Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 2

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 2 được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.  Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

Bài tp cui tun môn Tiếng Vit lp 3 Tun 2 - CTST
Đề 1
I. Luyện đc din cm
“Ngh hè vi b
Bé ra biển chơi
ng rng bin nh
to bng tri.
Như con sông lớn
Ch có mt b
Bãi ging vi sóng
Chơi trò kéo co.
Phì phò như b
Bin mt th rung
Còng giơ gng
Định khiêngng lng.
Nghìn con sóng khe
Lon ta lon ton
Bin to ln thế
Vn là tr con.”
(Bé nhìn bin, Trn Mnh Ho)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Ngh hè, em bé trong bài được đi đâu? Cùng với ai?
Câu 2. Tìm những u thơ cho thy bin rt rng?
Câu 3. Những câu thơ cho thy bin vn là tr con?
Câu 4. Em đã được đi biển chưa? Nêu cm nhn ca em v bin?
III. Luyn tp
Câu 1. Đặt câu vi c t: to ln, lon ton
Câu 2. Tìm các t ch hương v.
Câu 3. Viết chính t:
Mưa bóng mây
(Trích)
Cơn mưa nào l thế
Thoáng qua ri tnh ngay
Em v nhà hi m
M i: “Mưa bóng mây.”
Cơn mưa rơi nho nh
Không làm ướt tóc ai
Tay em che trang v
Mưa chng khp bàn tay
Mưa yêu em a đến
Dung dăng cùng đùa vui
Mưa cũngm nũng m
Vừa khóc xong đã cười.
Câu 4. Viết đoạn văn t một đ ng hc tp ca em.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Ngh hè, em bé trong bài được đi bin, cùng vi b.
Câu 2. Những câu thơ cho thy bin rt rng:
ng rng bin nh
to bng tri
*
Như con sông lớn
Ch có mt b
Câu 3. Những câu thơ cho thy bin vn là tr con?
Nghìn con sóng khe
Lon ta lon ton
Bin to ln thế
Vn là tr con
Câu 4.
Ý kiến: Ri/chưa được đi biển
Cm nhn v bin: bin rt rng ln, gthi lng lng và tiếng sóng v
rào, rt mát m và d chu,...
III. Luyn tp
Câu 1.
Voi có nhng chiếc chân to ln.
Em bé đang bước đi lon ton.
Câu 2. Các t ch hương v: chua, cay, mn, ngọt, đng, chát,...
Câu 3. Hc sinh t viết, chú ý trình bày và các li chính tth gp phi.
Câu 4.
Mu 1
Nhân dịp m học mi, b đã mua cho em một chiếc bàn. được làm bng g,
hình ch nht. Chiếc bàn dài một trăm hai mươi xăng-ti-mét. Chiu rng khong
bảy mươi xăng-ti-mét. Còn chiều cao là tám mươi xăng-ti-mét. Bên ngoài, bàn đưc
ph mt lp sơn bóng màu nâu. Bên phi chiếc bàn hai ngăn tủ. Ngăn pa trên
nh, có th kéo ra vào. Ngăn phía dưới to hơn, có cánh t và chìa ka. Các ngăn t
ng đ đựng sách vở, đồ ng hc tập. Phía i bàn còn ch để chân. Em s
trân trng và gi gìn chiếc bàn cn thn.
Mu 2
Chiếc bút mc là món qca bn Hùng tng cho em vào ngày sinh nht. Chiếc bút
đưc làm bng kim loi. Bên ngoài bút ph mt lớp sơn màu vàng tươi. Np bút
th đóng vào mở ra. Đầu nắp còn thanh cài. Ngòi t có hình mũi tên, làm
bng kim loi. Bên trong phn rut bút ng cha mc. Hằng ngày, em đu
m đầy mực cho bút đ viết bài. Chiếc bút đã gp em rèn luyn viết ch tht sch,
thật đp. vy, em luôn ct nó trong hp t rt cn thn. Em s gi gìn, trân
trng chiếc bút mc.
Đề 2
I. Luyện đc din cm
Hằng năm cứ vào cuối thu, ngoài đường rng nhiu và trên kng những đám
mây bàng bc, lòng tôi li nao nc nhng k niệm mơn man của bui tựu trường.
Tôi quên thế nào được nhng cm giác trong sáng y ny n trong lòng tôi như mấy
cánh hoa tươi mỉm cười gia bu trời quang đãng.
Bui mai hôm y, mt bui mai đầy sương thu đy gió lnh, m tôi âu yếm nm
tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài hẹp. Con đường này tôi đã quen đi li lm
lần, nhưng ln này tôi t nhiên thy l. Cnh vật chung quanh i đu thay đi,
chính lòng tôi đang có s thay đi lớn: hôm nay tôi đi hc.
Cũng ntôi, my cu hc trò mi b ng đứng nép bên ni thân, ch dám nhìn
mt nửa hay dám đi từng bước nh. H n con chim con đứng trên b t, nhìn
quãng tri rng mun bay, nhưng n ngp ngng e s. H thèm vụng và ước ao
thầm được nnhững người học t cũ, biết lp, biết thầy để khi phi rt trong
cnh l.
(Nh li bui đầu đi hc)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Văn bn viết v s kin gì?
A. Buổi đầu tiên đi hc
B. Tết Trung Thu
C. Hi khe Phù Đổng
Câu 2. Câu thơ th hin tâm trng ca nhân vt tôi?
A. Hằng năm cứ vào cui thu, ngoài đưng rng nhiu và trên kng nhng
đám mây bàng bc, ng tôi li nao nc nhng k niệm mơn man của bui tu
trường.
B. i quên thế nào được nhng cm giác trong ng y ny n trong ng i như
mấy cánh hoa tươi mỉm cười gia bu tri quang đãng.
C. ng như i, mấy cu hc trò mi b ng đứng nép bên người thân, ch dám
nhìn mt nửa hay dám đi từng bước nh.
Câu 3. Câu: “Tôi quên thế nào được nhng cm giác trong sáng y ny n trong
lòng tôi như mấy cánh hoa tươi mỉm cười gia bu trời quang đãng.sử dng bin
pháp tu t gì?
A. Nhân a
B. So sánh
C. Điệp ng
Câu 4. Ni dung chính của văn bn là gì?
A. Cảnh đp ca thiên nhiên đu thu
B. Tâm trng ca bn nh khi được đến trường
C. K nim đẹp đẽ ca bn nh trong buổi đầu đi hc
III. Luyn tp
Câu 1. Viết chính t:
Em vui tới trường
(Trích)
Mi ngày em đến lp
Là thêm nhiu nim vui
Cùng chơi và cùng hc
Cùng trao nhau tiếng cười.
Câu 2. Tìm t ng có bắt đầu bng:
- Ch g
- Ch s
Câu 3. Chn t thích hợp đ đin vào ch trng dưới đây:
Ht go làng ta
Có v
Của sông
Có … thơm
Trong h c đầy
Có li m hát
Ngt bùi đng cay
... làng ta
Có … tháng by
Có ... tháng ba
Git m i sa
Những trưa tháng sáu
ớc như ai nu
Chết c
Cua ngoi lên b
M em xung cy.
(Ht go, phù sa, hương sen, mưa,o, cá c, Kinh Thy)
(Ht go làng ta, Trần Đăng Khoa)
Câu 4. Viết đoạn văn ngn (khoảng 5 đến 7 câu) t đồ dùng hc tp ca em.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Văn bn viết v s kin gì?
A. Buổi đầu tiên đi hc
Câu 2. Câu thơ th hin tâm trng ca nhân vt tôi?
B. i quên thế nào được nhng cm giác trong ng y ny n trong ng i như
mấy cánh hoa tươi mỉm cười gia bu tri quang đãng.
Câu 3. Câu: “Tôi quên thế nào được nhng cm giác trong sáng y ny n trong
lòng tôi như mấy cánh hoa tươi mỉm cười gia bu trời quang đãng.sử dng bin
pháp tu t gì?
B. So sánh
Câu 4. Ni dung chính của văn bn là gì?
C. K nim đẹp đẽ ca bn nh trong buổi đầu đi hc
III. Luyn tp
Câu 1. Hc sinh t viết.
Câu 2. Tìm t ng có bắt đầu bng:
- Ch g: gc cây, g gh, gn gàng, gân guc, gc ngã,...
- Ch s: sôi động, suôn sẻ, so đo, sẵn sàng, sung sướng,...
Câu 3. Chn t thích hợp đ đin vào ch trng dưới đây:
Ht go làng ta
Có v phù sa
Ca sông Kinh Thy
Có hương sen thơm
Trong h c đầy
Có li m hát
Ngt bùi đng cay
Ht go làng ta
Có bão tháng by
Có mưa tháng ba
Git m i sa
Những trưa tháng sáu
ớc như ai nu
Chết c c
Cua ngoi lên b
M em xung cy.
Câu 4.
Gi ý:
Nhân dp sinh nhật, em được tng mt chiếc cp sách. Ông ni đã tặng cho em.
Chiếc cp hình ch nhật, có màu xanh nước bin. Chiu dài khoảng ba ơi xăng-
ti-mét. Chiu rng khoảng hai mươi lăm xăng-ti-mét. Bên trong cặp được chia m
hai ngăn, krng rãi. Mt bên ngoài ca cp in hình búp bê rt d thương. Khóa
cặp được m bng nha, th đóng vào hoc m ra. Đng sau cp hai chiếc
quai đeo rất êm chc chn. Em ng cặp để đng sách vở, đồ dùng hc tp.
Thnh thong, em s nh b git chiếc cặp đ nó luôn sch s. Em t ha s gi gìn
chiếc cp cn thn.
| 1/12

Preview text:


i tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 3 Tuần 2 - CTST Đề 1
I. Luyện đọc diễn cảm
“Nghỉ hè với bố Bé ra biển chơi
Tưởng rằng biển nhỏ Mà to bằng trời. Như con sông lớn Chỉ có một bờ
Bãi giằng với sóng Chơi trò kéo co. Phì phò như bễ
Biển mệt thở rung Còng giơ gọng vó
Định khiêng sóng lừng.
Nghìn con sóng khỏe Lon ta lon ton Biển to lớn thế
Vẫn là trẻ con.”
(Bé nhìn biển, Trần Mạnh Hảo)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nghỉ hè, em bé trong bài được đi đâu? Cùng với ai?
Câu 2. Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?
Câu 3. Những câu thơ cho thấy biển vẫn là trẻ con?
Câu 4. Em đã được đi biển chưa? Nêu cảm nhận của em về biển? III. Luyện tập
Câu 1. Đặt câu với các từ: to lớn, lon ton
Câu 2. Tìm các từ chỉ hương vị.
Câu 3. Viết chính tả: Mưa bóng mây (Trích) Cơn mưa nào lạ thế Thoáng qua rồi tạnh ngay Em về nhà hỏi mẹ
Mẹ cười: “Mưa bóng mây.” Cơn mưa rơi nho nhỏ Không làm ướt tóc ai Tay em che trang vở Mưa chẳng khắp bàn tay Mưa yêu em mưa đến Dung dăng cùng đùa vui Mưa cũng làm nũng mẹ
Vừa khóc xong đã cười.
Câu 4. Viết đoạn văn tả một đồ dùng học tập của em. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nghỉ hè, em bé trong bài được đi biển, cùng với bố.
Câu 2. Những câu thơ cho thấy biển rất rộng:
Tưởng rằng biển nhỏ Mà to bằng trời * Như con sông lớn Chỉ có một bờ
Câu 3. Những câu thơ cho thấy biển vẫn là trẻ con?
Nghìn con sóng khỏe Lon ta lon ton Biển to lớn thế Vẫn là trẻ con Câu 4.
⚫ Ý kiến: Rồi/chưa được đi biển
⚫ Cảm nhận về biển: biển rất rộng lớn, có gió thổi lồng lộng và tiếng sóng vỗ rì
rào, rất mát mẻ và dễ chịu,... III. Luyện tập Câu 1.
⚫ Voi có những chiếc chân to lớn.
⚫ Em bé đang bước đi lon ton.
Câu 2. Các từ chỉ hương vị: chua, cay, mặn, ngọt, đắng, chát,...
Câu 3. Học sinh tự viết, chú ý trình bày và các lỗi chính tả có thể gặp phải. Câu 4. Mẫu 1
Nhân dịp năm học mới, bố đã mua cho em một chiếc bàn. Nó được làm bằng gỗ,
hình chữ nhật. Chiếc bàn dài một trăm hai mươi xăng-ti-mét. Chiều rộng khoảng
bảy mươi xăng-ti-mét. Còn chiều cao là tám mươi xăng-ti-mét. Bên ngoài, bàn được
phủ một lớp sơn bóng màu nâu. Bên phải chiếc bàn có hai ngăn tủ. Ngăn phía trên
nhỏ, có thể kéo ra vào. Ngăn phía dưới to hơn, có cánh tủ và chìa khóa. Các ngăn tủ
dùng để đựng sách vở, đồ dùng học tập. Phía dưới bàn còn có chỗ để chân. Em sẽ
trân trọng và giữ gìn chiếc bàn cẩn thận. Mẫu 2
Chiếc bút mực là món quà của bạn Hùng tặng cho em vào ngày sinh nhật. Chiếc bút
được làm bằng kim loại. Bên ngoài bút có phủ một lớp sơn màu vàng tươi. Nắp bút
có thể đóng vào mở ra. Đầu nắp còn có thanh cài. Ngòi bút có hình mũi tên, làm
bằng kim loại. Bên trong là phần ruột bút có ống chứa mực. Hằng ngày, em đều
bơm đầy mực cho bút để viết bài. Chiếc bút đã giúp em rèn luyện viết chữ thật sạch,
thật đẹp. Vì vậy, em luôn cất nó trong hộp bút rất cẩn thận. Em sẽ giữ gìn, trân trọng chiếc bút mực. Đề 2
I. Luyện đọc diễn cảm
Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám
mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.
Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy
cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và đầy gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm
tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm
lần, nhưng lần này tôi tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì
chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
Cũng như tôi, mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn
một nửa hay dám đi từng bước nhẹ. Họ như con chim con đứng trên bờ tổ, nhìn
quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ. Họ thèm vụng và ước ao
thầm được như những người học trò cũ, biết lớp, biết thầy để khỏi phải rụt rè trong cảnh lạ.
(Nhớ lại buổi đầu đi học)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Văn bản viết về sự kiện gì?
A. Buổi đầu tiên đi học B. Tết Trung Thu C. Hội khỏe Phù Đổng
Câu 2. Câu thơ thể hiện tâm trạng của nhân vật tôi?
A. Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những
đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.
B. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như
mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
C. Cũng như tôi, mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám
nhìn một nửa hay dám đi từng bước nhẹ.
Câu 3. Câu: “Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong
lòng tôi như mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.” sử dụng biện pháp tu từ gì? A. Nhân hóa B. So sánh C. Điệp ngữ
Câu 4. Nội dung chính của văn bản là gì?
A. Cảnh đẹp của thiên nhiên đầu thu
B. Tâm trạng của bạn nhỏ khi được đến trường
C. Kỉ niệm đẹp đẽ của bạn nhỏ trong buổi đầu đi học III. Luyện tập
Câu 1. Viết chính tả: Em vui tới trường (Trích) Mỗi ngày em đến lớp Là thêm nhiều niềm vui Cùng chơi và cùng học
Cùng trao nhau tiếng cười.
Câu 2. Tìm từ ngữ có bắt đầu bằng: - Chữ g - Chữ s
Câu 3. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống dưới đây: Hạt gạo làng ta Có vị … Của sông … Có … thơm Trong hồ nước đầy Có lời mẹ hát Ngọt bùi đắng cay ... làng ta Có … tháng bảy Có ... tháng ba Giọt mồ hôi sa Những trưa tháng sáu Nước như ai nấu Chết cả … Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy.
(Hạt gạo, phù sa, hương sen, mưa, bão, cá cờ, Kinh Thầy)
(Hạt gạo làng ta, Trần Đăng Khoa)
Câu 4. Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 đến 7 câu) tả đồ dùng học tập của em. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Văn bản viết về sự kiện gì?
A. Buổi đầu tiên đi học
Câu 2. Câu thơ thể hiện tâm trạng của nhân vật tôi?
B. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như
mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
Câu 3. Câu: “Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong
lòng tôi như mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.” sử dụng biện pháp tu từ gì? B. So sánh
Câu 4. Nội dung chính của văn bản là gì?
C. Kỉ niệm đẹp đẽ của bạn nhỏ trong buổi đầu đi học III. Luyện tập
Câu 1. Học sinh tự viết.
Câu 2. Tìm từ ngữ có bắt đầu bằng:
- Chữ g: gốc cây, gồ ghề, gọn gàng, gân guốc, gục ngã,...
- Chữ s: sôi động, suôn sẻ, so đo, sẵn sàng, sung sướng,...
Câu 3. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống dưới đây: Hạt gạo làng ta Có vị phù sa Của sông Kinh Thầy Có hương sen thơm Trong hồ nước đầy Có lời mẹ hát Ngọt bùi đắng cay Hạt gạo làng ta Có bão tháng bảy Có mưa tháng ba Giọt mồ hôi sa Những trưa tháng sáu Nước như ai nấu Chết cả cá cờ Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy. Câu 4. Gợi ý:
Nhân dịp sinh nhật, em được tặng một chiếc cặp sách. Ông nội đã tặng cho em.
Chiếc cặp hình chữ nhật, có màu xanh nước biển. Chiều dài khoảng ba mươi xăng-
ti-mét. Chiều rộng khoảng hai mươi lăm xăng-ti-mét. Bên trong cặp được chia làm
hai ngăn, khá rộng rãi. Mặt bên ngoài của cặp in hình búp bê rất dễ thương. Khóa
cặp được làm bằng nhựa, có thể đóng vào hoặc mở ra. Đằng sau cặp có hai chiếc
quai đeo rất êm và chắc chắn. Em dùng cặp để đựng sách vở, đồ dùng học tập.
Thỉnh thoảng, em sẽ nhờ bố giặt chiếc cặp để nó luôn sạch sẽ. Em tự hứa sẽ giữ gìn chiếc cặp cẩn thận.