đình: ông, bà, b, m, anh, ch, cô, dì,
chú, bác,...
Câu 3. Đặt câu vi các t sau:
a. Bà ngoi của em đã ngoài bảy mươi tui.
b. Bn nh ch đợi xe đến.
c. Em rất thương mến ch Hoa.
d. Anh trai ca em là sinh viên đi hc.
III. Viết
Câu 1. Hc sinh t viết.
Câu 2.
… ngày, tháng… năm
B kính yêu ca con,
B đã đi ng tác đã được ba tháng ri. M và hai ch em con đu rt nh b. Vy
nên, con mi ngi viết thư cho b. Do này sc khe ca b tt không? ng
vic ca b sắp xong chưa ạ?
Mi người trong gia đình vn khe mnh. Công vic ca m khá bn rộn nhưng mẹ
vn dành thi gian cho hai ch em. Ch Lan đã thi đ vào lp 10 ri b . n con,
con vn hc tp thật chăm ch. Con ha s ngoan ngoãn, chăm ch. B c gng làm
vic và tr v sm nhé!
Con nh và yêu b rt nhiu!
Con gái ca b
Thu
| 1/12

Preview text:


Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 16 Đề 1 I. Đọc hiểu
“Ơi chích chòe ơi!
Chim đừng hót nữa, Bà em ốm rồi, Lặng cho bà ngủ. Bàn tay bé nhỏ
Vẫy quạt thật đều
Ngấn nắng thiu thiu
Đậu trên tường trắng. Căn nhà đã vắng Cốc chén nằm im. Đôi mắt lim dim Ngủ ngon bà nhé. Hoa cam, hoa khế
Chín lặng trong vườn, Bà mơ tay cháu
Quạt đầy hương thơm.” (Quạt cho bà ngủ)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi:
Câu 1. Bài thơ trong bài viết về ai? A. Người bà B. Người mẹ C. Người bố D. Người ông
Câu 2. Tìm những câu thơ kể về việc người bà bị ốm.
A. “Ơi chích chòe ơi!
Chim đừng hót nữa, Bà em ốm rồi, Lặng cho bà ngủ. B. Bàn tay bé nhỏ
Vẫy quạt thật đều
Ngấn nắng thiu thiu
Đậu trên tường trắng.
C. Căn nhà đã vắng Cốc chén nằm im. Đôi mắt lim dim Ngủ ngon bà nhé. D. Hoa cam, hoa khế
Chín lặng trong vườn, Bà mơ tay cháu
Quạt đầy hương thơm.”
Câu 3. Bạn nhỏ trong bài đã làm gì? A. Nấu cháo cho bà ăn B. Quạt cho bà ngủ C. Hát cho bà nghe
D. Đưa bà đi bệnh viện
Câu 4. Khung cảnh trong nhà, ngoài vườn như thế nào?
A. Căn nhà đã vắng, cốc chén nằm im
B. Hoa cam, hoa khế chín lặng trong vườn C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai
Câu 5. Bài thơ cho thấy điều gì?
A. Tình yêu của bạn nhỏ dành cho quê hương
B. Tình cảm yêu thương dành của bạn nhỏ dành cho người bà
C. Vẻ đẹp của khung cảnh quê hương
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
II. Luyện từ và câu
Câu 1. Điền dấu câu thích hợp:
Trên thế giới có hàng trăm nước [ ] hàng nghìn dân tộc khác nhau. Mỗi nước, mỗi
dân tộc có phong tục, tập quán riêng [ ] Nhưng tất cả đều đang sống trong một ngôi
nhà chung là trái đất và có chung những việc phải làm. Đó là bảo vệ hòa bình [ ]
bảo vệ môi trường sống [ ] đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật… (Ngôi nhà chung)
Câu 2. Tìm bộ phận trả lời cho Ai/Cái gì/Con gì?
a. Con bướm đang đậu trên cánh hoa.
b. Chiếc bàn có bốn cái chân.
c. Em thích học môn Toán.
d. Cây cam được ông em trồng trong vườn.
Câu 3. Tìm các từ chỉ người thân trong gia đình trong câu dưới đây:
a. Bố của em là một bác sĩ.
b. Dì Thảo làm việc ở trường học.
d. Bác Năm đang cấy lúa dưới ruộng.
e. Năm nay, em được về quê thăm ông bà. III. Viết
Câu 1. Viết chính tả: Bếp lửa (Trích)
Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
Cháu thương bà biết mấy nắng mưa.
Lên bốn tuổi cháu đã quen mùi khói
Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi,
Bố đi đánh xe, khô rạc ngựa gầy,
Chỉ nhớ khói hun nhèm mắt cháu
Nghĩ lại đến giờ sống mũi còn cay!
Câu 2. Viết lời chúc hoặc lời hứa trong thư thăm hỏi người thân. Đáp án I. Đọc hiểu
Câu 1. Bài thơ trong bài viết về ai? A. Người bà
Câu 2. Tìm những câu thơ kể về việc người bà bị ốm.
A. “Ơi chích chòe ơi!
Chim đừng hót nữa, Bà em ốm rồi, Lặng cho bà ngủ.
Câu 3. Bạn nhỏ trong bài đã làm gì? B. Quạt cho bà ngủ
Câu 4. Khung cảnh trong nhà, ngoài vườn như thế nào? C. Cả A, B đều đúng
Câu 5. Bài thơ cho thấy điều gì?
B. Tình cảm yêu thương dành của bạn nhỏ dành cho người bà
II. Luyện từ và câu
Câu 1. Điền dấu câu thích hợp:
Trên thế giới có hàng trăm nước [,] hàng nghìn dân tộc khác nhau. Mỗi nước, mỗi
dân tộc có phong tục, tập quán riêng [.] Nhưng tất cả đều đang sống trong một ngôi
nhà chung là trái đất và có chung những việc phải làm. Đó là bảo vệ hòa bình [,]
bảo vệ môi trường sống [,] đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật… (Ngôi nhà chung)
Câu 2. Tìm bộ phận trả lời cho Ai/Cái gì/Con gì? a. Con bướm b. Chiếc bàn c. Em d. Cây cam
Câu 3. Tìm các từ chỉ người thân trong gia đình trong câu dưới đây: a. bố b. dì d. bác e. ông, bà III. Viết
Câu 1. Học sinh tự viết Câu 2. Gợi ý:
…, ngày… tháng… năm… Ông nội kính mến,
Đầu tiên, cháu xin được gửi lời hỏi thăm sức khỏe đến ông. Cháu và bố mẹ vẫn
khỏe mạnh ông ạ. Hôm nay, cháu viết lá thư này để kể cho ông nghe về tình hình
học tập của cháu. Học kì I vừa qua, cháu đã đạt danh hiệu học sinh giỏi. Điểm tổng
kết của các môn học đều rất cao. Ông có cảm thấy tự hào về cháu không ạ? Sang
học kì mới, cháu xin hứa sẽ cố gắng học tập thật tốt, chăm chỉ rèn luyện. Cháu nội của ông Đức Tiến Đề 2 I. Đọc hiểu
“Bà còng đi chợ trời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng
Đưa bà qua quãng đường cong
Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà
Tiền bà trong túi rơi ra
Tép tôm nhặt được trả bà mua rau.” (Đồng dao)
Câu 1. Bà còng đi chợ trong hoàn cảnh nào A. Trời mưa B. Trời nắng C. Trời đã tối D. Trời sáng sớm
Câu 2. Ai đưa bà còng đi chợ? A. Cái tôm B. Cái tép C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai
Câu 3. Điều gì đã xảy ra trên đường đi? A. Bà còng bị ngã
B. Bà còng để quên đồ
C. Tiền của bà còng bị rơi
D. Bà còng cảm thấy mệt
Câu 4. Tôm tép nhặt được đã làm gì? A. Lấy đi mua kẹo B. Trả bà mua rau C. Mang về nhà
D. Không trả lại cho bà cong
Câu 5. Theo em, cái tôm cái tép có tính cách gì tốt đẹp? A. Trung thực B. Chăm chỉ C. Hiền lành D. Tốt bụng
II. Luyện từ và câu
Câu 1. Chọn từ thích hợp vào chỗ trống:
a. Mọi người trong gia đình đều (yêu thương/xây dựng) nhau.
b. Anh em phải biết (bảo vệ/vui vẻ) lẫn nhau.
c. Khi em bị ốm, mẹ đã (giúp đỡ/chăm sóc) cho em.
Câu 2. Tìm 5 từ chỉ người thân trong gia đình.
Câu 3. Đặt câu với các từ sau: a. bà ngoại b. chờ đợi c. thương mến d. anh trai III. Viết
Câu 1. Viết chính tả: Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
Câu 2. Viết lời chúc hoặc lời hứa trong thư thăm hỏi người thân. Đáp án I. Đọc hiểu
Câu 1. Bà còng đi chợ trong hoàn cảnh nào A. Trời mưa
Câu 2. Ai đưa bà còng đi chợ? C. Cả A, B đều đúng
Câu 3. Điều gì đã xảy ra trên đường đi?
C. Tiền của bà còng bị rơi
Câu 4. Tôm tép nhặt được đã làm gì? B. Trả bà mua rau
Câu 5. Theo em, cái tôm cái tép có tính cách gì tốt đẹp? A. Trung thực
II. Luyện từ và câu
Câu 1. Chọn từ thích hợp vào chỗ trống:
a. Mọi người trong gia đình đều (yêu thương) nhau.
b. Anh em phải biết (bảo vệ) lẫn nhau.
c. Khi em bị ốm, mẹ đã (chăm sóc) cho em.
Câu 2. Tìm 5 từ chỉ người thân trong gia đình: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, cô, dì, chú, bác,...
Câu 3. Đặt câu với các từ sau:
a. Bà ngoại của em đã ngoài bảy mươi tuổi.
b. Bạn nhỏ chờ đợi xe đến.
c. Em rất thương mến chị Hoa.
d. Anh trai của em là sinh viên đại học. III. Viết
Câu 1. Học sinh tự viết. Câu 2. … ngày, tháng… năm… Bố kính yêu của con,
Bố đã đi công tác đã được ba tháng rồi. Mẹ và hai chị em con đều rất nhớ bố. Vậy
nên, con mới ngồi viết thư cho bố. Dạo này sức khỏe của bố có tốt không? Công
việc của bố sắp xong chưa ạ?
Mọi người trong gia đình vẫn khỏe mạnh. Công việc của mẹ khá bận rộn nhưng mẹ
vẫn dành thời gian cho hai chị em. Chị Lan đã thi đỗ vào lớp 10 rồi bố ạ. Còn con,
con vẫn học tập thật chăm chỉ. Con hứa sẽ ngoan ngoãn, chăm chỉ. Bố cố gắng làm
việc và trở về sớm nhé!
Con nhớ và yêu bố rất nhiều! Con gái của bố Thu Hà