Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 9

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 9 được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.  Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

Bài tp cui tun lp 3 môn Tiếng Vit Chân tri sáng to - Tun 9
Đề 1
I. Luyện đc din cm
Tre xanh, lúa xanh
ng máng lượn quanh
Mt dòng xanh mát
Tri mây bát nt
Xanh ngt mùa thu ...
Em quay đu đỏ
Em v nhà
Ngói mới đỏ tươi
Trường học trên đồi
Em tô đ thm.
(V quê hương)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Trong kh thơ thứ nht, màu sắc được nhắc đến là gì?
A. xanh
B. đ
C. tím
Câu 2. Các s vt xut hin trong kh thơ th nht là gì?
A. tre, lúa, sông, tri
B. tre, lúa, tri, mây
C. tre, lúa, sông, tri, mây
Câu 3. Trong kh thơ thứ hai, màu sắc được nhc đến là gì?
A. vàng
B. đ
C. xanh
Câu 4. Trong kh hai, nhân vật em đã v cái gì?
A. ngôi nhà
B. trường hc
C. C 2 đáp án trên
Câu 5. Nêu cm nhn ca em v bức tranh quê hương?
III. Luyn tp
Câu 1. Viết câu:
Đi khp thế gian kng ai tt bng m,
Gánh nng cuộc đi kng ai kh bng cha.
c biển mênh mông kng đong đy tình m,
Mây tri lng lng không ph kín tình cha.
Tn to sm hôm m ni con khôn ln,
Mang c tm thân gy cha che ch đời con.
Ai còn m xin đng làm m khóc,
Đừng để bun lên mt m nghe kng!
Câu 2.
a. Điền ay hoc ây
- nhảy d
- tàu b…
- c… cối
- máy x
b. du ngã hoc du hi
- keo kt
- chăm chi
- mai miết
- tn tao
Câu 3. Đặt 2 câu theo mu: Ai/Cái gì/Con làm gì?
Câu 4. (*) Chn một trong hai đ sau:
Đề 1: Viết đoạn văn ngn (t 5 đến 7 câu) t mt món đ chơi em thích
Đề 2: Viết đoạn văn ngn (t 5 đến 7 câu) gii thiu một người bn ca em.
(*): Bài tpng cao
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Trong kh thơ thứ nht, màu sắc được nhắc đến là gì?
A. xanh
Câu 2. Các s vt xut hin trong kh thơ th nht là gì?
C. tre, lúa, sông, tri, mây
Câu 3. Trong kh thơ thứ hai, màu sắc được nhc đến là gì?
B. đ
Câu 4. Trong kh hai, nhân vật em đã v cái gì?
C. C 2 đáp án trên
Câu 5. Bức tranh quê hương nhiu màu sc, tươi đẹp và tràn đy sc sng.
III. Luyn tp
Câu 1. Hc sinh t viết.
Câu 2.
a. Điền ay hoc ây
- nhy dây
- tàu bay
- cây ci
- máy xay
b. du ngã hoc du hi
- ko kt
- chăm chỉ
- mi miết
- tn to
Câu 3.
- Anh Hoàng đang chơi ng chuyn cùng vi các bn.
- Đàn ong đang kiếm mt trong vườn hoa.
- Cái trng nm im sut ba tháng hè.
Câu 4.
- Đề 1: Cui năm học, em đạt được kết qu cao. M đã mua cho em một chú gu
ng. Em đã đặt tên cho chú Đu. Chú thân hình nh nhn. B ng màu nâu
rt mm mi. Chiếc đầu tròn nqu ởi. Đôi tai màu trắng tinh. Cái mũi, đôi
mắt được m bng nha. Cái ming nh đưc may bng ch đỏ. c Đậu đeo
mt chiếc chuông màu vàng. Tay chân ca chú gấu cũng rất nh. Cui tun, em
lại chơi với Đậu. Em còn nh m may qun áo cho nó na. Em rt yêu quý chú gu
ng ca mình.
- Đề 2: Mạnh người bn thân nht ca tôi. Cậu dáng người dong dng cao,
nhưng lại kgy. Nếu nnhững bạn nam khác c da bánh mt thì da ca
Mnh li ktrắng. Mái c đen được ct ngn gn gàng. Khuôn mt ca bn khá
nh. Ni bật trên gương mặt ấy đôi mắt đen láy khiến người đối din cm nhn
đưc v thông minh, lanh li. Mnh mt chàng trai hòa đng và thân thin. Cu
rất hay cười, mi lần cười lại để l hàm răng trng tinh. N i y trông va tinh
nghch va rt d mến. trong lp hc, Mạnh được rt nhiu bn quý mến. Cu
đưc các thy giáo rt yêu mến vì chăm chỉ thông minh. th khẳng đnh,
Mnh mt học sinh gương mẫu, không nhng chấp hành đầy đ c ni quy ca
lp, mi khi s kin hay hoạt động gì, cậu đu tham gia và cng hiến hết sc
mình tp th. Tôi rt yêu quý Mnh.
Đề 2
I. Luyện đc din cm
Ngày xưa một người th săn bắn rt tài. Nếu con thú rng nào không may gp
bác ta thìm ấy coi như đó là ngày tn s.
Mt hôm, nời đi săn xách nỏ vào rng. Bác thy mt con vượn ng xám đang
ngi ôm con trên tảng đá. Bác nh nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn m.
n m git mình, hết nhìn mũi tên li nhìn v phía người đi săn với đôi mắt căm
gin, tay không ri con. Máu vết thương rỉ ra, loang khp ngc.
Người th săn đứng im, ch kết qu...
Bỗng vượn m nh nhàng đt con xuống, vi nm bùi nhùi gi lên đầu con, ri
hái cái lá to, vt sữa vào và đặt lên ming con.
Sau đó,n m nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng tht to ri ngã
xung.
Người đi săn đng lng. Hai git nước mt t t lăn trên má. Bác cắn môi, b gãy
n và lng lng quay gót ra v.
T đy, bác không bao gi đi săn na.
(Người đi săn và con vượn)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Khi vào rừng, người đi săn đã thy gì?
A. Mt con h rt to
B. Mt con nai chy qua
C. Mt conợn lông xám đang ngi ôm con trên tảng đá
Câu 2. Người đi săn đã làm gì?
A. Bác nh nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn m
B. Bác mc k con vượn, tiếp tc đi vào rng
C. C 2 đáp án đu sai
Câu 3. n m đã làm gì với đứa con?
A. Vượn m b mc đứa con, ri chy mt
B. Vượn m vi nm bùi ni gi lên đầu con.
C. Vượn m vi nm bùi ni gi lên đầu con, ri nó hái cái lá to, vt sa vào
và đt lên ming con
Câu 4. Câu chuyện đem đến bài hc gì?
A. Cn phi bo v i trường sng ca các rng
B. Cn phi bo v các loài động vt hoang
C. C 2 đáp án trên
III. Luyn tp
Câu 1. Viết chính t:
Ht go làng ta
(Trích)
Ht go làng ta
Có v phù sa
Ca sông Kinh Thy
Có hương sen thơm
Trong h ớc đy
Có li m hát
Ngt bùi đng cay.
Câu 2. Chn t thích hợp đ đin vào ch trng:
a. Cô Hoài ca em là một (bác sĩ/bác hc).
b. Em (ước mơ/cu nguyn) tr thành mt phi hành gia.
c. Ông ni của tôi đã ngoài bảy mười (năm/tui).
d. Đàn cò trắng (bay lượn/bay nhy) trên bu tri.
Câu 3. (*) Chọn đáp án đúng:
(1). Đặt câu hi tr li cho b phận được in đm trong câu: Ch gái ca em rt xinh
đẹp.
A. Ch gái ca em là gì?
B. Ch gái của em như thế nào?
C. Ch gái ca em làm gì?
(2). Câu: “Ch ong nâu đang làm việc chăm chỉ” s dng bin pháp?
A. So sánh
B. Nhâna
C. C 2 đáp án trên
(3). Chn du câu thích hp:
Nhà em có năm người () ông, bà, b, m và em.
A. Du chm
B. Du hai chm
C. Du phy
(4). Trong c t sau, t nào KHÔNG ch ngh nghip?
A. công an
B. ni n
C. họa sĩ
Câu 4. Viết đoạn văn ngn (t 5 đến 7 u) t một món đ chơi em thích.
(*): Bài tpng cao
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Khi vào rừng, người đi săn đã thy gì?
C. Mt conợn lông xám đang ngi ôm con trên tảng đá
Câu 2. Người đi săn đã làm gì?
A. Bác nh nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn m
Câu 3. n m đã làm gì với đứa con?
C. Vượn m vi nm bùi ni gi lên đầu con, ri nó hái cái lá to, vt sa vào
và đt lên ming con
Câu 4. Câu chuyện đem đến bài hc gì?
B. Cn phi bo v các loài động vt hoang
III. Luyn tp
Câu 1. Hc sinh t viết.
Câu 2. Chn t thích hợp đ đin vào ch trng:
a. Cô Hoài ca em là một (bác sĩ).
b. Em (ước mơ) trở thành mt phi hành gia.
c. Ông ni của tôi đã ngoài bảy mười (tui).
d. Đàn cò trắng (bay lượn) trên bu tri.
Câu 3. (*) Chn đáp án đúng:
(1). Đặt câu hi tr li cho b phận được in đm trong câu: Ch gái ca em rt
xinh đp.
B. Ch gái của em như thế nào?
(2). Câu: “Ch ong nâu đang làm việc chăm chỉ” s dng bin pháp?
B. Nhâna
(3). Chn du câu thích hp:
Nhà em có năm người () ông, bà, b, m và em.
B. Du hai chm
(4). Trong c t sau, t nào KHÔNG ch ngh nghip?
B. ni n
Câu 4.
Gi ý:
Cui năm học, em đạt được kết qu cao. M đã mua cho em một chú gu bông. Em
đã đặt tên cho chú Đu. Chú thân hình nh nhn. B ng màu nâu rt mm
mi. Chiếc đầu tròn nqu ởi. Đôi tai màu trắng tinh. Cái mũi, đôi mắt được
làm bng nha. Cái ming nh đưc may bng ch đ. c Đậu đeo một chiếc
chuông màu vàng. Tay chân ca chú gấu cũng rất nh. Cui tun, em lại chơi
vi Đậu. Em còn nh m may qun áo cho na. Em rt yêu quý chú gu ng
ca mình.
| 1/13

Preview text:


Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 9 Đề 1
I. Luyện đọc diễn cảm Tre xanh, lúa xanh
Sông máng lượn quanh Một dòng xanh mát Trời mây bát ngát
Xanh ngắt mùa thu ... Em quay đầu đỏ Em vẽ nhà ở
Ngói mới đỏ tươi
Trường học trên đồi Em tô đỏ thắm. (Vẽ quê hương)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Trong khổ thơ thứ nhất, màu sắc được nhắc đến là gì? A. xanh B. đỏ C. tím
Câu 2. Các sự vật xuất hiện trong khổ thơ thứ nhất là gì? A. tre, lúa, sông, trời B. tre, lúa, trời, mây
C. tre, lúa, sông, trời, mây
Câu 3. Trong khổ thơ thứ hai, màu sắc được nhắc đến là gì? A. vàng B. đỏ C. xanh
Câu 4. Trong khổ hai, nhân vật em đã vẽ cái gì? A. ngôi nhà B. trường học C. Cả 2 đáp án trên
Câu 5. Nêu cảm nhận của em về bức tranh quê hương? III. Luyện tập Câu 1. Viết câu:
Đi khắp thế gian không ai tốt bằng mẹ,
Gánh nặng cuộc đời không ai khổ bằng cha.
Nước biển mênh mông không đong đầy tình mẹ,
Mây trời lồng lộng không phủ kín tình cha.
Tần tảo sớm hôm mẹ nuôi con khôn lớn,
Mang cả tấm thân gầy cha che chở đời con.
Ai còn mẹ xin đừng làm mẹ khóc,
Đừng để buồn lên mắt mẹ nghe không! Câu 2. a. Điền ay hoặc ây - nhảy d… - tàu b… - c… cối - máy x…
b. dấu ngã hoặc dấu hỏi - keo kẹt - chăm chi - mai miết - tần tao
Câu 3. Đặt 2 câu theo mẫu: Ai/Cái gì/Con gì làm gì?
Câu 4. (*) Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Viết đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) tả một món đồ chơi em thích
Đề 2: Viết đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) giới thiệu một người bạn của em.
(*): Bài tập nâng cao Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Trong khổ thơ thứ nhất, màu sắc được nhắc đến là gì? A. xanh
Câu 2. Các sự vật xuất hiện trong khổ thơ thứ nhất là gì?
C. tre, lúa, sông, trời, mây
Câu 3. Trong khổ thơ thứ hai, màu sắc được nhắc đến là gì? B. đỏ
Câu 4. Trong khổ hai, nhân vật em đã vẽ cái gì? C. Cả 2 đáp án trên
Câu 5. Bức tranh quê hương nhiều màu sắc, tươi đẹp và tràn đầy sức sống. III. Luyện tập
Câu 1. Học sinh tự viết. Câu 2. a. Điền ay hoặc ây - nhảy dây - tàu bay - cây cối - máy xay
b. dấu ngã hoặc dấu hỏi - kẽo kẹt - chăm chỉ - mải miết - tần tảo Câu 3.
- Anh Hoàng đang chơi bóng chuyền cùng với các bạn.
- Đàn ong đang kiếm mật trong vườn hoa.
- Cái trống nằm im suốt ba tháng hè. Câu 4.
- Đề 1: Cuối năm học, em đạt được kết quả cao. Mẹ đã mua cho em một chú gấu
bông. Em đã đặt tên cho chú là Đậu. Chú có thân hình nhỏ nhắn. Bộ lông màu nâu
rất mềm mại. Chiếc đầu tròn như quả bưởi. Đôi tai màu trắng tinh. Cái mũi, đôi
mắt được làm bằng nhựa. Cái miệng nhỏ được may bằng chỉ đỏ. Ở cổ Đậu có đeo
một chiếc chuông màu vàng. Tay và chân của chú gấu cũng rất nhỏ. Cuối tuần, em
lại chơi với Đậu. Em còn nhờ mẹ may quần áo cho nó nữa. Em rất yêu quý chú gấu bông của mình.
- Đề 2: Mạnh là người bạn thân nhất của tôi. Cậu có dáng người dong dỏng cao,
nhưng lại khá gầy. Nếu như những bạn nam khác có nước da bánh mật thì da của
Mạnh lại khá trắng. Mái tóc đen được cắt ngắn gọn gàng. Khuôn mặt của bạn khá
nhỏ. Nổi bật trên gương mặt ấy là đôi mắt đen láy khiến người đối diện cảm nhận
được vẻ thông minh, lanh lợi. Mạnh là một chàng trai hòa đồng và thân thiện. Cậu
rất hay cười, mỗi lần cười lại để lộ hàm răng trắng tinh. Nụ cười ấy trông vừa tinh
nghịch vừa rất dễ mến. Ở trong lớp học, Mạnh được rất nhiều bạn quý mến. Cậu
được các thầy cô giáo rất yêu mến vì chăm chỉ và thông minh. Có thể khẳng định,
Mạnh là một học sinh gương mẫu, không những chấp hành đầy đủ các nội quy của
lớp, mỗi khi có sự kiện hay hoạt động gì, cậu đều tham gia và cống hiến hết sức
mình vì tập thể. Tôi rất yêu quý Mạnh. Đề 2
I. Luyện đọc diễn cảm
Ngày xưa có một người thợ săn bắn rất tài. Nếu con thú rừng nào không may gặp
bác ta thì hôm ấy coi như đó là ngày tận số.
Một hôm, người đi săn xách nỏ vào rừng. Bác thấy một con vượn lông xám đang
ngồi ôm con trên tảng đá. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ.
Vượn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên lại nhìn về phía người đi săn với đôi mắt căm
giận, tay không rời con. Máu ở vết thương rỉ ra, loang khắp ngực.
Người thợ săn đứng im, chờ kết quả...
Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi
nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con.
Sau đó, vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống.
Người đi săn đứng lặng. Hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má. Bác cắn môi, bẻ gãy
nỏ và lẳng lặng quay gót ra về.
Từ đấy, bác không bao giờ đi săn nữa.
(Người đi săn và con vượn)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Khi vào rừng, người đi săn đã thấy gì? A. Một con hổ rất to B. Một con nai chạy qua
C. Một con vượn lông xám đang ngồi ôm con trên tảng đá
Câu 2. Người đi săn đã làm gì?
A. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ
B. Bác mặc kệ con vượn, tiếp tục đi vào rừng
C. Cả 2 đáp án đều sai
Câu 3. Vượn mẹ đã làm gì với đứa con?
A. Vượn mẹ bỏ mặc đứa con, rồi chạy mất
B. Vượn mẹ vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con.
C. Vượn mẹ vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con
Câu 4. Câu chuyện đem đến bài học gì?
A. Cần phải bảo vệ môi trường sống của các rừng
B. Cần phải bảo vệ các loài động vật hoang dã C. Cả 2 đáp án trên III. Luyện tập
Câu 1. Viết chính tả: Hạt gạo làng ta (Trích) Hạt gạo làng ta Có vị phù sa Của sông Kinh Thầy Có hương sen thơm Trong hồ nước đầy Có lời mẹ hát Ngọt bùi đắng cay.
Câu 2. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
a. Cô Hoài của em là một (bác sĩ/bác học).
b. Em (ước mơ/cầu nguyện) trở thành một phi hành gia.
c. Ông nội của tôi đã ngoài bảy mười (năm/tuổi).
d. Đàn cò trắng (bay lượn/bay nhảy) trên bầu trời.
Câu 3. (*) Chọn đáp án đúng:
(1). Đặt câu hỏi trả lời cho bộ phận được in đậm trong câu: Chị gái của em rất xinh đẹp.
A. Chị gái của em là gì?
B. Chị gái của em như thế nào?
C. Chị gái của em làm gì?
(2). Câu: “Chị ong nâu đang làm việc chăm chỉ” sử dụng biện pháp? A. So sánh B. Nhân hóa C. Cả 2 đáp án trên
(3). Chọn dấu câu thích hợp:
Nhà em có năm người () ông, bà, bố, mẹ và em. A. Dấu chấm B. Dấu hai chấm C. Dấu phẩy
(4). Trong các từ sau, từ nào KHÔNG chỉ nghề nghiệp? A. công an B. ngôi nhà C. họa sĩ
Câu 4. Viết đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) tả một món đồ chơi em thích.
(*): Bài tập nâng cao Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Khi vào rừng, người đi săn đã thấy gì?
C. Một con vượn lông xám đang ngồi ôm con trên tảng đá
Câu 2. Người đi săn đã làm gì?
A. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ
Câu 3. Vượn mẹ đã làm gì với đứa con?
C. Vượn mẹ vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con
Câu 4. Câu chuyện đem đến bài học gì?
B. Cần phải bảo vệ các loài động vật hoang dã III. Luyện tập
Câu 1. Học sinh tự viết.
Câu 2. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
a. Cô Hoài của em là một (bác sĩ).
b. Em (ước mơ) trở thành một phi hành gia.
c. Ông nội của tôi đã ngoài bảy mười (tuổi).
d. Đàn cò trắng (bay lượn) trên bầu trời.
Câu 3. (*) Chọn đáp án đúng:
(1). Đặt câu hỏi trả lời cho bộ phận được in đậm trong câu: Chị gái của em rất xinh đẹp.
B. Chị gái của em như thế nào?
(2). Câu: “Chị ong nâu đang làm việc chăm chỉ” sử dụng biện pháp? B. Nhân hóa
(3). Chọn dấu câu thích hợp:
Nhà em có năm người () ông, bà, bố, mẹ và em. B. Dấu hai chấm
(4). Trong các từ sau, từ nào KHÔNG chỉ nghề nghiệp? B. ngôi nhà Câu 4. Gợi ý:
Cuối năm học, em đạt được kết quả cao. Mẹ đã mua cho em một chú gấu bông. Em
đã đặt tên cho chú là Đậu. Chú có thân hình nhỏ nhắn. Bộ lông màu nâu rất mềm
mại. Chiếc đầu tròn như quả bưởi. Đôi tai màu trắng tinh. Cái mũi, đôi mắt được
làm bằng nhựa. Cái miệng nhỏ được may bằng chỉ đỏ. Ở cổ Đậu có đeo một chiếc
chuông màu vàng. Tay và chân của chú gấu cũng rất nhỏ. Cuối tuần, em lại chơi
với Đậu. Em còn nhờ mẹ may quần áo cho nó nữa. Em rất yêu quý chú gấu bông của mình.