Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 1

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 1 được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức môn tiếng Việt của tuần 1. Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

Bài tp cui tun môn Tiếng Vit lp 3 Tun 1 - KNTT
Đề 1
I. Luyện đc din cm
Quê hương là gì h m
cô go dy phi yêu
Quê hương là gì h m
Ai đi xa cũng nh nhiu
Quê hương là chùm khế ngt
Cho con trèo hái mi ny
Quê hương là đường đi hc
Con v rợp bướm vàng bay
Quê hương là con diu biếc
Tuổi thơ con thả trên đng
Quê hương là con đò nh
Êm đềm khuac ven sông
Quê hương là cu tre nh
M vn lá nghiêng che
hương hoa đng c ni
Bay trong gic ng đêm hè
Quê hương là vàng hoa bí
hng tím giu mồng tơi
đỏ đôi bờ dâm bt
u hoa sen trng tinh khôi
Quê hương mỗi người ch mt
Như là ch mt m thôi
Quê hương nếu ai không nhớ…
(Bài hc đầu cho con, Đỗ Trung Quân)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ viết v điu gì?
Câu 2. kh thơ thứ 2, quê hương được so sánh vi nhng s vt nào?
Câu 3. Tình cm ca tác gi vi quê hương đưc th hiện trong bài thơ?
III. Luyn tp
Câu 1. Viết câu:
R nhau xem cnh Kiếm H,
Xem cu Thê Húc, xem chùa Ngc Sơn.
Đài Nghiên, thápt chưa mòn,
Hi ai xây dựng nên non nước này.
Câu 2. Tìm các t ch loi qu bắt đầu bng ch c.
Câu 3. Đặt câu:
a. Gii thiu v bn thân
b. T một hành đng ca m
Câu 4. Viết tin nhn cho mt người thân.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ viết v quê hương.
Câu 2. kh thơ th hai, qhương đưc so sánh vi: chùm khế ngọt, đường đi
hc.
Câu 3. Tình cm với quê hương: yêu thương, trân trng và gn bó.
III. Luyn tp
Câu 1.
Hc sinh t viết, chú ý viết đúng chính tả.
Câu 2. Các t ch loi qu bắt đầu bng ch c: cam, chanh, chôm chôm, cóc, chui.
Câu 3. Đặt câu:
a. Tôi đang là hc sinh Tiu hc.
b. M đang nấu ba ti trong bếp.
Câu 4.
Gi ý:
Ông ni kính yêu,
Năm học va rồi, cháu đã đt danh hiu hc sinh xut sc . Ngh năm nay, bố
m s cho cháu v qthăm ông. Ông nh cho cháu đi mua một chiếc cặp sách n
đã ha nhé. Cháu cảm ơn ông nhiu !
Cháu ca ông
Huyn Anh
Đề 2
I. Luyện đc din cm
Chi m tung ca s đón nhng tia nắng đu thu. Thế là hết hè ri. Ngày mai bắt đầu
năm học mi.
Có tiếng gi ngoài cng. Chi nhìn ra, thấyn giơ chiếc diu rt xinh, vy ri rít:
- Cho cu này.
Chi mng r chạy ra. Sơn về quê t đu hè, gi gp li, hai bn bao nhiêu
chuyện. Sơn k quê, cậu được theo ông bà đi trồng rau, câu cá. Chiu chiu, cu
thường cùng bn th diu. Khi diu lên cao, cu nằm lăn ra bãi cỏ ngm tri. Cánh
diều đứng im như ng thiếp đi trên bu tri xanh.
Nhìnn đen nhm, mt lp lánh khi k chuyn, Chi cht thy bun:
- T chẳng được đi đâu.
- Nhưng mẹ t bo cu biết đi xe đp ri.
- , t nhà tp xe thôi.
- Thế cậu được đạp xe đi khắp nơi .
Chi cười:
- nh.
Thế Chi k b dạy Chi đi xe đp. Bây giờ, Chi đã đạp xe bon bon. Con đưng
quen thuc bng tr nên mi m.
C thế, hai bn thi nhau k nhng tri nghim mùa hè.
Ngày mai đi hc rồi, nhưng mùa hè chc s theo các bn vào lp hc.
(Ngày gp li)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. S kin gì sp xy ra?
A. Ngày mai bt đầu năm hc mi
B. Sinh nht ca Chi sắp đến
C. Chi s được đi du lịch cùng b m
Câu 2. n đã có tri nghim gì trong mùa hè?
A. V quê, theo ông bà đi trng rau, câu cá
B. Cùng bn th diu
C. C 2 đáp án trên
Câu 3. a hè, Chi đã làm gì?
A. Đi du lch
B. V quê chơi
C. Tập đi xe đp
Câu 4. Theo em, ni dung chính ca câu chuyn là gì?
A. Nhng tri nghim trong mùa hè ca Chi và Sơn
B. Cuc gp g của Chi và Sơn
C. C 2 đáp án trên
III. Luyn tp
Câu 1. Viết chính t:
Quê hương
(Trích)
Làng tôi vn làm ngh chài lưới:
c bao vây cách bin na ngày sông.
Khi tri trong, gió nh, sm mai hng,
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyn nh hăng như con tun
Phăng mái chèo mạnh m ợt trường giang.
Cánh bum giương to như mnh hn làng
n thân trắng bao la thâu góp gió…
Câu 2. Đặt câu vi c từ: mùa hè, sôi đng
Câu 3. Tìm các t ch đng vt hoang dã.
Câu 4. Viết tin nhắn cho người thân.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. S kin gì sp xy ra?
A. Ngày mai bt đầu năm hc mi
Câu 2. n đã có tri nghim gì trong mùa hè?
C. C 2 đáp án trên
Câu 3. a hè, Chi đã làm gì?
C. Tập đi xe đp
Câu 4. Theo em, ni dung chính ca câu chuyn là gì?
A. Nhng tri nghim trong mùa hè ca Chi và Sơn
III. Luyn tp
Câu 1. Hc sinh t viết.
Câu 2.
- a hè, em được đi du lch Đà Nng.
- Không kca lp học vô cùng sôi động và nhn nhp.
Câu 3. Các t ch đng vt hoang dã: con h, con voi, con báo, con kh, con rắn,
t, chó sói,...
Câu 4.
Gi ý:
B thân mến,
Chiều nay, trên đường đi làm v, b nh ghé qua hiu sách. B hãy mua giúp con:
mt tp v ô li, mt hp t chì và mt chiếc thước k . Con cm ơn b rt nhiu!
Con gái ca b
Hương Ly
| 1/11

Preview text:


i tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 3 Tuần 1 - KNTT Đề 1
I. Luyện đọc diễn cảm
Quê hương là gì hở mẹ
Mà cô giáo dạy phải yêu
Quê hương là gì hở mẹ
Ai đi xa cũng nhớ nhiều
Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay
Quê hương là con diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông
Quê hương là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Là hương hoa đồng cỏ nội
Bay trong giấc ngủ đêm hè
Quê hương là vàng hoa bí
Là hồng tím giậu mồng tơi
Là đỏ đôi bờ dâm bụt
Màu hoa sen trắng tinh khôi
Quê hương mỗi người chỉ một
Như là chỉ một mẹ thôi
Quê hương nếu ai không nhớ…
(Bài học đầu cho con, Đỗ Trung Quân)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ viết về điều gì?
Câu 2. Ở khổ thơ thứ 2, quê hương được so sánh với những sự vật nào?
Câu 3. Tình cảm của tác giả với quê hương được thể hiện trong bài thơ? III. Luyện tập Câu 1. Viết câu:
Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ,
Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn.
Đài Nghiên, tháp Bút chưa mòn,
Hỏi ai xây dựng nên non nước này.
Câu 2. Tìm các từ chỉ loại quả bắt đầu bằng chữ c. Câu 3. Đặt câu:
a. Giới thiệu về bản thân
b. Tả một hành động của mẹ
Câu 4. Viết tin nhắn cho một người thân. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ viết về quê hương.
Câu 2. Ở khổ thơ thứ hai, quê hương được so sánh với: chùm khế ngọt, đường đi học.
Câu 3. Tình cảm với quê hương: yêu thương, trân trọng và gắn bó. III. Luyện tập Câu 1.
Học sinh tự viết, chú ý viết đúng chính tả.
Câu 2. Các từ chỉ loại quả bắt đầu bằng chữ c: cam, chanh, chôm chôm, cóc, chuối. Câu 3. Đặt câu:
a. Tôi đang là học sinh Tiểu học.
b. Mẹ đang nấu bữa tối trong bếp. Câu 4. Gợi ý: Ông nội kính yêu,
Năm học vừa rồi, cháu đã đạt danh hiệu học sinh xuất sắc ạ. Nghỉ hè năm nay, bố
mẹ sẽ cho cháu về quê thăm ông. Ông nhớ cho cháu đi mua một chiếc cặp sách như
đã hứa nhé. Cháu cảm ơn ông nhiều ạ! Cháu của ông Huyền Anh Đề 2
I. Luyện đọc diễn cảm
Chi mở tung cửa sổ đón những tia nắng đầu thu. Thế là hết hè rồi. Ngày mai bắt đầu năm học mới.
Có tiếng gọi ngoài cổng. Chi nhìn ra, thấy Sơn giơ chiếc diều rất xinh, vẫy rối rít: - Cho cậu này.
Chi mừng rỡ chạy ra. Sơn về quê từ đầu hè, giờ gặp lại, hai bạn có bao nhiêu
chuyện. Sơn kể ở quê, cậu được theo ông bà đi trồng rau, câu cá. Chiều chiều, cậu
thường cùng bạn thả diều. Khi diều lên cao, cậu nằm lăn ra bãi cỏ ngắm trời. Cánh
diều đứng im như ngủ thiếp đi trên bầu trời xanh.
Nhìn Sơn đen nhẻm, mắt lấp lánh khi kể chuyện, Chi chợt thấy buồn:
- Tớ chẳng được đi đâu.
- Nhưng mẹ tớ bảo cậu biết đi xe đạp rồi.
- Ừ, tớ ở nhà tập xe thôi.
- Thế cậu được đạp xe đi khắp nơi mà. Chi cười: - Ừ nhỉ.
Thế là Chi kể bố dạy Chi đi xe đạp. Bây giờ, Chi đã đạp xe bon bon. Con đường
quen thuộc bỗng trở nên mới mẻ.
Cứ thế, hai bạn thi nhau kể những trải nghiệm mùa hè.
Ngày mai đi học rồi, nhưng mùa hè chắc sẽ theo các bạn vào lớp học. (Ngày gặp lại)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Sự kiện gì sắp xảy ra?
A. Ngày mai bắt đầu năm học mới
B. Sinh nhật của Chi sắp đến
C. Chi sẽ được đi du lịch cùng bố mẹ
Câu 2. Sơn đã có trải nghiệm gì trong mùa hè?
A. Về quê, theo ông bà đi trồng rau, câu cá B. Cùng bạn thả diều C. Cả 2 đáp án trên
Câu 3. Mùa hè, Chi đã làm gì? A. Đi du lịch B. Về quê chơi C. Tập đi xe đạp
Câu 4. Theo em, nội dung chính của câu chuyện là gì?
A. Những trải nghiệm trong mùa hè của Chi và Sơn
B. Cuộc gặp gỡ của Chi và Sơn C. Cả 2 đáp án trên III. Luyện tập
Câu 1. Viết chính tả: Quê hương (Trích)
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới:
Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng,
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió…
Câu 2. Đặt câu với các từ: mùa hè, sôi động
Câu 3. Tìm các từ chỉ động vật hoang dã.
Câu 4. Viết tin nhắn cho người thân. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Sự kiện gì sắp xảy ra?
A. Ngày mai bắt đầu năm học mới
Câu 2. Sơn đã có trải nghiệm gì trong mùa hè? C. Cả 2 đáp án trên
Câu 3. Mùa hè, Chi đã làm gì? C. Tập đi xe đạp
Câu 4. Theo em, nội dung chính của câu chuyện là gì?
A. Những trải nghiệm trong mùa hè của Chi và Sơn III. Luyện tập
Câu 1. Học sinh tự viết. Câu 2.
- Mùa hè, em được đi du lịch ở Đà Nẵng.
- Không khí của lớp học vô cùng sôi động và nhộn nhịp.
Câu 3. Các từ chỉ động vật hoang dã: con hổ, con voi, con báo, con khỉ, con rắn, sư tử, chó sói,... Câu 4. Gợi ý: Bố thân mến,
Chiều nay, trên đường đi làm về, bố nhớ ghé qua hiệu sách. Bố hãy mua giúp con:
một tập vở ô li, một hộp bút chì và một chiếc thước kẻ ạ. Con cảm ơn bố rất nhiều! Con gái của bố Hương Ly