Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 33

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 33 được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.  Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

Môn:

Tiếng Việt 3 2.5 K tài liệu

Thông tin:
4 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 33

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 33 được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.  Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

66 33 lượt tải Tải xuống
1
Bài tp cui tun lp 3 môn Tiếng Vit Chân tri sáng to
- Tun 33
Bài tp cui tun lp 3 Tiếng Vit Tun 33
I. Luyện đc din cm
Tre xanh, lúa xanh
ngng lượn quanh
Mt dòng xanht
Tri mây bát ngát
Xanh ngt mùa thu ...
Em quay đầu đ
Em v nhà
Ngói mới đ tươi
Trường hc trên đi
Em tô đ thm.
(V quê hương, Định Hi)
II. Đọc hiểu văn bn
Câu 1. Tìm các t ng ch màu sắc trong đoạn thơ trên?
Câu 2. Hình ảnh quê hương hiện lên như thế nào?
Câu 3. Cm nhn ca em v bài thơ?
III. Luyn tp
Câu 1. Đin l hoc n?
a. qu …ê
b. … ước sôi
c. lo …ắng
2
d. i …on
e. …ung …inh
Câu 2. Tìm t ng có nghĩa trái ngược vi các t sau:
a. chăm chỉ
b. hin lành
c. tt bng
d. xinh đp
Câu 3. Đin du câu thích hợp vào đoạn văn sau:
“Ngày xưa [ ] một m trời nng hn rt lâu, ruộng đng nt n, cây c tri
trơ, chim muông khát k c hng [ ]
Cóc thấy nguy quá, bèn lên thiên đình kin tri. Dc đường, gp Cua [ ] Gu [ ]
Cp [ ] Ong [ ] Cáo. Tt c đều xin đi theo.
Đến ca nhà Tri, ch thy mt cái trng to, Cóc bo [ ]
- Anh Cua vào chum ớc này [ ] Ong đi sau cánh ca. Còn ch Cáo,
anh Gu, anh Cp thì np hai bên.
Câu 4. Đặt câu vi các t: nóng, lnh, cao, thp.
Câu 5. Thut li mt vic làm ca bn em góp phn bo v môi trưng.
Đáp án Bài tập cui tun lp 3 Tiếng Vit Tun 33
II. Đọc hiểu văn bn
Câu 1. Các t ng ch màu sắc trong đoạn thơ trên: xanh, xanh mát, xanh ngt,
đỏ, đ tươi, đỏ thm.
Câu 2. Hình ảnh quê hương hiện lên như thế nào?
Quê hương hiện lên tươi đp, nhiu màu sc và tràn đy sc sng.
Câu 3. Bài thơ giàu hình nh, gi cho em cm nhn v một quê hương tươi
đẹp.
3
III. Luyn tp
Câu 1. Đin l hoc n?
a. qu
b. nước sôi
c. lo lng
d. i non
e. lung linh
Câu 2. Tìm t ng có nghĩa trái ngược vi các t sau:
a. chăm chỉ: lười biếng
b. hin lành: hung d
c. tt bng: độc ác
d. xinh đp: xu
Câu 3. Đin du câu thích hợp vào đoạn văn sau:
“Ngày a [,] một m tri nng hn rt lâu, rung đồng nt n, cây c tri
trơ, chim muông khát k c hng [.]
Cóc thấy nguy quá, bèn lên thiên đình kin tri. Dọc đường, gp Cua [,] Gu [,]
Cp [,] Ong [,] Cáo. Tt c đều xin đi theo.
Đến ca nhà Tri, ch thy mt cái trng to, Cóc bo [:]
- Anh Cua vào chum c này [,] Ong đi sau cánh ca. n ch Cáo,
anh Gu, anh Cp thì np hai bên.
Câu 4.
Hôm nay, thi tiết tht nóng!
Đêm qua, trời đã tr lnh.
Bn Hùng cao nht lp.
4
Chiếc ghế này khá thp vi em.
Câu 5. Thut li mt vic làm ca bn em góp phn bo v môi trưng.
- Mu 1: Sáng ch nht, em và bạn Hường ra công viên chơi. Chúng em đang
chơi đùa rt vui v. Bng nhiên, chúng em thy mt bn nh vứt chai nước va
ung vào vườn hoa. Hường lin chạy đến nói vi bn nh rng nếu vt rác ra
i công cộng s gây ô nhiễm môi trường. Sau đó, Hường còn gii thích v
nhng tác hi ca rác thi nha. Bn nh nghe xong đã hiu ra nht chai
c b vào thùng rác. Em thy vui v cm phc Hường lm. Bạn đã làm
đưc mt vic tt bo v môi trường.
- Mu 2: Chiu ch nht tuần này, em đưc b m đưa đi công viên chơi. đây
nhiu cây ci nên rt mát mẻ. Đặc bit, bên trong công vn còn mt h
c. Bng nhiên, em thy mt nhóm thanh niên tình nguyện đang nht rác
quanh h. Em còn phát hin ra bạn thân cũng trong nhóm tình nguyn.
Em lin chy li trò chuyn vi Hà. Thì ra, cui tuần nào, Hà cũng tham gia
công vic tình nguyn này. Tht cm phc và ngưỡng m bn! vậy, đã xin
phép b m gia nhp nhóm tình nguyn cùng vi Hà. Chúng em đã cùng nhau
dn sch rác xung quanh h. Em cm thy công vic này thật ý nghĩa.
| 1/4

Preview text:


Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 33
Bài tập cuối tuần lớp 3 Tiếng Việt Tuần 33
I. Luyện đọc diễn cảm Tre xanh, lúa xanh
Sông máng lượn quanh Một dòng xanh mát Trời mây bát ngát
Xanh ngắt mùa thu ... Em quay đầu đỏ Em vẽ nhà ở
Ngói mới đỏ tươi
Trường học trên đồi Em tô đỏ thắm.
(Vẽ quê hương, Định Hải)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Tìm các từ ngữ chỉ màu sắc trong đoạn thơ trên?
Câu 2. Hình ảnh quê hương hiện lên như thế nào?
Câu 3. Cảm nhận của em về bài thơ? III. Luyện tập
Câu 1. Điền l hoặc n? a. quả …ê b. … ước sôi c. lo …ắng 1 d. núi …on e. …ung …inh
Câu 2. Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với các từ sau: a. chăm chỉ b. hiền lành c. tốt bụng d. xinh đẹp
Câu 3. Điền dấu câu thích hợp vào đoạn văn sau:
“Ngày xưa [ ] có một năm trời nắng hạn rất lâu, ruộng đồng nứt nẻ, cây cỏ trụi
trơ, chim muông khát khô cả họng [ ]
Cóc thấy nguy quá, bèn lên thiên đình kiện trời. Dọc đường, gặp Cua [ ] Gấu [ ]
Cọp [ ] Ong [ ] Cáo. Tất cả đều xin đi theo.
Đến cửa nhà Trời, chỉ thấy một cái trống to, Cóc bảo [ ]
- Anh Cua bò vào chum nước này [ ] cô Ong đợi sau cánh cửa. Còn chị Cáo,
anh Gấu, anh Cọp thì nấp hai bên.
Câu 4. Đặt câu với các từ: nóng, lạnh, cao, thấp.
Câu 5. Thuật lại một việc làm của bạn em góp phần bảo vệ môi trường.
Đáp án Bài tập cuối tuần lớp 3 Tiếng Việt Tuần 33
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Các từ ngữ chỉ màu sắc trong đoạn thơ trên: xanh, xanh mát, xanh ngắt,
đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm.
Câu 2. Hình ảnh quê hương hiện lên như thế nào?
Quê hương hiện lên tươi đẹp, nhiều màu sắc và tràn đầy sức sống.
Câu 3. Bài thơ giàu hình ảnh, gợi cho em cảm nhận về một quê hương tươi đẹp. 2 III. Luyện tập
Câu 1. Điền l hoặc n? a. quả lê b. nước sôi c. lo lắng d. núi non e. lung linh
Câu 2. Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với các từ sau:
a. chăm chỉ: lười biếng b. hiền lành: hung dữ c. tốt bụng: độc ác d. xinh đẹp: xấu xí
Câu 3. Điền dấu câu thích hợp vào đoạn văn sau:
“Ngày xưa [,] có một năm trời nắng hạn rất lâu, ruộng đồng nứt nẻ, cây cỏ trụi
trơ, chim muông khát khô cả họng [.]
Cóc thấy nguy quá, bèn lên thiên đình kiện trời. Dọc đường, gặp Cua [,] Gấu [,]
Cọp [,] Ong [,] Cáo. Tất cả đều xin đi theo.
Đến cửa nhà Trời, chỉ thấy một cái trống to, Cóc bảo [:]
- Anh Cua bò vào chum nước này [,] cô Ong đợi sau cánh cửa. Còn chị Cáo,
anh Gấu, anh Cọp thì nấp hai bên. Câu 4.
⚫ Hôm nay, thời tiết thật nóng!
⚫ Đêm qua, trời đã trở lạnh.
⚫ Bạn Hùng cao nhất lớp. 3
⚫ Chiếc ghế này khá thấp với em.
Câu 5. Thuật lại một việc làm của bạn em góp phần bảo vệ môi trường.
- Mẫu 1: Sáng chủ nhật, em và bạn Hường ra công viên chơi. Chúng em đang
chơi đùa rất vui vẻ. Bỗng nhiên, chúng em thấy một bạn nhỏ vứt chai nước vừa
uống vào vườn hoa. Hường liền chạy đến nói với bạn nhỏ rằng nếu vứt rác ra
nơi công cộng sẽ gây ô nhiễm môi trường. Sau đó, Hường còn giải thích về
những tác hại của rác thải nhựa. Bạn nhỏ nghe xong đã hiểu ra và nhặt chai
nước bỏ vào thùng rác. Em thấy vui vẻ và cảm phục Hường lắm. Bạn đã làm
được một việc tốt bảo vệ môi trường.
- Mẫu 2: Chiều chủ nhật tuần này, em được bố mẹ đưa đi công viên chơi. Ở đây
có nhiều cây cối nên rất mát mẻ. Đặc biệt, bên trong công viên còn có một hồ
nước. Bỗng nhiên, em thấy một nhóm thanh niên tình nguyện đang nhặt rác
quanh hồ. Em còn phát hiện ra cô bạn thân là Hà cũng trong nhóm tình nguyện.
Em liền chạy lại trò chuyện với Hà. Thì ra, cuối tuần nào, Hà cũng tham gia
công việc tình nguyện này. Thật cảm phục và ngưỡng mộ bạn! Vì vậy, đã xin
phép bố mẹ gia nhập nhóm tình nguyện cùng với Hà. Chúng em đã cùng nhau
dọn sạch rác xung quanh hồ. Em cảm thấy công việc này thật ý nghĩa. 4