Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 27 (Nâng cao)

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 27 (Nâng cao) được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.  Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

Môn:

Tiếng Việt 3 2.5 K tài liệu

Thông tin:
12 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 27 (Nâng cao)

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 27 (Nâng cao) được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.  Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

74 37 lượt tải Tải xuống
Đ
c
ơ
b
n)
I. Đc hiu văn bn
Em bước vào tinh
Con đường quen mát lnh
a thu êm như thơ
Như cho em đôi cánh
Chim gi năm hc mi
Reo vang dc con đường
Niềm vui thêm phơi phi
Trào dâng bui tựu trường
Này cp da, tp mi
giày cũng mi tinh
Này qun xanh, áo trng
Này khăn qng thm xinh
n trường quen mà l
N ời như mới hơn
Trống trường sao hi h
Nghe ro rc bàn chân.
TING VIT - TUN 27
(Sáng khai trường, Nguyn Lãm Thng)
Đọc và chọn đáp án đúng cho câu hi:
Câu 1. Bài thơ k li ngày gì?
A. Ngày khai trường
B. Ngày bế ging
C. Ngày k nim thành lập trường
D. Ngày Nhà giáo Vit Nam
Câu 2. Bn nh trong bài đã chun b nhng gì mi cho s vic đó?
A. cp da, tp mi
B. giày cũng mới tinh
C. qun xanh, áo trắng, khăn quàng
D. C 3 đáp án trên đều đúng
Câu 3. Đâu là từ ch đặc đim?
A. Tinh
B. Đôi cánh
C. Nim vui
D. Khăng quàng
Câu 4. Câu thơ có hình nh so sánh là?
A. Con đường quen mát lnh
B. a thu êm như thơ
C. Này cp da, tp mi
D. Trng trường sao hi h
Câu 5. Tìm những câu thơ th hin cm xúc ca bn nh trong bài thơ?
II. Luyn tcâu
Bài 1. Đin s hay x?
nắm …ôi
…iêu nhân
ớc …ôi
…ức khe
giọt …ương
…a …ăm
…ung …ướng
…ã hội
Bài 2. u vào ô cha các t ch đặc điểm tính cách:
siêng năng
trà sa
ngoan ngoãn
hin lành
máy tính
hc tp
t chì
d tn
chy nhy
Bài 3. Chn t thích hp điền vào ch trng:
a. Hôm qua, lp em có hc sinh (mi/cũ) chuyển đến.
b. Đàn cò trng (nhảy nhót/bay lượn) trên bu tri.
c. Lúa đã (xanh/chín) vàng cả cánh đồng.
III. Viết
Bài 1. Viết chính t:
Cô Hiệu trưởng
(Trích)
M đưa Tre đến trường mới để xin hc. Va ti ca phòng Hiệu trưởng, Tre đã
la toáng lên:
- Quê... Tây Nguyên...
Thếcô Hiệu trưởng hiu ngay. Cô bo:
- K cho cô v Tây Nguyên nào!
M em ngp ngng:
- Thưa cô, cháu... gặp khó khăn khi nói…
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết đoạn văn tả một món đồ chơi mà em thích.
Đ
nâng cao)
I. Đc hiu văn bn
Mt m, Vt con con
đang chơi trn tìm trong rng,
bng nhiên mt con o xut
hin. Nhìn thy Cáo, Vt con s
quá khóc m lên. con thy thế
vi b mc Vt con, bay lên cành
cây để trn. Chú gi v không
nghe, không thy Vịt con đang hong ht kêu cu.
Cáo đã đến rt gn, Vt con s q, quên mt bên cnh mình có mt h c, chú
vi vàng nm gi v chết. Cáo vốn không thích ăn tht chết, nó li gn Vt, ngi vài
cái ri b đi.
con đu trên cây cao thy o b đi, liền nhy xung. Ai m mt tiếng,
Gà con rơi thng xung nước, cu chi vi kêu:
- Cu tôi vi, tôi không biết bơi!”
Vt con nghe tiếng kêu, không ngn ngi lao xung cu con lên bờ. b ng
ướt sũng, Gà con xấu h nói:
- Cu hãy tha li cho t, sau này nhất định t s không bao gi b rơi cậu na.
(Theo Nhng câu chuyn v tình bn, Bài hc ca gà con)
Đọc và chọn đáp án đúng hoc tr li câu hi dưới đây:
Câu 1. Các nhân vt trong truyn gm?
A. Vt con, Gà con
B. Cáo
C. Ong
D. C A, B đều đúng
Câu 2. Khi Cáo xut hiện, Gà con đã làm gì?
A. Dt Vt chy trn
B. Vi b mc Vịt con, bay lên cành cây đ trn
C. Chy v nhà gi Vt m ti giúp
D. ng Vịt đánh nhau vi Cáo
Câu 3. Vịt con làm gì đ thoát thân
A. Vt con nhy xung ao
B. Vt con gi v chết
C. Vt con chy v kêu cu Vt m
D. Vt con la hét
Câu 4. Khi Gà con rơi xung nước, Vịt con đã làm gì?
A. B mc bn
B. Tìm người ti giúp
C. Không ngn ngi lao xung cu Gà con lên b
D. Không làm gì c
Câu 5. Câu chuyn giúp em nhn ra bài hc gì?
II. Luyn tcâu
Bài 1. Ni:
T ch s vt
T ch đặc điểm
1. Con đường
a. Tươi tn
2. Bông hoa
b. Rng rãi
3. Ngôi nhà
c. To ln
4. Con th
d. Nhanh nhn
Bài 2. Tìm s vật được so sánh trong các câu dưới đây:
a. Ông mt tri giống như một qung khng l.
b. Những đám mây trắng như bông đang trôi trên bu tri.
c. Ban đêm, bu tri ging như một tm thm nhung khng l.
d. Hai bàn tay ca Phương như búp măng non.
Bài 3. Đin du câu thích hp vào ch trng:
Tôi xoè hai càng ra bo Nhà Trò:
- Em đừng s Hãy tr v ng với tôi đây Ðứa đc ác kng th cy kho ăn
hiếp k yếu Ði này không phải như thế.
Tôi dắt Nhà Trò đi
Mt quãng, ti ch mai phc ca bn Nhn.
Bn nhện đã công phu chăng bên đường n sang bên kia chng cht biết bao
nhiêu nhện, trùng trùng điệp điệp, mt chú Mui Mt nh nht loài mui cũng
không chui lt. Li thêm sng sng gia li đi mt anh Nhn canh gác.
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài)
III. Viết
Bài 1. Viết chính t:
Ai v đến huyện Đông Anh,
Ghé xem phong cnh Loa Thành Thục Vương.
C Loa hình c khác thường,
Trải qua năm tháng, nẻo đường còn đây.
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết đoạn văn gii thiu một người bn của em, trong đoạn văn s dng
ít nht 2 t ch đặc đim.
Đáp án
Đề 1
cơ bản)
Câu 1. Bài thơ k li ngày gì?
A. Ngày khai trường
Câu 2. Bn nh trong bài đã chun b nhng gì mi cho s vic đó?
D. C 3 đáp án trên đều đúng
Câu 3. Đâu là từ ch đặc đim?
A. Tinh
Câu 4. Câu thơ có hình nh so sánh là?
B. a thu êm như thơ
Câu 5. Tìm những câu thơ th hin cm xúc ca bn nh trong bài thơ?
n trường quen mà l
N ời như mới hơn
Trống trường sao hi h
Nghe ro rc bàn chân.
II. Luyn t câu
Bài 1. Đin s hay x?
nm xôi
siêu nhân
c sôi
sc khe
giọt sương
xa xăm
sung sướng
xã hi
Bài 2. u vào ô cha các t ch đặc điểm tính cách:
siêng năng
trà sa
ngoan ngoãn
ng hoa
hin lành
máy tính
hc tp
ii
t chì
d tn
chy nhy
nhân hu
Bài 3. Chn t thích hp điền vào ch trng:
a. Hôm qua, lp em có hc sinh (mi) chuyển đến.
b. Đàn cò trắng (bay lưn) trên bu tri.
c. Lúa đã (chín) vàng cả cánh đng.
III. Viết
Bài 1. Hc sinh t viết.
Bài 2. Tập làm văn
Gi ý:
Hc kì một, em đã đạt được kết qu hc tp cao. M đã ha s tng cho em mt
món quà. Cui tun, hai m con đi hiệu ch. M đã mua cho em một chiếc cp
sách. hình ch nhật, được m bng da. Chiều dài là ba mươi xăng-ti-mét.
Chiu rộng hai mươi lăm xăng-ti-mét. Bên trong gm có hai ngăn lớn, một ngăn
nh. Mặt trước ca cp in hình công chúa Elsa. Khóa cặp đưc làm bng nha,
th đóng vào hoc m ra. Đằng sau cp hai chiếc quai đeo rất êm chc
chn. Chiếc cp thật đp. Em sng cặp đ đựngch v, đ dùng hc tp. Em s
gi gìn chiếc cp tht cn thn.
Đề 2
ng cao)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Các nhân vt trong truyn gm?
D. C A, B đều đúng
Câu 2. Khi Cáo xut hiện, Gà con đã làm gì?
A. Vi b mc Vịt con, bay lên cành cây đ trn
Câu 3. Vịt con làm gì đ thoát thân
B. Vt con gi v chết
Câu 4. Khi Gà con rơi xung nước, Vịt con đã làm gì?
B. Không ngn ngi lao xung cu Gà con lên b
Câu 5. Bạn nên giúp đ ln nhau. Chúng ta kng nên b mc bn khi gp
nguy hiểm, khó khăn.
II. Luyn t câu
Bài 1. Ni:
1 - b
2 - a
3 - c
4 - d
Bài 2. Tìm s vật được so sánh trong các câu dưới đây:
a. Ông mt tri
b. Những đám mây
c. bu tri
d. Hai bàn tay ca Phương
Bài 3. Đin du câu thích hp vào ch trng:
Tôi xoè hai càng ra, bo Nhà Trò:
- Em đng s. Hãy tr v cùng với tôi đây Ðứa độc ác không th cy kho ăn hiếp
k yếu Ði này không phải như thế.
Tôi dắt Nhà Trò đi
Mt quãng, ti ch mai phc ca bn Nhn.
Bn nhện đã công phu chăng bên đưng n sang bên kia, chng cht biết bao nhiêu
nhện, trùng trùng điệp đip, mt chú Mui Mt nh nht loài muỗi cũng kng
chui lt. Li thêm sng sng gia li đi mt anh Nhn canh gác.
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài)
III. Viết
Bài 1. Viết chính t:
Hc sinh t viết
Bài 2. Tập làm văn
Gi ý:
Gii thiu chung v ngưi bn: tên, tui
Đôi nét v ngoi hình: khuôn mặt, i tóc…
S thích ca bn: V tranh, đc sách…
Ước mơ của bạn: Bác sĩ, Nhà khoa hc…
Tình cm dành cho bn: yêu mến, trân trng…
| 1/12

Preview text:


TIẾNG VIỆT - TUẦN 27
Đ
cơ bn)
I. Đọc hiểu văn bản
Em bước vào tinh mơ
Con đường quen mát lạnh Mùa thu êm như thơ
Như cho em đôi cánh
Chim gọi năm học mới
Reo vang dọc con đường
Niềm vui thêm phơi phới
Trào dâng buổi tựu trường
Này cặp da, tập mới
Mũ giày cũng mới tinh
Này quần xanh, áo trắng
Này khăn quàng thắm xinh
Sân trường quen mà lạ
Nụ cười như mới hơn
Trống trường sao hối hả
Nghe rạo rực bàn chân.
(Sáng khai trường, Nguyễn Lãm Thắng)
Đọc và chọn đáp án đúng cho câu hỏi:
Câu 1. Bài thơ kể lại ngày gì? A. Ngày khai trường B. Ngày bế giảng
C. Ngày kỉ niệm thành lập trường
D. Ngày Nhà giáo Việt Nam
Câu 2. Bạn nhỏ trong bài đã chuẩn bị những gì mới cho sự việc đó? A. cặp da, tập mới B. mũ giày cũng mới tinh
C. quần xanh, áo trắng, khăn quàng
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 3. Đâu là từ chỉ đặc điểm? A. Tinh mơ B. Đôi cánh C. Niềm vui D. Khăng quàng
Câu 4. Câu thơ có hình ảnh so sánh là?
A. Con đường quen mát lạnh B. Mùa thu êm như thơ C. Này cặp da, tập mới
D. Trống trường sao hối hả
Câu 5. Tìm những câu thơ thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ trong bài thơ?
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Điền s hay x? nắm …ôi …iêu nhân nước …ôi …ức khỏe giọt …ương …a …ăm …ung …ướng …ã hội
Bài 2. Tô màu vào ô chứa các từ chỉ đặc điểm tính cách: siêng năng trà sữa ngoan ngoãn bông hoa hiền lành máy tính học tập cười nói bút chì dữ tợn chạy nhảy nhân hậu
Bài 3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a. Hôm qua, lớp em có học sinh (mới/cũ) chuyển đến.
b. Đàn cò trắng (nhảy nhót/bay lượn) trên bầu trời.
c. Lúa đã (xanh/chín) vàng cả cánh đồng. III. Viết
Bài 1. Viết chính tả: Cô Hiệu trưởng (Trích)
Mẹ đưa Tre đến trường mới để xin học. Vừa tới cửa phòng cô Hiệu trưởng, Tre đã la toáng lên: - Quê... Tây Nguyên...
Thế mà cô Hiệu trưởng hiểu ngay. Cô bảo:
- Kể cho cô về Tây Nguyên nào! Mẹ em ngập ngừng:
- Thưa cô, cháu... gặp khó khăn khi nói…
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết đoạn văn tả một món đồ chơi mà em thích.
Đ
nâng cao)
I. Đọc hiểu văn bản
“Một hôm, Vịt con và Gà con
đang chơi trốn tìm trong rừng,
bỗng nhiên có một con Cáo xuất
hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ
quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế
vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành
cây để trốn. Chú giả vờ không
nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu.
Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú
vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi.
Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè “tùm” một tiếng,
Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu:
- “Cứu tôi với, tôi không biết bơi!”
Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ. Rũ bộ lông
ướt sũng, Gà con xấu hổ nói:
- Cậu hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa.”
(Theo Những câu chuyện về tình bạn, Bài học của gà con)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Các nhân vật trong truyện gồm? A. Vịt con, Gà con B. Cáo C. Ong D. Cả A, B đều đúng
Câu 2. Khi Cáo xuất hiện, Gà con đã làm gì? A. Dắt Vịt chạy trốn
B. Vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn
C. Chạy về nhà gọi Vịt mẹ tới giúp
D. Cùng Vịt đánh nhau với Cáo
Câu 3. Vịt con làm gì để thoát thân
A. Vịt con nhảy xuống ao
B. Vịt con giả vờ chết
C. Vịt con chạy về kêu cứu Vịt mẹ D. Vịt con la hét
Câu 4. Khi Gà con rơi xuống nước, Vịt con đã làm gì? A. Bỏ mặc bạn B. Tìm người tới giúp
C. Không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ D. Không làm gì cả
Câu 5. Câu chuyện giúp em nhận ra bài học gì?
II. Luyện từ và câu Bài 1. Nối: Từ chỉ sự vật Từ chỉ đặc điểm 1. Con đường a. Tươi tắn 2. Bông hoa b. Rộng rãi 3. Ngôi nhà c. To lớn 4. Con thỏ d. Nhanh nhẹn
Bài 2. Tìm sự vật được so sánh trong các câu dưới đây:
a. Ông mặt trời giống như một quả bóng khổng lồ.
b. Những đám mây trắng như bông đang trôi trên bầu trời.
c. Ban đêm, bầu trời giống như một tấm thảm nhung khổng lồ.
d. Hai bàn tay của Phương như búp măng non.
Bài 3. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống:
Tôi xoè hai càng ra bảo Nhà Trò:
- Em đừng sợ Hãy trở về cùng với tôi đây Ðứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn
hiếp kẻ yếu Ðời này không phải như thế. Tôi dắt Nhà Trò đi
Một quãng, tới chỗ mai phục của bọn Nhện.
Bọn nhện đã công phu chăng bên đường nọ sang bên kia chằng chịt biết bao
nhiêu tơ nhện, trùng trùng điệp điệp, một chú Muỗi Mắt nhỏ nhất loài muỗi cũng
không chui lọt. Lại thêm sừng sững giữa lối đi một anh Nhện canh gác.
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài) III. Viết
Bài 1. Viết chính tả:
Ai về đến huyện Đông Anh,
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.
Cổ Loa hình ốc khác thường,
Trải qua năm tháng, nẻo đường còn đây.
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết đoạn văn giới thiệu một người bạn của em, trong đoạn văn có sử dụng
ít nhất 2 từ chỉ đặc điểm. Đáp án Đề 1 (Đề cơ bản)
Câu 1. Bài thơ kể lại ngày gì? A. Ngày khai trường
Câu 2. Bạn nhỏ trong bài đã chuẩn bị những gì mới cho sự việc đó?
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 3. Đâu là từ chỉ đặc điểm? A. Tinh mơ
Câu 4. Câu thơ có hình ảnh so sánh là? B. Mùa thu êm như thơ
Câu 5. Tìm những câu thơ thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ trong bài thơ?
Sân trường quen mà lạ
Nụ cười như mới hơn
Trống trường sao hối hả
Nghe rạo rực bàn chân.
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Điền s hay x? nắm xôi siêu nhân nước sôi sức khỏe giọt sương xa xăm sung sướng xã hội
Bài 2. Tô màu vào ô chứa các từ chỉ đặc điểm tính cách: siêng năng trà sữa ngoan ngoãn bông hoa hiền lành máy tính học tập cười nói bút chì dữ tợn chạy nhảy nhân hậu
Bài 3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a. Hôm qua, lớp em có học sinh (mới) chuyển đến.
b. Đàn cò trắng (bay lượn) trên bầu trời.
c. Lúa đã (chín) vàng cả cánh đồng. III. Viết
Bài 1. Học sinh tự viết.
Bài 2. Tập làm văn Gợi ý:
Học kì một, em đã đạt được kết quả học tập cao. Mẹ đã hứa sẽ tặng cho em một
món quà. Cuối tuần, hai mẹ con đi hiệu sách. Mẹ đã mua cho em một chiếc cặp
sách. Nó có hình chữ nhật, được làm bằng da. Chiều dài là ba mươi xăng-ti-mét.
Chiều rộng là hai mươi lăm xăng-ti-mét. Bên trong gồm có hai ngăn lớn, một ngăn
nhỏ. Mặt trước của cặp có in hình công chúa Elsa. Khóa cặp được làm bằng nhựa,
có thể đóng vào hoặc mở ra. Đằng sau cặp có hai chiếc quai đeo rất êm và chắc
chắn. Chiếc cặp thật đẹp. Em sẽ dùng cặp để đựng sách vở, đồ dùng học tập. Em sẽ
giữ gìn chiếc cặp thật cẩn thận. Đề 2 (Đề nâng cao)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Các nhân vật trong truyện gồm? D. Cả A, B đều đúng
Câu 2. Khi Cáo xuất hiện, Gà con đã làm gì?
A. Vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn
Câu 3. Vịt con làm gì để thoát thân
B. Vịt con giả vờ chết
Câu 4. Khi Gà con rơi xuống nước, Vịt con đã làm gì?
B. Không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ
Câu 5. Bạn bè nên giúp đỡ lẫn nhau. Chúng ta không nên bỏ mặc bạn bè khi gặp nguy hiểm, khó khăn.
II. Luyện từ và câu Bài 1. Nối: 1 - b 2 - a 3 - c 4 - d
Bài 2. Tìm sự vật được so sánh trong các câu dưới đây: a. Ông mặt trời b. Những đám mây c. bầu trời
d. Hai bàn tay của Phương
Bài 3. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống:
Tôi xoè hai càng ra, bảo Nhà Trò:
- Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây Ðứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp
kẻ yếu Ðời này không phải như thế. Tôi dắt Nhà Trò đi
Một quãng, tới chỗ mai phục của bọn Nhện.
Bọn nhện đã công phu chăng bên đường nọ sang bên kia, chằng chịt biết bao nhiêu
tơ nhện, trùng trùng điệp điệp, một chú Muỗi Mắt nhỏ nhất loài muỗi cũng không
chui lọt. Lại thêm sừng sững giữa lối đi một anh Nhện canh gác.
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài) III. Viết
Bài 1. Viết chính tả: Học sinh tự viết
Bài 2. Tập làm văn Gợi ý:
Giới thiệu chung về người bạn: tên, tuổi •
Đôi nét về ngoại hình: khuôn mặt, mái tóc… •
Sở thích của bạn: Vẽ tranh, đọc sách… •
Ước mơ của bạn: Bác sĩ, Nhà khoa học… •
Tình cảm dành cho bạn: yêu mến, trân trọng…