Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 7

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 7 được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.  Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

Bài tp cui tun môn Tiếng Vit lp 3 Tun 7 - CTST
Đề 1
I. Luyện đc din cm
“Ch đã qua tui Đoàn
Em hôm nay vào Đội
u khăn đỏ dt em
c qua thời thơ di.
u khăn tuổi thiếu niên
Suốt đời tươi thm mãi
Như lời ru vi vi
Chng bao gich xa.
Này em, m ca ra
Mt tri xanh vn đợi
Cánh bum là tiếng gi
Mt bin và dòng sông.
Nắng vườn trưa mênh mông
ớm bay như li t
Conu là đất nước
Đưa ta tới bến xa.
Nhng ny ch đi qua
Những ny em đang ti
Khao khát li bắt đầu
T màu khăn đ chói.
(Ngày em vào Đội, Xuân Qunh)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ là li ca ai, nói vi ai?
A. Người m nói vi con
B. Ngưi côi vi trò
C. Ngưi ch nói vi em
Câu 2. Bài thơ viết v s kin gì?
A. Nhân vật “em” được kết nạp đội
B. Nhân vật “em” được đi tham quan
C. Nhân vật “em” đưc v quê
Câu 3. Hai dòng thơ “Màu khăn đ dắt em/Bước qua thời thơ dại.” như thế nào?
A. Màu đ ca chiếc khăn quàng sẽ gp em khôn ln.
B. Chiếc khăn quàng đ s giúp em bước qua thi thơ di.
C. L kết nạp Đội đánh dấu bước trưởng thành ca em.
Câu 4. Hai dòng thơ cui có nghĩa là gì?
A. Người ch tin là em đang có những ước mơ đp khi tr thành đi viên.
B. Ngưi ch chúc em có những ước mơ đp khi tr thành đội viên.
C. Ngưi ch căn dn em thc hin những ước mơ đp khi tr thành đi viên
III. Luyn tp
Câu 1. Viết chính t
5 điều Bác H dy thiếu niên, nhi đng:
1. Yêu T quc, yêu đng bào
2. Hc tp tt, lao đng tt
3. Đoàn kết tt, k lut tt
4. Gi gìn v sinh tht tt
5. Khiêm tn, thật thà, dũng cảm
Câu 2. Đặt câu vi c t thật thà, dũng cảm
Câu 3. Đặt câu hi cho các phần được gch chân dưới đây:
a. Những ngôi nhà đều được làm bng g xoan.
b. Bác Hùng là mt người nông dân chăm ch.
c. Sau khi tan hc, em v nhà luôn vì m đã dặn không đưc là cà.
d. Hàng ngày, ông mt tri thc dy t phía đằng đông.
Câu 4. Viết đơn xin vào Đi Thiếu niên Tin phong H Chí Minh.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ là li ca ai, nói vi ai?
C. Ngưi ch nói vi em
Câu 2. Bài thơ viết v s kin gì?
A. Nhân vật “em” được kết nạp đội
Câu 3. Hai dòng thơ “Màu khăn đ dắt em/Bước qua thời thơ dại.” như thế nào?
C. L kết nạp Đội đánh dấu bước trưởng thành ca em.
Câu 4. Hai dòng thơ cui có nghĩa là gì?
A. Người ch tin là em đang có những ước mơ đp khi tr thành đi viên.
III. Luyn tp
Câu 1. Hc sinh t viết.
Câu 2.
- Hà va khiêm tn li tht thà.
- Hùng đã dũng cm cu bn thoát chết.
Câu 3. Đặt câu hi cho các phần được gch chân dưới đây:
a. Những ngôi nhà đều được làm bng gì?
b. Ai là một ngườing dân chăm ch?
c. Vì sao sau khi tan hc, em v nhà luôn?
d. Hàng ngày, ông mt tri thc dy đâu?
Câu 4.
Gi ý:
CNG HÒA HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh pc
…, ngày... tháng... năm 20...
ĐƠN XIN VÀO ĐI
Kính gi:
- Ban Ph trách Đội Trường Tiu hc…
- Ban Ch huy Liên đi lp…
Em tên là: ………………………………
Sinh ngày: …………………………….
Hc sinh lớp: …………………………..
Mi ngày đến trường, em đu cm thấy vô ng ngưỡng m khi nhìn các anh ch
lp 4 và lớp 5 được đeo khăn quàng đ. Đi vi em, vic tr thành đi viên của Đội
Thiếu niên Tin phong H Chí Minh ý nghĩa cùng quan trng. Nh đó, em
th hc tp và rèn luyện thêm được nhiều điu b ích. Chính vì vy, em viết đơn
này vi mong mun được gia nhập vào đội.
Em xin ha s tuân th điu l của đi, thc hin tt các nhim v đưc giao và tích
cc rèn luyện để tr thành mt đi viên ưu tú.
Em xin chân thành cm ơn!
Ngườim đơn
(Ký và ghi rõ h tên)
Đề 2
I. Luyện đc din cm
1. Ngày đu vào lp Mt, nhìn chiếc khăn quàng đỏ trên vai các anh ch lp ln,
Nhi thích . Em hi b:
- Sao con không được quàng khăn như các anh ch h b?
B xoa đu Nhi, âu yếm:
- Nếu chăm ngoan, lên lp Ba, Con s đưc nhn phần thưởng đc bit này.
Nghe b gii thích, em t nh s c gắng đ được quàng khăn đ như các anh ch.
2. Nhi nhanh chóng làm quen với trường, lp mi. Em tham gia nhng gi đc sách
thú v Thư vin Xanh. Em còn cùng thành viên ca Câu lc b Chia s yêu thương
i những món quà đặc bit gi tng các bn nh có hoàn cảnh k khăn.
3. Thm thoắt, Nhi đã lên lp Ba. Hôm y là gi sinh hot lp. Cô giáo t chc cho
các bn gii thiệu mười thành viên tiêu biu trong lp được kết nạp Đội. Mt Nhi
đỏ bng khi nghe bn lp trưởng nhắc đến tên mình: Thưa cô, em xin gii thiu
Nhi vì bn ấy luôn chăm chỉ, lại hay gp đ mọi người."
4. Ngày kết nạp Đội đã đến. Nhi thy tht t hào khi được Tng ph trách Đội
đặt trên vai chiếc khăn quàng đ thm em hằng ao ước.
Ngước nhìn c Đội, gương mt Nhi bng sáng. Em mun chy tht nhanh v nhà
khoe vi b: “Con đã trở thành đi viên.
(Phần thưởng)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Các nhân vt trong truyn gm có?
A. Nhi, b ca Nhi
B. Nhi, cô giáo
C. Nhi, b ca Nhi, cô giáo
Câu 2. trường Nhi đã tham gia các hoạt động gì?
A. Tham gia nhng gi đc sách thú v Thư viện Xanh
B. ng thành viên ca Câu lc b Chia s yêu thương gói nhng món qđc bit
gi tng các bn nh có hoàn cảnh khó khăn
C. C 2 đáp án trên
Câu 3. Vì sao Nhi được bn lớp trưởng gii thiu kết nạp Đội?
A. Vì Nhi hc gii
B. Vì Nhi hát rt hay
C. Vì Nhi ấy luôn chăm chỉ, lại hay gp đ mọi người
Câu 4. Khi được Tng ph trách Đội đt trên vai chiếc khăn quàng đ thm, Nhi
cm thấy như thế nào?
A. Nhi cm thy t hào
B. Nhi cm thy xu h
C. Nhi cm thy bun bã
III. Luyn tp
Câu 1. Viết chính t:
Ngày em vào Đội
(Trích)
Ch đã qua tuổi Đoàn
Em hôm nay vào Đội
u khăn đỏ dt em
c qua thời thơ di.
Câu 2. Ni:
1. Màu sc
a. đng, cay, ngt, nht
2. Đồ ng hc tp
b. xe đp, máy bay, tàu ha, ô
3. Phương tin giao thông
c. xanh, đ, tím, vàng
4. i v
d. bàn, thưc, ty, bút mc
Đáp án:
Câu 3. (*) Tìm các s vật được so sánh:
a. Mt bin giống như một tấm gương khng l.
b. Đôi bàn tay của em bé nh xinh như búp măng non.
c. Con chim nhanh như ct.
d. Hoa có làn da trắng như tuyết.
Câu 4. Viết đơn xin vào Đi Thiếu niên Tin phong H Chí Minh.
(*): Bài tpng cao
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Các nhân vt trong truyn gm có?
C. Nhi, b ca Nhi, cô giáo
Câu 2. trường Nhi đã tham gia các hoạt động gì?
C. C 2 đáp án trên
Câu 3. Vì sao Nhi được bn lớp trưởng gii thiu kết nạp Đội?
AC. Vì Nhi ấy luôn chăm chỉ, lại hay giúp đ mọi người
Câu 4. Khi được Tng ph trách Đội đt trên vai chiếc khăn quàng đ thm, Nhi
cm thấy như thế nào?
A. Nhi cm thy t hào
III. Luyn tp
Câu 1. Hc sinh t viết
Câu 2. Ni:
1 - c
2 - d
3 - b
4 - a
Câu 3. (*) Tìm các s vật được so sánh:
a. S vật được so sánh: Mt bin
b. S vật được so sánh: Đôi bàn tay ca em bé
c. S vật được so sánh: Con chim
d. S vật được so sánh: làn da
Câu 4.
Gi ý:
CNG HÒA HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh pc
…, ngày .... tháng.....năm 20...
ĐƠN XIN VÀO ĐI
Kính gi:
- Ban Ph trách Đội Trường Tiu hc…
- Ban Ch huy Liên đi lp…
Em tên là: ………………………………
Sinh ngày: …………………………….
Hc sinh lớp: …………………………..
Em viết đơn này vi mong mun được xin gia nhập vào Đội Thiếu niên Tin phong
H Chí Minh. Em s c gng hc tp và n luyn tht tt đ xứng đáng vi danh
hiệu đội viên. Em xin ha s tuân th điu l ca đi, thc hin tt các nhim v
đưc giao và tích cc rèn luyện đ tr thành một đội viên ưu.
Em xin chân thành cm ơn!
Ngườim đơn
(Ký và ghi rõ h tên)
| 1/12

Preview text:


i tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 3 Tuần 7 - CTST Đề 1
I. Luyện đọc diễn cảm
“Chị đã qua tuổi Đoàn
Em hôm nay vào Đội
Màu khăn đỏ dắt em
Bước qua thời thơ dại.
Màu khăn tuổi thiếu niên
Suốt đời tươi thắm mãi
Như lời ru vời vợi
Chẳng bao giờ cách xa. Này em, mở cửa ra
Một trời xanh vẫn đợi
Cánh buồm là tiếng gọi
Mặt biển và dòng sông.
Nắng vườn trưa mênh mông
Bướm bay như lời hát
Con tàu là đất nước
Đưa ta tới bến xa.
Những ngày chị đi qua
Những ngày em đang tới
Khao khát lại bắt đầu
Từ màu khăn đỏ chói.”
(Ngày em vào Đội, Xuân Quỳnh)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ là lời của ai, nói với ai?
A. Người mẹ nói với con
B. Người cô nói với trò
C. Người chị nói với em
Câu 2. Bài thơ viết về sự kiện gì?
A. Nhân vật “em” được kết nạp đội
B. Nhân vật “em” được đi tham quan
C. Nhân vật “em” được về quê
Câu 3. Hai dòng thơ “Màu khăn đỏ dắt em/Bước qua thời thơ dại.” như thế nào?
A. Màu đỏ của chiếc khăn quàng sẽ giúp em khôn lớn.
B. Chiếc khăn quàng đỏ sẽ giúp em bước qua thời thơ dại.
C. Lễ kết nạp Đội đánh dấu bước trưởng thành của em.
Câu 4. Hai dòng thơ cuối có nghĩa là gì?
A. Người chị tin là em đang có những ước mơ đẹp khi trở thành đội viên.
B. Người chị chúc em có những ước mơ đẹp khi trở thành đội viên.
C. Người chị căn dặn em thực hiện những ước mơ đẹp khi trở thành đội viên III. Luyện tập
Câu 1. Viết chính tả
5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng:
1. Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào
2. Học tập tốt, lao động tốt
3. Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt
4. Giữ gìn vệ sinh thật tốt
5. Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm
Câu 2. Đặt câu với các từ thật thà, dũng cảm
Câu 3. Đặt câu hỏi cho các phần được gạch chân dưới đây:
a. Những ngôi nhà đều được làm bằng gỗ xoan.
b. Bác Hùng là một người nông dân chăm chỉ.
c. Sau khi tan học, em về nhà luôn vì mẹ đã dặn dò không được là cà.
d. Hàng ngày, ông mặt trời thức dậy từ phía đằng đông.
Câu 4. Viết đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ là lời của ai, nói với ai?
C. Người chị nói với em
Câu 2. Bài thơ viết về sự kiện gì?
A. Nhân vật “em” được kết nạp đội
Câu 3. Hai dòng thơ “Màu khăn đỏ dắt em/Bước qua thời thơ dại.” như thế nào?
C. Lễ kết nạp Đội đánh dấu bước trưởng thành của em.
Câu 4. Hai dòng thơ cuối có nghĩa là gì?
A. Người chị tin là em đang có những ước mơ đẹp khi trở thành đội viên. III. Luyện tập
Câu 1. Học sinh tự viết. Câu 2.
- Hà vừa khiêm tốn lại thật thà.
- Hùng đã dũng cảm cứu bạn thoát chết.
Câu 3. Đặt câu hỏi cho các phần được gạch chân dưới đây:
a. Những ngôi nhà đều được làm bằng gì?
b. Ai là một người nông dân chăm chỉ?
c. Vì sao sau khi tan học, em về nhà luôn?
d. Hàng ngày, ông mặt trời thức dậy ở đâu? Câu 4. Gợi ý:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…, ngày... tháng... năm 20... ĐƠN XIN VÀO ĐỘI Kính gửi:
- Ban Phụ trách Đội Trường Tiểu học…
- Ban Chỉ huy Liên đội lớp…
Em tên là: ………………………………
Sinh ngày: …………………………….
Học sinh lớp: …………………………..
Mỗi ngày đến trường, em đều cảm thấy vô cùng ngưỡng mộ khi nhìn các anh chị
lớp 4 và lớp 5 được đeo khăn quàng đỏ. Đối với em, việc trở thành đội viên của Đội
Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Nhờ đó, em có
thể học tập và rèn luyện thêm được nhiều điều bổ ích. Chính vì vậy, em viết đơn
này với mong muốn được gia nhập vào đội.
Em xin hứa sẽ tuân thủ điều lệ của đội, thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và tích
cực rèn luyện để trở thành một đội viên ưu tú.
Em xin chân thành cảm ơn! Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) Đề 2
I. Luyện đọc diễn cảm
1. Ngày đầu vào lớp Một, nhìn chiếc khăn quàng đỏ trên vai các anh chị lớp lớn,
Nhi thích mê. Em hỏi bố:
- Sao con không được quàng khăn như các anh chị hả bố?
Bố xoa đầu Nhi, âu yếm:
- Nếu chăm ngoan, lên lớp Ba, Con sẽ được nhận phần thưởng đặc biệt này.
Nghe bố giải thích, em tự nhủ sẽ cố gắng để được quàng khăn đỏ như các anh chị.
2. Nhi nhanh chóng làm quen với trường, lớp mới. Em tham gia những giờ đọc sách
thú vị ở Thư viện Xanh. Em còn cùng thành viên của Câu lạc bộ Chia sẻ yêu thương
gói những món quà đặc biệt gửi tặng các bạn nhỏ có hoàn cảnh khó khăn.
3. Thấm thoắt, Nhi đã lên lớp Ba. Hôm ấy là giờ sinh hoạt lớp. Cô giáo tổ chức cho
các bạn giới thiệu mười thành viên tiêu biểu trong lớp được kết nạp Đội. Mặt Nhi
đỏ bừng khi nghe bạn lớp trưởng nhắc đến tên mình: “Thưa cô, em xin giới thiệu
Nhi vì bạn ấy luôn chăm chỉ, lại hay giúp đỡ mọi người."
4. Ngày kết nạp Đội đã đến. Nhi thấy thật tự hào khi được cô Tổng phụ trách Đội
đặt trên vai chiếc khăn quàng đỏ thắm em hằng ao ước.
Ngước nhìn cờ Đội, gương mặt Nhi bừng sáng. Em muốn chạy thật nhanh về nhà
khoe với bố: “Con đã trở thành đội viên.” (Phần thưởng)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Các nhân vật trong truyện gồm có? A. Nhi, bố của Nhi B. Nhi, cô giáo
C. Nhi, bố của Nhi, cô giáo
Câu 2. Ở trường Nhi đã tham gia các hoạt động gì?
A. Tham gia những giờ đọc sách thú vị ở Thư viện Xanh
B. Cùng thành viên của Câu lạc bộ Chia sẻ yêu thương gói những món quà đặc biệt
gửi tặng các bạn nhỏ có hoàn cảnh khó khăn C. Cả 2 đáp án trên
Câu 3. Vì sao Nhi được bạn lớp trưởng giới thiệu kết nạp Đội? A. Vì Nhi học giỏi B. Vì Nhi hát rất hay
C. Vì Nhi ấy luôn chăm chỉ, lại hay giúp đỡ mọi người
Câu 4. Khi được cô Tổng phụ trách Đội đặt trên vai chiếc khăn quàng đỏ thắm, Nhi cảm thấy như thế nào? A. Nhi cảm thấy tự hào
B. Nhi cảm thấy xấu hổ
C. Nhi cảm thấy buồn bã III. Luyện tập
Câu 1. Viết chính tả: Ngày em vào Đội (Trích)
Chị đã qua tuổi Đoàn
Em hôm nay vào Đội
Màu khăn đỏ dắt em
Bước qua thời thơ dại. Câu 2. Nối: 1. Màu sắc
a. đắng, cay, ngọt, nhạt 2. Đồ dùng học tập
b. xe đạp, máy bay, tàu hỏa, ô tô
3. Phương tiện giao thông c. xanh, đỏ, tím, vàng 4. Mùi vị
d. bàn, thước, tẩy, bút mực Đáp án:
Câu 3. (*) Tìm các sự vật được so sánh:
a. Mặt biển giống như một tấm gương khổng lồ.
b. Đôi bàn tay của em bé nhỏ xinh như búp măng non. c. Con chim nhanh như cắt.
d. Hoa có làn da trắng như tuyết.
Câu 4. Viết đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
(*): Bài tập nâng cao Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Các nhân vật trong truyện gồm có?
C. Nhi, bố của Nhi, cô giáo
Câu 2. Ở trường Nhi đã tham gia các hoạt động gì? C. Cả 2 đáp án trên
Câu 3. Vì sao Nhi được bạn lớp trưởng giới thiệu kết nạp Đội?
AC. Vì Nhi ấy luôn chăm chỉ, lại hay giúp đỡ mọi người
Câu 4. Khi được cô Tổng phụ trách Đội đặt trên vai chiếc khăn quàng đỏ thắm, Nhi cảm thấy như thế nào? A. Nhi cảm thấy tự hào III. Luyện tập
Câu 1. Học sinh tự viết Câu 2. Nối: 1 - c 2 - d 3 - b 4 - a
Câu 3. (*) Tìm các sự vật được so sánh:
a. Sự vật được so sánh: Mặt biển
b. Sự vật được so sánh: Đôi bàn tay của em bé
c. Sự vật được so sánh: Con chim
d. Sự vật được so sánh: làn da Câu 4. Gợi ý:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…, ngày .... tháng.....năm 20... ĐƠN XIN VÀO ĐỘI Kính gửi:
- Ban Phụ trách Đội Trường Tiểu học…
- Ban Chỉ huy Liên đội lớp…
Em tên là: ………………………………
Sinh ngày: …………………………….
Học sinh lớp: …………………………..
Em viết đơn này với mong muốn được xin gia nhập vào Đội Thiếu niên Tiền phong
Hồ Chí Minh. Em sẽ cố gắng học tập và rèn luyện thật tốt để xứng đáng với danh
hiệu đội viên. Em xin hứa sẽ tuân thủ điều lệ của đội, thực hiện tốt các nhiệm vụ
được giao và tích cực rèn luyện để trở thành một đội viên ưu tú.
Em xin chân thành cảm ơn! Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên)