Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 34

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 34 được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.  Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

1
Bài tp cui tun lp 3 môn Tiếng Vit Chân tri sáng to
- Tun 34
Bài tp cui tun lp 3 Tiếng Vit Tun 34
I. Luyện đc din cm
Va tan hc, các ch cái dấu câu đã ngi li hp. Bác ch A ng dc m
đầu.
Thưa các bạn! Hôm nay, chúng ta hp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.
Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. đoạn văn bạn viết thế này: “Chú
lính bước vào đầu chú. Đội chiếc sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lm
tm m hôi”.
Có tiếng xì xào:
- Thế nghĩa là gì nh?
- Nghĩa là thế này: “Chú lính ớc vào. Đầu chú đi chiếc mũ. Dưới chân đi đôi
giày da. Trên chán lm tm m hôi”.
Tiếng cười r lên. Du Chm nói:
- Theo tôi, tt c là do cu này chng bao gi để ý đến du câu. Mi tay ch nào,
cu ta chm ch y.
C my dấu câu đu lắc đầu:
- u thế nh!
Bác ch A đ ngh:
- T nay, mi khi em Hoàng đnh chm câu, anh Du Chm cn yêu cu Hoàng
đọc li nội dung câu văn mt ln nữa đã. Được không nào?
(Cuc hp ca các ch viết)
2
II. Đọc hiểu văn bn
Câu 1. Lý do ca cuc hp gia các ch viết là gì?
A. Giúp đ Hoàng trong việc đặt du chm câu.
B. Giúp đ Hoàng trong vic viết đúng chính t
C. Giúp đ Hoàng trong vic viết ch đẹp hơn.
Câu 2. Ai là người m đầu cuc hp?
A. Du Chm
B. Du Phy
C. Bác ch A.
Câu 3. Du Chấm được giao nhim v gì?
A. Du Chm cn yêu cầu Hoàng đc li ni dung câu văn một ln na.
B. Du Chân cn nhắc Hoàng đt du chm đúng chỗ.
C. C 2 đáp án trên
Câu 4. Ý nghĩa của câu chuyn?
A. Vai trò ca vic viết đúng chính t
B. Vai trò ca du chm câu.
C. C 2 đáp án trên
III. Luyn tp
Câu 1. Đin l hoc n?
a. Chúng em đang trongp hc.
b. Dãy …úi thật hùng vĩ.
c. Hôm nay, em đưc đi viếng …ăng Bác.
d. Xôi được nu t gạo …ếp.
Câu 2. Đặt câu vi các t lưu luyến, thư thái.
Câu 3. K li mt đon trong truyn Cóc kin Tri.
Câu 4. Nêu lí do em thích mt nhân vt trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
3
Đáp án Bài tập cui tun lp 3 Tiếng Vit Tun 34
II. Đọc hiểu văn bn
Câu 1. Lý do ca cuc hp gia các ch viết là gì?
A. Giúp đ Hoàng trong việc đặt du chm câu.
Câu 2. Ai là người m đầu cuc hp?
C. Bác ch A.
Câu 3. Du Chấm được giao nhim v gì?
A. Du Chm cn yêu cầu Hoàng đc li ni dung câu văn một ln na.
Câu 4. Ý nghĩa của câu chuyn?
B. Vai trò ca du chm câu.
III. Luyn tp
Câu 1. Đin l hoc n?
a. Chúng em đang trong lp hc.
b. Dãy núi thật hùng vĩ.
c. Hôm nay, em đưc đi viếng lăng Bác.
d. Xôi được nu t go nếp.
Câu 2.
Bé Lan nhìn theo b đầy lưu luyến.
Bây gi, tôi cm thy rất thư thái.
Câu 3.
Sắp đặt mi th xong, Cóc lin một mình c ti, lấy i đánh ba hi trng.
Sau đó, t đâumột chú bay đến. Biết là do tri sai Gà đến tr ti, Cóc lin
ra hiu cho Cáo. Anh Cáo nhy x ti cn c Gà tha đi. Mtc sau, Tri li sai
Chó ra bắt Cáo. Nhưng Chó va ra ti cửa thì đã b Gu qut chết. c này,
Tri tc lm, sai Thn Sét ra tr anh Gu. Thn Sét cm lưỡi tm sét rt hùng h
4
đi ra. Cóc lin ra hiu choi. Hiểu ý Cóc, Ong lao ra đt Thn Sét túi bi. Thn
phi nhảy vào chum nước gần đóm thì lập tc b anh Cua gcàng ra kp làm
thần đau điếng. Đến khi thn nhy ra thì li b anh Cp v ly.
Câu 4.
- Mu 1: Em đã đc truyn c tích Cây khế. Trong truyn, em thích nht là nhân
vật người em. nhân vt này những đức tính tt đẹp. Ngưi em va hin
lành, lại chăm chỉ. Quanh năm, ngưi em luôn c gng m lụng. Khi được
chim thn tr ơn, ni em không tham lam, ch ly vừa đủ s vàng. Em đã hc
đưc bài hc giá tr t nhân vật người em.
- Mu 2: Nhân vt mà em yêu thích là Cô-li-a trong câu chuyn Bài tập làm văn.
ln, giáo giao cho c lp đ văn: “Em đã m đ gp đỡ m”. -li-a
đã phi loay hoay mt c mi th viết được mt vài công việc đã giúp đ
m. My hôm sau, m đã nh -li-a git qun áo giúp. Cu cht nh đến bài
văn đã viết và đng ý. Qua nhân vật này, em đã hc được bài hc ý nga.
Chúng ta cn biết sng t lp, biết yêu thương và giúp đ cha m nhiu n.
| 1/4

Preview text:


Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 34
Bài tập cuối tuần lớp 3 Tiếng Việt Tuần 34
I. Luyện đọc diễn cảm
Vừa tan học, các chữ cái và dấu câu đã ngồi lại họp. Bác chữ A dõng dạc mở đầu.
Thưa các bạn! Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.
Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. Có đoạn văn bạn viết thế này: “Chú
lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi”. Có tiếng xì xào: - Thế nghĩa là gì nhỉ?
- Nghĩa là thế này: “Chú lính bước vào. Đầu chú đội chiếc mũ. Dưới chân đi đôi
giày da. Trên chán lấm tấm mồ hôi”.
Tiếng cười rộ lên. Dấu Chấm nói:
- Theo tôi, tất cả là do cậu này chẳng bao giờ để ý đến dấu câu. Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy.
Cả mấy dấu câu đều lắc đầu: - Ẩu thế nhỉ! Bác chữ A đề nghị:
- Từ nay, mỗi khi em Hoàng định chấm câu, anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng
đọc lại nội dung câu văn một lần nữa đã. Được không nào?
(Cuộc họp của các chữ viết) 1
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Lý do của cuộc họp giữa các chữ viết là gì?
A. Giúp đỡ Hoàng trong việc đặt dấu chấm câu.
B. Giúp đỡ Hoàng trong việc viết đúng chính tả
C. Giúp đỡ Hoàng trong việc viết chữ đẹp hơn.
Câu 2. Ai là người mở đầu cuộc họp? A. Dấu Chấm B. Dấu Phẩy C. Bác chữ A.
Câu 3. Dấu Chấm được giao nhiệm vụ gì?
A. Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại nội dung câu văn một lần nữa.
B. Dấu Chân cần nhắc Hoàng đặt dấu chấm đúng chỗ. C. Cả 2 đáp án trên
Câu 4. Ý nghĩa của câu chuyện?
A. Vai trò của việc viết đúng chính tả
B. Vai trò của dấu chấm câu. C. Cả 2 đáp án trên III. Luyện tập
Câu 1. Điền l hoặc n?
a. Chúng em đang ở trong …ớp học.
b. Dãy …úi thật hùng vĩ.
c. Hôm nay, em được đi viếng …ăng Bác.
d. Xôi được nấu từ gạo …ếp.
Câu 2. Đặt câu với các từ lưu luyến, thư thái.
Câu 3. Kể lại một đoạn trong truyện Cóc kiện Trời.
Câu 4. Nêu lí do em thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. 2
Đáp án Bài tập cuối tuần lớp 3 Tiếng Việt Tuần 34
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Lý do của cuộc họp giữa các chữ viết là gì?
A. Giúp đỡ Hoàng trong việc đặt dấu chấm câu.
Câu 2. Ai là người mở đầu cuộc họp? C. Bác chữ A.
Câu 3. Dấu Chấm được giao nhiệm vụ gì?
A. Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại nội dung câu văn một lần nữa.
Câu 4. Ý nghĩa của câu chuyện?
B. Vai trò của dấu chấm câu. III. Luyện tập
Câu 1. Điền l hoặc n?
a. Chúng em đang ở trong lớp học.
b. Dãy núi thật hùng vĩ.
c. Hôm nay, em được đi viếng lăng Bác.
d. Xôi được nấu từ gạo nếp. Câu 2.
⚫ Bé Lan nhìn theo bố đầy lưu luyến.
⚫ Bây giờ, tôi cảm thấy rất thư thái. Câu 3.
Sắp đặt mọi thứ xong, Cóc liền một mình bước tới, lấy dùi đánh ba hồi trống.
Sau đó, từ đâu có một chú Gà bay đến. Biết là do trời sai Gà đến trị tội, Cóc liền
ra hiệu cho Cáo. Anh Cáo nhảy xổ tới cắn cổ Gà tha đi. Một lúc sau, Trời lại sai
Chó ra bắt Cáo. Nhưng Chó vừa ra tới cửa thì đã bị Gấu quật chết. Lúc này,
Trời tức lắm, sai Thần Sét ra trị anh Gấu. Thần Sét cầm lưỡi tầm sét rất hùng hổ 3
đi ra. Cóc liền ra hiệu cho tôi. Hiểu ý Cóc, Ong lao ra đốt Thần Sét túi bụi. Thần
phải nhảy vào chum nước gần đóm thì lập tức bị anh Cua giơ càng ra kẹp làm
thần đau điếng. Đến khi thần nhảy ra thì lại bị anh Cọp vồ lấy. Câu 4.
- Mẫu 1: Em đã đọc truyện cổ tích Cây khế. Trong truyện, em thích nhất là nhân
vật người em. Vì nhân vật này có những đức tính tốt đẹp. Người em vừa hiền
lành, lại chăm chỉ. Quanh năm, người em luôn cố gắng làm lụng. Khi được
chim thần trả ơn, người em không tham lam, chỉ lấy vừa đủ số vàng. Em đã học
được bài học giá trị từ nhân vật người em.
- Mẫu 2: Nhân vật mà em yêu thích là Cô-li-a trong câu chuyện Bài tập làm văn.
Có lần, cô giáo giao cho cả lớp đề văn: “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ”. Cô-li-a
đã phải loay hoay một lúc mới có thể viết được một vài công việc đã giúp đỡ
mẹ. Mấy hôm sau, mẹ đã nhờ Cô-li-a giặt quần áo giúp. Cậu chợt nhớ đến bài
văn đã viết và đồng ý. Qua nhân vật này, em đã học được bài học ý nghĩa.
Chúng ta cần biết sống tự lập, biết yêu thương và giúp đỡ cha mẹ nhiều hơn. 4