Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 17

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 17 được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.  Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

Bài tp cui tun lp 3 môn Tiếng Vit Chân tri sáng to - Tun 17
Đề 1
I. Đọc hiểu văn bn
“Ấy kìa! mt chú nhn nâu
Giăng tơ mỏng dưới giàn bầu đy hoa
Ngi gì cơn gió băng qua
Nhn làm xiếc… trông tht là k khôi
Vừa gng tơ, vừa bt mi
Không bo him, mà chẳng rơi bao giờ
Bé nhìn, thán phc lắm cơ!
Nhn tuy bé, mà lm trò gii giang.”
(Chú nhn u, Nguyn Lãm Thng)
Đọc và chọn đáp án đúng:
Câu 1. Chú nhện đang giăng tơ đâu?
A. Dưới giàn bầu đy hoa
B. Trên giàn mướp
C. Trong chum nưc
D. Trên cành cây
Câu 2. Nhn vừa giăng, va làm gì?
A. Làm xiếc
B. Bt mi
C. Ca hát
D. Truyn trò
Câu 3. T trái nga với t “bé”?
A. nh
B. to
C. xa
D. xinh
Câu 4. Câu tbày t s khen ngi nhn nâu?
A. Bé nhìn, thán phc lắm cơ!
B. Nhn tuy bé, mà lm trò gii giang
C. C A, B đều đúng
D. C A, B đều sai
II. Luyn t và câu
Bài 1. Xếp cp t trái nga trong bảng dưới đây:
to
nh
nh
d
béo
gn
gy
xinh
xa
nng
nóng
ngoan
xu
hin
lnh
Đáp án:
Bài 2. Đin ch hoc tr?
a. …ăm nghe kng bng mt thy.
b. Vắng như …ùa Bà Đanh
c. …ời đánh …ánh miếng ăn
d. Bng làm d …ịu
Bài 3. Đặt câu hi cho b phận được gch chân trong câu sau:
a. Ngày mai, b em s đi công tác về.
b. Chúng em được đi tham quan Hà Ni.
c. Ông mt tri giống như một qu cu la khng l trên bu tri.
d. Xưa kia, nhng con kiến sng thành từng đàn.
III. Viết
Bài 1. Viết chính t:
Bài hc đầu cho con
Quê hương là chùm khế ngt
Cho con trèo hái mi ny
Quê hương là đường đi hc
Con v rợp bướm vàng bay
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết thư cho nời thân đ hỏi thăm và k v tình hình hc tp.
Đáp án
I. Đọc hiểu văn bn
Câu 1. Chú nhện đang giăng tơ đâu?
A. Dưới giàn bầu đy hoa
Câu 2. Nhn vừa giăng, va làm gì?
B. Bt mi
Câu 3. T trái nga với t “bé”?
B. to
Câu 4. Câu tbày t s khen ngi nhn nâu?
C. C A, B đều đúng
II. Luyn t và câu
Bài 1. Xếp cp t trái nga trong bảng dưới đây:
to - nh
béo - gy
xa - gn
xu - xinh
nh - nng
hin - d
nóng - lnh
- ngoan
Bài 2. Đin ch hoc tr?
a. Trăm nghe kng bằng mt thy.
b. Vắng như chùa Bà Đanh
c. Tri đánh tránh miếng ăn
d. Bng làm d chu
Bài 3. Đặt câu hi cho b phận được gch chân trong câu sau:
a. Khi nào b em s đi công tác v?
b. Chúng em được đi tham quan đâu?
c. Ông mt tri như thế nào trên bu tri?
d. Nhng con kiến sng thành từng đàn khi nào?
III. Viết
Bài 1. Hc sinh t viết.
Bài 2. Tập làm văn
Gi ý:
… ngày, tháng… năm
B kính yêu,
Con Minh Thu, con gái ca b ạ. Đầu thư, con xin được gi li hỏi thăm sức
khỏe đến b. B đi công tác đã được một m rồi. M và hai ch em con đu rt
nh b. Vậy nên, con đã ngi viết lá thư này cho b.
Mi người trong gia đình vn khe mnh. Công vic ca m khá bn rộn nhưng mẹ
vn dành thi gian cho hai ch em. Ch Phương vừa thi đỗ vào lớp 10. Năm nay,
con s hc lp 3. Đầu năm học, con được bu làm lớp trưởng. Con cm thy rt
vinh d nhưng cũng hơi lo lng. B có cm thy t hào v ch em con không?
B ơi, không biết bao gi đt công tác mi kết thúc vy ? Con nh yêu b rt
nhiu.
Con gái ca b
Minh Thu
Đề 2
I. Đọc hiểu văn bản
Ngày xưa, một chàng th rèn tên Rít. Chàng đưc mt ông tiên tng cho ba
điều ước.
Nghĩ trên đi ch vua sung sướng nhất, Rít ưc tr tnh vua. Phút chc,
chàng đã đng trong cung cm tp nập người hầu. Nhưng ch my ngày, chán cnh
ăn kng ngi ri, Rít b cung điện ra đi.
Ln kia gp mt người đi buôn, tiền bc nhiu k, Rít lại ước tht nhiu tin.
Điều ước được thc hiện. Nhưng của, Rít ln b bọn cướp rình rp. Thế là tin
bạc cũng chng làm chàng vui.
Ch còn điều ước cui cùng. Nhìn những đám mây bng bnh trên trời, Rít ưc bay
được ny. Chàng bay khắp nơi, ngm cnh trên trời dưới biển. Nhưng i rối
cũng chán, chàng lại thèm đưc tr v quê.
rèn ca Rít đ lửa, ngày đêm vang tiếng búa đe. Sng gia s quý trng ca
dân làng, Rít thy sng có ích mới là điều đáng ước mơ.
(Ba điều ước)
Đọc và chọn đáp án đúng:
Câu 1. Rít được ai tặng cho ba điều ước?
A. Mt ông tiên
B. Mt bà lão
C. Ngc hoàng
D. Cô Tm
Câu 2. Các điều ước ca Rít lần lượt là?
A. Tr thành vua, có nhiu tin bạc, được như mây
B. Có nhiu tin bạc, được như mây, tr thành vua
C. Tr thành mây, có nhiu tin bc, tr thành vua
D. Tr thành vua, được như mây, có nhiu tin bc
Câu 3. Cui cùng, Rít thấy điều gì mi là điều đáng mơ ước?
A. Sng gia s quý trng ca dân làng.
B. Sng có ích
C. C A, B đều đúng
D. C A, B đều sai
Câu 4. Bài hc mà câu chuyn gi gm là gì?
A. Con ni ch thc s hạnh phúc khi được lao đng
B. Con ni ch thc s hạnh phúc khi đưc mọi người yêu mến, trân trng
C. Con ni cn sống có ước mơ
D. C A, B đều đúng
II. Luyn t và câu
Bài 1. Tìm t trái nghĩa vi các t sau:
a. hin
b. ngoan
c. xu
d. to
Bài 2. Đin ch hoc tr?
- con …ó
- ông …ời
- …ủ tch
- …ẻ em
III. Viết
Bài 1. Viết chính t:
Viếng lăngc
(Trích)
Con miền Nam ra thăm lăng Bác
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát
Ôi! Hàng tre xanh xanh Vit Nam
Bão táp mưa sa, đng thng hàng
Bài 2. Viết thư cho người thân đ thăm hi và k v vic hc tp, rèn luyện… của
em khi lên lp Ba.
Đáp án
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Rít được ai tặng cho ba điều ước?
A. Mt ông tiên
Câu 2. Điều ước đu tiên ca Rít là gì?
A. Tr thành vua, có nhiu tin bạc, được như mây
Câu 3. Cui cùng, Rít thấy điều gì mi là điều đáng mơ ước?
C. C 2 đáp án trên
Câu 4. Bài hc mà câu chuyn gi gm là gì?
C. C 2 đáp án trên
II. Luyn t và câu
Bài 2. Tìm t trái nghĩa vi các t sau:
a. hin - d/ác
b. ngoan -
c. xu - đp/xinh
d. to - bé/nh
Bài 2. Đin ch hoc tr?
- con chó
- ông tri
- ch tch
- tr em
III. Viết
Câu 1. Viết chính t:
Viếng lăngc
(Trích)
Con miền Nam ra thăm lăng Bác
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát
Ôi! Hàng tre xanh xanh Vit Nam
Bão táp mưa sa, đng thng hàng
Bài 2.
Gi ý:
..., ngày… tháng… năm…
Ông ni kính mến,
Đầu thư, cháu chúc ông tht nhiu sc khe. Ngh hè, cháu kng đưc v quê
chơi. Cháu cảm thy rt bun nh ông. Vy mt năm hc mi lại đến. Năm
nay, cháu đã là hc sinh lp ba ri . Đầu năm học, cháu được bu m lp phó hc
tp. Cháu còn gặt hái được rt nhiều điểm tt. Ông cm thy t hào v cháu
không ?
Ông ơi, mùa đông sắp đến. Ông nh gi gìn sc khe tht tt. Đến Tết, b m và
cháu s v thăm ông.
Cháu ca ông
Ánh Tuyết
| 1/13

Preview text:


Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 17 Đề 1
I. Đọc hiểu văn bản
“Ấy kìa! một chú nhện nâu
Giăng tơ mỏng dưới giàn bầu đầy hoa
Ngại gì cơn gió băng qua
Nhện làm xiếc… trông thật là kỳ khôi
Vừa giăng tơ, vừa bắt mồi
Không bảo hiểm, mà chẳng rơi bao giờ
Bé nhìn, thán phục lắm cơ!
Nhện tuy bé, mà lắm trò giỏi giang.”
(Chú nhện nâu, Nguyễn Lãm Thắng)
Đọc và chọn đáp án đúng:
Câu 1. Chú nhện đang giăng tơ ở đâu?
A. Dưới giàn bầu đầy hoa B. Trên giàn mướp C. Trong chum nước D. Trên cành cây
Câu 2. Nhện vừa giăng tơ, vừa làm gì? A. Làm xiếc B. Bắt mồi C. Ca hát D. Truyện trò
Câu 3. Từ trái nghĩa với từ “bé”? A. nhỏ B. to C. xa D. xinh
Câu 4. Câu thơ bày tỏ sự khen ngợi nhện nâu?
A. Bé nhìn, thán phục lắm cơ!
B. Nhện tuy bé, mà lắm trò giỏi giang C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Xếp cặp từ trái nghĩa trong bảng dưới đây: to nhẹ nhỏ dữ béo gần gầy xinh xa nặng nóng ngoan xấu hiền hư lạnh Đáp án:
Bài 2. Điền ch hoặc tr?
a. …ăm nghe không bằng một thấy.
b. Vắng như …ùa Bà Đanh
c. …ời đánh …ánh miếng ăn d. Bụng làm dạ …ịu
Bài 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong câu sau:
a. Ngày mai, bố em sẽ đi công tác về.
b. Chúng em được đi tham quan ở Hà Nội.
c. Ông mặt trời giống như một quả cầu lửa khổng lồ trên bầu trời.
d. Xưa kia, những con kiến sống thành từng đàn. III. Viết
Bài 1. Viết chính tả: Bài học đầu cho con
Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết thư cho người thân để hỏi thăm và kể về tình hình học tập. Đáp án
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Chú nhện đang giăng tơ ở đâu?
A. Dưới giàn bầu đầy hoa
Câu 2. Nhện vừa giăng tơ, vừa làm gì? B. Bắt mồi
Câu 3. Từ trái nghĩa với từ “bé”? B. to
Câu 4. Câu thơ bày tỏ sự khen ngợi nhện nâu? C. Cả A, B đều đúng
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Xếp cặp từ trái nghĩa trong bảng dưới đây: to - nhỏ béo - gầy xa - gần xấu - xinh nhẹ - nặng hiền - dữ nóng - lạnh hư - ngoan
Bài 2. Điền ch hoặc tr?
a. Trăm nghe không bằng một thấy.
b. Vắng như chùa Bà Đanh
c. Trời đánh tránh miếng ăn d. Bụng làm dạ chịu
Bài 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong câu sau:
a. Khi nào bố em sẽ đi công tác về?
b. Chúng em được đi tham quan ở đâu?
c. Ông mặt trời như thế nào trên bầu trời?
d. Những con kiến sống thành từng đàn khi nào? III. Viết
Bài 1. Học sinh tự viết.
Bài 2. Tập làm văn Gợi ý: … ngày, tháng… năm… Bố kính yêu,
Con là Minh Thu, con gái của bố ạ. Đầu thư, con xin được gửi lời hỏi thăm sức
khỏe đến bố. Bố đi công tác đã được một năm rồi. Mẹ và hai chị em con đều rất
nhớ bố. Vậy nên, con đã ngồi viết lá thư này cho bố.
Mọi người trong gia đình vẫn khỏe mạnh. Công việc của mẹ khá bận rộn nhưng mẹ
vẫn dành thời gian cho hai chị em. Chị Phương vừa thi đỗ vào lớp 10. Năm nay,
con sẽ học lớp 3. Đầu năm học, con được bầu làm lớp trưởng. Con cảm thấy rất
vinh dự nhưng cũng hơi lo lắng. Bố có cảm thấy tự hào về chị em con không?
Bố ơi, không biết bao giờ đợt công tác mới kết thúc vậy ạ? Con nhớ và yêu bố rất nhiều. Con gái của bố Minh Thu Đề 2
I. Đọc hiểu văn bản
Ngày xưa, có một chàng thợ rèn tên là Rít. Chàng được một ông tiên tặng cho ba điều ước.
Nghĩ trên đời chỉ có vua là sung sướng nhất, Rít ước trở thành vua. Phút chốc,
chàng đã đứng trong cung cấm tấp nập người hầu. Nhưng chỉ mấy ngày, chán cảnh
ăn không ngồi rồi, Rít bỏ cung điện ra đi.
Lần kia gặp một người đi buôn, tiền bạc nhiều vô kể, Rít lại ước có thật nhiều tiền.
Điều ước được thực hiện. Nhưng có của, Rít luôn bị bọn cướp rình rập. Thế là tiền
bạc cũng chẳng làm chàng vui.
Chỉ còn điều ước cuối cùng. Nhìn những đám mây bồng bềnh trên trời, Rít ước bay
được như mây. Chàng bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời dưới biển. Nhưng mãi rối
cũng chán, chàng lại thèm được trở về quê.
Lò rèn của Rít đỏ lửa, ngày đêm vang tiếng búa đe. Sống giữa sự quý trọng của
dân làng, Rít thấy sống có ích mới là điều đáng ước mơ. (Ba điều ước)
Đọc và chọn đáp án đúng:
Câu 1. Rít được ai tặng cho ba điều ước? A. Một ông tiên B. Một bà lão C. Ngọc hoàng D. Cô Tấm
Câu 2. Các điều ước của Rít lần lượt là?
A. Trở thành vua, có nhiều tiền bạc, được như mây
B. Có nhiều tiền bạc, được như mây, trở thành vua
C. Trở thành mây, có nhiều tiền bạc, trở thành vua
D. Trở thành vua, được như mây, có nhiều tiền bạc
Câu 3. Cuối cùng, Rít thấy điều gì mới là điều đáng mơ ước?
A. Sống giữa sự quý trọng của dân làng. B. Sống có ích C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai
Câu 4. Bài học mà câu chuyện gửi gắm là gì?
A. Con người chỉ thực sự hạnh phúc khi được lao động
B. Con người chỉ thực sự hạnh phúc khi được mọi người yêu mến, trân trọng
C. Con người cần sống có ước mơ D. Cả A, B đều đúng
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Tìm từ trái nghĩa với các từ sau: a. hiền b. ngoan c. xấu d. to
Bài 2. Điền ch hoặc tr? - con …ó - ông …ời - …ủ tịch - …ẻ em III. Viết
Bài 1. Viết chính tả: Viếng lăng Bác (Trích)
Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát
Ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam
Bão táp mưa sa, đứng thẳng hàng
Bài 2. Viết thư cho người thân để thăm hỏi và kể về việc học tập, rèn luyện… của em khi lên lớp Ba. Đáp án
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Rít được ai tặng cho ba điều ước? A. Một ông tiên
Câu 2. Điều ước đầu tiên của Rít là gì?
A. Trở thành vua, có nhiều tiền bạc, được như mây
Câu 3. Cuối cùng, Rít thấy điều gì mới là điều đáng mơ ước? C. Cả 2 đáp án trên
Câu 4. Bài học mà câu chuyện gửi gắm là gì? C. Cả 2 đáp án trên
II. Luyện từ và câu
Bài 2. Tìm từ trái nghĩa với các từ sau: a. hiền - dữ/ác b. ngoan - hư c. xấu - đẹp/xinh d. to - bé/nhỏ
Bài 2. Điền ch hoặc tr? - con chó - ông trời - chủ tịch - trẻ em III. Viết
Câu 1. Viết chính tả: Viếng lăng Bác (Trích)
Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát
Ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam
Bão táp mưa sa, đứng thẳng hàng Bài 2. Gợi ý:
..., ngày… tháng… năm… Ông nội kính mến,
Đầu thư, cháu chúc ông có thật nhiều sức khỏe. Nghỉ hè, cháu không được về quê
chơi. Cháu cảm thấy rất buồn và nhớ ông. Vậy là một năm học mới lại đến. Năm
nay, cháu đã là học sinh lớp ba rồi ạ. Đầu năm học, cháu được bầu làm lớp phó học
tập. Cháu còn gặt hái được rất nhiều điểm tốt. Ông có cảm thấy tự hào về cháu không ạ?
Ông ơi, mùa đông sắp đến. Ông nhớ giữ gìn sức khỏe thật tốt. Đến Tết, bố mẹ và cháu sẽ về thăm ông. Cháu của ông Ánh Tuyết