Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt CTST Tuần 1 - Đề 1 | Chân trời sáng tạo

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt CTST Tuần 1 - Đề 1  biên soạn nhằm giúp các em ôn luyện, tổng hợp lại những kiến thức đã được học ở Tuần 1 thuộc chương trình Tiếng Việt 3 tập 1 sách Chân trời sáng tạo.

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt
Phần 1. Đọc hiểu
Đọc đoạn trích sau trả lời câu hỏi:
Chị Hai nhìn chiếc nhãn vở, mỉm cười:
- Em viết đẹp hơn chị rồi!
Biết chị trêu nhưng tôi vẫn thấy vui. Lần đầu tiên tôi viết nhãn vở kia mà.
Giá được đến lớp ngay hôm nay nhỉ! Tôi sẽ khoe với các bạn chiếc nhãn vở đặc biệt
này: nhãn vở tự tay tôi viết.
(trích Chiếc nhãn vở đặc biệt)
Câu 1. Đánh dấu vào ô trống trước câu trả lời đúng:
a. Trong đoạn trích xuất hiện bao nhiêu nhân vật?
1 nhân vật
2 nhân vật
3 nhân vật
4 nhân vật
b. Từ nào sau đây miêu tả cảm xúc của bạn nhỏ khi biết chị trêu?
xấu hổ
vui
thích thú
giận dỗi
Câu 2. Bạn nhỏ muốn đến lớp ngay hôm nay để làm gì?
Phần 2. Luyện tập
Câu 1: Em hãy xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp:
toán, thước kẻ, bút chì, âm nhạc, tiếng việt, ngoại ngữ, balo, sổ tay
a. Từ ngữ chỉ môn học
b. Từ ngữ chỉ dụng cụ học tập
Câu 2:
a. Em hãy tìm 2-3 từ ngữ chỉ các hoạt động trong giờ thể dục.
b. Đặt câu với 1 từ ngữ em vừa tìm được câu a.
Câu 3: Em hãy viết 1-2 câu giới thiệu về môn học mình yêu thích nhất.
Gợi ý:
- Môn học em thích nhất gì?
- sao em lại thích môn học đó? (đặc điểm, hoạt động, lợi ích)
Đáp án
Phần 1. Đọc hiểu
Câu 1.
a. Trong đoạn trích xuất hiện bao nhiêu nhân vật?
1 nhân vật
2 nhân vật
3 nhân vật
4 nhân vật
b. Từ nào sau đây miêu tả cảm xúc của bạn nhỏ khi biết chị trêu?
xấu hổ
vui
thích thú
giận dỗi
Câu 2. Bạn nhỏ muốn đến lớp ngay hôm nay để: khoe với các bạn về chiếc nhãn vở
mình vừa tự tay viết.
Phần 2. Luyện tập
Câu 1: Sắp xếp như sau:
a. Từ ngữ chỉ môn học: toán, âm nhạc, tiếng việt, ngoại ngữ
b. Từ ngữ chỉ dụng cụ học tập: thước kẻ, bút chì, balo, sổ tay
Câu 2:
a. Từ ngữ chỉ các hoạt động trong giờ thể dục: khởi động, chạy bộ, tập thể dục, đá
cầu, ép dẻo, chạy bộ, đá bóng, nhảy dây
b. Học sinh tham khảo các câu sau:
- Đầu giờ thể dục, hôm nào chúng em cũng khởi động càng.
- Cuối tiết thể dục, em các bạn chạy bộ một vòng quanh sân trường.
Câu 3: Em hãy viết 1-2 câu giới thiệu về môn học mình yêu thích nhất.
Học sinh tham khảo các mẫu sau:
Mẫu 1: Môn học em thích nhất âm nhạc. Bởi em rất thích ca hát
được học thêm các bài hát thiếu nhi mới.
Mẫu 2: lớp, em rất thích môn tiếng anh. em được học với các hình
ảnh video sống động, hấp dẫn.
| 1/2

Preview text:

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Phần 1. Đọc hiểu
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Chị Hai nhìn chiếc nhãn vở, mỉm cười:
- Em viết đẹp hơn chị rồi!
Biết chị trêu nhưng tôi vẫn thấy vui. Lần đầu tiên tôi viết nhãn vở kia mà.
Giá được đến lớp ngay hôm nay nhỉ! Tôi sẽ khoe với các bạn chiếc nhãn vở đặc biệt
này: nhãn vở tự tay tôi viết.
(trích Chiếc nhãn vở đặc biệt)
Câu 1. Đánh dấu ✓ vào ô trống trước câu trả lời đúng:
a. Trong đoạn trích xuất hiện bao nhiêu nhân vật? ☐ 1 nhân vật ☐ 2 nhân vật ☐ 3 nhân vật ☐ 4 nhân vật
b. Từ nào sau đây miêu tả cảm xúc của bạn nhỏ khi biết chị trêu? ☐ xấu hổ ☐ vui ☐ thích thú ☐ giận dỗi
Câu 2. Bạn nhỏ muốn đến lớp ngay hôm nay để làm gì? Phần 2. Luyện tập
Câu 1:
Em hãy xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp:
toán, thước kẻ, bút chì, âm nhạc, tiếng việt, ngoại ngữ, balo, sổ tay a. Từ ngữ chỉ môn học
b. Từ ngữ chỉ dụng cụ học tập Câu 2:
a. Em hãy tìm 2-3 từ ngữ chỉ các hoạt động trong giờ thể dục.
b. Đặt câu với 1 từ ngữ em vừa tìm được ở câu a.
Câu 3: Em hãy viết 1-2 câu giới thiệu về môn học mà mình yêu thích nhất. Gợi ý:
- Môn học mà em thích nhất là gì?
- Vì sao em lại thích môn học đó? (đặc điểm, hoạt động, lợi ích) Đáp án Phần 1. Đọc hiểu Câu 1.
a. Trong đoạn trích xuất hiện bao nhiêu nhân vật? ☐ 1 nhân vật ☑ 2 nhân vật ☐ 3 nhân vật ☐ 4 nhân vật
b. Từ nào sau đây miêu tả cảm xúc của bạn nhỏ khi biết chị trêu? ☐ xấu hổ ☑ vui ☐ thích thú ☐ giận dỗi
Câu 2. Bạn nhỏ muốn đến lớp ngay hôm nay để: khoe với các bạn về chiếc nhãn vở
mà mình vừa tự tay viết. Phần 2. Luyện tập
Câu 1:
Sắp xếp như sau:
a. Từ ngữ chỉ môn học: toán, âm nhạc, tiếng việt, ngoại ngữ
b. Từ ngữ chỉ dụng cụ học tập: thước kẻ, bút chì, balo, sổ tay Câu 2:
a. Từ ngữ chỉ các hoạt động trong giờ thể dục: khởi động, chạy bộ, tập thể dục, đá
cầu, ép dẻo, chạy bộ, đá bóng, nhảy dây
b. Học sinh tham khảo các câu sau:
- Đầu giờ thể dục, hôm nào chúng em cũng khởi động kĩ càng.
- Cuối tiết thể dục, em và các bạn chạy bộ một vòng quanh sân trường.
Câu 3: Em hãy viết 1-2 câu giới thiệu về môn học mà mình yêu thích nhất.
Học sinh tham khảo các mẫu sau:
● Mẫu 1: Môn học em thích nhất là âm nhạc. Bởi vì em rất thích ca hát và
được học thêm các bài hát thiếu nhi mới.
● Mẫu 2: Ở lớp, em rất thích môn tiếng anh. Vì em được học với các hình
ảnh và video sống động, hấp dẫn.