Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 23 (Nâng cao)

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 23 (Nâng cao) được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.  Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

Đ
c
ơ
b
n)
I. Đc hiu văn bn
Ngoài gi hc, chúng tôi tha thn b sông bắt bướm. Chao ôi, những con bướm
đủ hình dáng, đủ sc màu. Con xanh biếc pha đen n nhung bay nhanh loang
loáng. Con vàng sm, nhiu hình mt nguyệt, ven cánh ng cưa, lượn l đ
như trôi trong nắng. Con bướm qu to bằng hai bàn tay ngưi ln, màu nâu xn,
hình đôi mắt tròn, v d tợn. Bướm trắng bay theo đàn líu ríu nhoa nng.
Loại bướm nh đen kịt, là theo chiu gió, hệt n n than của những đám đt
nương. n lũ bướm vàng tươi xinh xinh ca những vườn rau thì rt rè, nt nhát,
chng bao gi dám bay ra đến b sông. Chúng c qun quýt quanh màu vàng hoa
ci quanh những con đông y xanh mng nm ch đến lượt mình được hóa
m vàng.
(Những cánh bướm bên b sông)
Đọc và khoanh tròn ch cái trước ý tr li đúng:
Câu 1. Ba con bướm được t 5 câu đầu (“Ngoài giờ học…vẻ d tợn) nhng
màu sc gì?
A. Xanh biếc pha đen, vàng sẫm, đen kt
B. Xanh biếc pha đen, vàng sm, nâu xn
TING VIT - TUN 23
C. Xanh biếc pha đen, vàng tươi, đen kt
D. Vàng sm, nâu xỉn, đen kt
Câu 2. 5 u đầu, dáng bay ca các con bướm được t bng nhng t nào?
A. Loang loáng, l đ
B. Loang loáng, líu ríu
C. L đ, nt nhát
D. Líu ríu, nhút nhát
Câu 3. bướm nào luôn qun quýt quanh màu vàng hoa ci?
A. Lũ bướm vàng tươi xinh xinh
B. Lũm xanh biếc pha đen
C. Lũm vàng sm, nhiu hình mt nguyt
D. Lũ bướm đỏ thm xinh xn
Câu 4. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài văn?
A. V đẹpl, hp dn ca các loại bướm sng trên sôngc
B. V đp lng ly, kì t ca các loại bướm sng trên đt bãi
C. V đẹp phong phú, đa dng ca các loại bưm bên b sông
D. V đẹp thơ mộng của khu vườn bên bng
II. Luyn t và câu
Bài 1. Đặt câu vi các t: th thao, thi đấu
Bài 2. K tên các môn th thao mà em biết.
Bài 3.
a. Đin l hoc n?
- …àm lụng
- đất …ước
- …ũ lụt
- …iền vui
b. Đặt 1 câu nói v đặc điểm ca mt dng c th thao.
III. Viết
Bài 1. Viết chính t:
Anh đi anh nh quê nhà,
Nh canh rau mung, nh cà dầm tương.
Nh ai dãi nng dầm sương,
Nh ai tát nước bên đưngm nao.
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Gii thiu v mt môn th thao mà em biết.
Đ
nâng cao)
I. Đc hiu văn bn
Tri hé ng, t ong mt nm trong gc cây bng hoá rn rịp. Ong thường thc
dy sm, sut ngày m vic không chút ngh ngơi. Ong Th va thc gic đã vội
vàng bước ra khi t, ct cánh tung bay. các vườn chung quanh, hoa đã biến
thành qu. Ong Th phi bay xa tìm nhng bông hoa va nở. Con đường trước
mt Ong Th m rng thênh thang. Ông mt tri nhô lên cười. Hôm nào Ong Th
cũng thy ông mt trời cười. i cười ca ông hôm nay càng rng r. Ong Th
càng lao thng v phía trước.
Cht t xa mt bóng đen xut hiện. Đó là thng Qu Đen. Nó lướt v phía ong th,
xot sát bên Ong Th toan đớp nut. Nhưng Ong th đã kịp ch mình. Thng Qu
Đen đuổi theo nhưng không i nào đui kịp. Đường bay ca Ong Th tr li
thênh thang.
(Ong th, Võ Qung)
Đọc và chọn đáp án đúng cho câu hi:
Câu 1. T ong mt nm đâu?
A. Trong gc cây
B. Trên nh cây
C. Trên tán lá
D. i r cây
Câu 2. Ong Th đặc điểm gì?
A. Thc dy sm
B. Sut ngày làm vic không ngh ngơi
C. C A, B đều đúng
D. C A, B đều sai
Câu 3. Qu Đen đui theo Ong Th làm gì?
A. Đi chơi cùng Ong Th
B. Đớp nut Ong Th
C. Kết bn vi Ong Th
D. Không có đáp án đúng
Câu 4. T có nghĩa trái ngược vi “vi vàng là gì?
A. T tn
B. Vi vã
C. Nhanh nhn
D. Hp tp
Câu 5. Qua văn bn, em thy Ong Th tính cách gì tt đp?
A. Chăm ch
B. i biếng
C. Tt bng
D. Tht thà
II. Luyn t và câu
Bài 1. Đặt câu khiến theo tình hung sau:
a. Bà ngoi b m, nh em đi mua thuc.
b. Em nh m mua đ dùng hc tp.
Bài 2. Quan sát tranh, đin tên môn th thao thích hp:
….………..
….………..
….………..
Bài 3. Tìm các t ch dng c th thao.
III. Viết
Bài 1. Viết chính t:
Ai dy sm
(Trích)
Ai dy sm
c ra nhà
Cau xoè hoa
Đang ch đón!
Ai dy sm
Đi ra đồng
C vừng đông
Đang ch đón!
Ai dy sm
Chạy lên đi
C đất tri
Đang ch đón!
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: K li din biến ca mt trận thi đu th thao.
Đáp án
Đề 1
cơ bản)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Ba con bướm được t 5 câu đầu (“Ngoài giờ học…vẻ d tợn) nhng
màu sc gì?
B. Xanh biếc pha đen, vàng sm, nâu xn
Câu 2. 5 u đầu, dáng bay ca các con bướm được t bng nhng t nào?
A. Loang loáng, l đ
Câu 3. bướm nào luôn qun quýt quanh màu vàng hoa ci?
A. Lũ bướm vàng tươi xinh xinh
Câu 4. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài văn?
C. V đẹp phong phú, đa dng ca các loại bưm bên b sông
II. Luyn t câu
Bài 1. Đặt câu vi các t: th thao, thi đấu
- Môn th thao mà tôi yêu thích nhất là bóng đá.
- Các vận động viên chun b thi đu.
Bài 2. Các môn th thao mà em biết: bóng đá, bóng chuyn, cu lông, bóng bàn, c
vua, bơi lội, điền kinh, th dc dng c,…
Bài 3.
c. Đin l hoc n?
- làm lng
- đt nước
- lũ lt
- nin vui
d. Đặt 1 câu nói v đặc điểm ca mt dng c th thao.
Qu bóng đá đưc làm bng cao su.
III. Viết
Bài 1. Hc sinh t viết.
Bài 2. Tập làm văn
Gi ý:
Bóng chuyn n th thao thú v. Môn th thao này s thi đấu theo đồng đi.
Mi đi gồm có sáu thành viên. Hai đi s thi đấu đi kháng vi nhau. Trên sân thi
đấu, hai đi s đng cách nhau bi mt tm lưới. Người chơi cn phải đánh ng
qua tấm lưới nhưng phải đúng luật đ điểm. Đội nào ghi đưc nhiều điểm hơn
s giành chiến thng.
Đề 2
ng cao)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. T ong mt nm đâu?
A. Trong gc cây
Câu 2. Ong Th đặc điểm gì?
C. C A, B đều đúng
Câu 3. Qu Đen đui theo Ong Th làm gì?
B. Đớp nut Ong Th
Câu 4. T có nghĩa trái ngược vi “vi vàng là gì?
A. T tn
Câu 5. Qua văn bn, em thy Ong Th tính cách gì tt đp?
A. Chăm ch
II. Luyn t và câu
Bài 1. Đặt câu khiến theo tình hung sau:
c. Bà ngoi b m, nh em đi mua thuc: Cháu hãy mua giúp bà thuc nhé!
d. Em nh m mua đ dùng hc tp: M hãy mua giúp con mt tp v !
Bài 2. Quan sát tranh, đin tên môn th thao thích hp:
Tranh 1: bóng đá
Tranh 2: cu lông
Tranh 3: bơi lội
Bài 3. Tìm các t ch dng c th thao: vt cu lông, qu ng,
III. Viết
Bài 1. Hc sinh t viết.
Bài 2. Tập làm văn
Gi ý:
Ch nht tuần trước, trn chung kết bóng đá của khi lp 5 đã diễn ra. Trn chung
kết ca lớp 5A1 và 5A2. Đúng tám gi ba mươi pt, trận đu bắt đu. Khán gi
đến sân vận đng ca trường xem rất đông. Anh trai em thành viên của đội bóng
lớp 5A1. Em đã r các bn của mình đến xem và c vũ cho anh trai. Trng tài
thy ng - giáo viên dy th dc. hip mt, c hai đội đều đã nhng tình
hung nguy him. Trong hip mt, phút th bốn mươi, cầu th s 10 của đội lp
5A2 đã ghi một bàn thng rất đẹp. Nhưng đến pt bốn mươi, một cu th phòng
ng đi lp 5A2 đã mc sai lm trong vòng cấm. Đội bóng lớp 5A1 được hưởng
mt qu phạt đền. Anh trai ca em - cu th s 9 đã ghi bàn cân bng t s. Hip
mt khép li vi t s 1 - 1. Đến hip th hai, c hai đội đều đã tạo ra được nhiu
hi nguy hiểm. Đến phút tám mươi chín, t một đường chuyn rất đp, cu th
s 19 của đội lp 5A1 đã ghi bàn. Sau khong ba pt gi, hiệp hai đã kết thúc.
Đội bóng 5A1 đã giành chiến thng. Em cm thấy vô cùng sung ng và hnh
phúc.
| 1/12

Preview text:

TIẾNG VIỆT - TUẦN 23
Đ
cơ bn)
I. Đọc hiểu văn bản
Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn ở bờ sông bắt bướm. Chao ôi, những con bướm
đủ hình dáng, đủ sắc màu. Con xanh biếc pha đen như nhung bay nhanh loang
loáng. Con vàng sẫm, nhiều hình mặt nguyệt, ven cánh có răng cưa, lượn lờ đờ
như trôi trong nắng. Con bướm quạ to bằng hai bàn tay người lớn, màu nâu xỉn,
có hình đôi mắt tròn, vẻ dữ tợn. Bướm trắng bay theo đàn líu ríu như hoa nắng.
Loại bướm nhỏ đen kịt, là là theo chiều gió, hệt như tàn than của những đám đốt
nương. Còn lũ bướm vàng tươi xinh xinh của những vườn rau thì rụt rè, nhút nhát,
chẳng bao giờ dám bay ra đến bờ sông. Chúng cứ quấn quýt quanh màu vàng hoa
cải và quanh những con đông tây xanh mọng nằm chờ đến lượt mình được hóa bướm vàng.
(Những cánh bướm bên bờ sông)
Đọc và khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Ba con bướm được tả ở 5 câu đầu (“Ngoài giờ học…vẻ dữ tợn” ) có những màu sắc gì?
A. Xanh biếc pha đen, vàng sẫm, đen kịt
B. Xanh biếc pha đen, vàng sậm, nâu xỉn
C. Xanh biếc pha đen, vàng tươi, đen kịt
D. Vàng sẫm, nâu xỉn, đen kịt
Câu 2. Ở 5 câu đầu, dáng bay của các con bướm được tả bằng những từ nào? A. Loang loáng, lờ đờ B. Loang loáng, líu ríu C. Lờ đờ, nhút nhát D. Líu ríu, nhút nhát
Câu 3. Lũ bướm nào luôn quấn quýt quanh màu vàng hoa cải?
A. Lũ bướm vàng tươi xinh xinh
B. Lũ bướm xanh biếc pha đen
C. Lũ bướm vàng sẫm, nhiều hình mặt nguyệt
D. Lũ bướm đỏ thẫm xinh xắn
Câu 4. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài văn?
A. Vẻ đẹp kì lạ, hấp dẫn của các loại bướm sống trên sông nước
B. Vẻ đẹp lộng lẫy, kì thú của các loại bướm sống trên đất bãi
C. Vẻ đẹp phong phú, đa dạng của các loại bướm bên bờ sông
D. Vẻ đẹp thơ mộng của khu vườn bên bờ sông
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Đặt câu với các từ: thể thao, thi đấu
Bài 2. Kể tên các môn thể thao mà em biết. Bài 3. a. Điền l hoặc n? - …àm lụng - đất …ước - …ũ lụt - …iền vui
b. Đặt 1 câu nói về đặc điểm của một dụng cụ thể thao. III. Viết
Bài 1. Viết chính tả: Anh đi anh nhớ quê nhà,
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương.
Nhớ ai dãi nắng dầm sương,
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Giới thiệu về một môn thể thao mà em biết.
Đ
nâng cao)
I. Đọc hiểu văn bản
Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hoá rộn rịp. Ong thường thức
dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội
vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến
thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước
mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ
cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ
càng lao thẳng về phía trước.
Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía ong thợ,
xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ
Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang. (Ong thợ, Võ Quảng)
Đọc và chọn đáp án đúng cho câu hỏi:
Câu 1. Tổ ong mật nằm ở đâu? A. Trong gốc cây B. Trên cành cây C. Trên tán lá D. Dưới rễ cây
Câu 2. Ong Thợ có đặc điểm gì? A. Thức dậy sớm
B. Suốt ngày làm việc không nghỉ ngơi C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai
Câu 3. Quạ Đen đuổi theo Ong Thợ làm gì? A. Đi chơi cùng Ong Thợ B. Đớp nuốt Ong Thợ
C. Kết bạn với Ong Thợ
D. Không có đáp án đúng
Câu 4. Từ có nghĩa trái ngược với “vội vàng” là gì? A. Từ tốn B. Vội vã C. Nhanh nhẹn D. Hấp tấp
Câu 5. Qua văn bản, em thấy Ong Thợ có tính cách gì tốt đẹp? A. Chăm chỉ B. Lười biếng C. Tốt bụng D. Thật thà
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Đặt câu khiến theo tình huống sau:
a. Bà ngoại bị ốm, nhờ em đi mua thuốc.
b. Em nhờ mẹ mua đồ dùng học tập.
Bài 2. Quan sát tranh, điền tên môn thể thao thích hợp: ….……….. ….……….. ….………..
Bài 3. Tìm các từ chỉ dụng cụ thể thao. III. Viết
Bài 1. Viết chính tả: Ai dậy sớm (Trích) Ai dậy sớm Bước ra nhà Cau xoè hoa Đang chờ đón! Ai dậy sớm Đi ra đồng Cả vừng đông Đang chờ đón! Ai dậy sớm Chạy lên đồi Cả đất trời Đang chờ đón!
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Kể lại diễn biến của một trận thi đấu thể thao. Đáp án Đề 1 (Đề cơ bản)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Ba con bướm được tả ở 5 câu đầu (“Ngoài giờ học…vẻ dữ tợn” ) có những màu sắc gì?
B. Xanh biếc pha đen, vàng sậm, nâu xỉn
Câu 2. Ở 5 câu đầu, dáng bay của các con bướm được tả bằng những từ nào? A. Loang loáng, lờ đờ
Câu 3. Lũ bướm nào luôn quấn quýt quanh màu vàng hoa cải?
A. Lũ bướm vàng tươi xinh xinh
Câu 4. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài văn?
C. Vẻ đẹp phong phú, đa dạng của các loại bướm bên bờ sông
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Đặt câu với các từ: thể thao, thi đấu
- Môn thể thao mà tôi yêu thích nhất là bóng đá.
- Các vận động viên chuẩn bị thi đấu.
Bài 2. Các môn thể thao mà em biết: bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, bóng bàn, cờ
vua, bơi lội, điền kinh, thể dục dụng cụ,… Bài 3. c. Điền l hoặc n? - làm lụng - đất nước - lũ lụt - niền vui
d. Đặt 1 câu nói về đặc điểm của một dụng cụ thể thao.
Quả bóng đá được làm bằng cao su. III. Viết
Bài 1. Học sinh tự viết.
Bài 2. Tập làm văn Gợi ý:
Bóng chuyền là môn thể thao thú vị. Môn thể thao này sẽ thi đấu theo đồng đội.
Mỗi đội gồm có sáu thành viên. Hai đội sẽ thi đấu đối kháng với nhau. Trên sân thi
đấu, hai đội sẽ đứng cách nhau bởi một tấm lưới. Người chơi cần phải đánh bóng
qua tấm lưới nhưng phải đúng luật để có điểm. Đội nào ghi được nhiều điểm hơn sẽ giành chiến thắng. Đề 2 (Đề nâng cao)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Tổ ong mật nằm ở đâu? A. Trong gốc cây
Câu 2. Ong Thợ có đặc điểm gì? C. Cả A, B đều đúng
Câu 3. Quạ Đen đuổi theo Ong Thợ làm gì? B. Đớp nuốt Ong Thợ
Câu 4. Từ có nghĩa trái ngược với “vội vàng” là gì? A. Từ tốn
Câu 5. Qua văn bản, em thấy Ong Thợ có tính cách gì tốt đẹp? A. Chăm chỉ
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Đặt câu khiến theo tình huống sau:
c. Bà ngoại bị ốm, nhờ em đi mua thuốc: Cháu hãy mua giúp bà thuốc nhé!
d. Em nhờ mẹ mua đồ dùng học tập: Mẹ hãy mua giúp con một tập vở ạ!
Bài 2. Quan sát tranh, điền tên môn thể thao thích hợp: Tranh 1: bóng đá Tranh 2: cầu lông Tranh 3: bơi lội
Bài 3. Tìm các từ chỉ dụng cụ thể thao: vợt cầu lông, quả bóng,… III. Viết
Bài 1. Học sinh tự viết.
Bài 2. Tập làm văn Gợi ý:
Chủ nhật tuần trước, trận chung kết bóng đá của khối lớp 5 đã diễn ra. Trận chung
kết của lớp 5A1 và 5A2. Đúng tám giờ ba mươi phút, trận đấu bắt đầu. Khán giả
đến sân vận động của trường xem rất đông. Anh trai em là thành viên của đội bóng
lớp 5A1. Em đã rủ các bạn của mình đến xem và cổ vũ cho anh trai. Trọng tài là
thầy Hùng - giáo viên dạy thể dục. Ở hiệp một, cả hai đội đều đã có những tình
huống nguy hiểm. Trong hiệp một, ở phút thứ bốn mươi, cầu thủ số 10 của đội lớp
5A2 đã ghi một bàn thắng rất đẹp. Nhưng đến phút bốn mươi, một cầu thủ phòng
ngự đội lớp 5A2 đã mắc sai lầm trong vòng cấm. Đội bóng lớp 5A1 được hưởng
một quả phạt đền. Anh trai của em - cầu thủ số 9 đã ghi bàn cân bằng tỉ số. Hiệp
một khép lại với tỉ số 1 - 1. Đến hiệp thứ hai, cả hai đội đều đã tạo ra được nhiều
cơ hội nguy hiểm. Đến phút tám mươi chín, từ một đường chuyền rất đẹp, cầu thủ
số 19 của đội lớp 5A1 đã ghi bàn. Sau khoảng ba phút bù giờ, hiệp hai đã kết thúc.
Đội bóng 5A1 đã giành chiến thắng. Em cảm thấy vô cùng sung sướng và hạnh phúc.