Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 16

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 16 được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.  Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

Môn:

Tiếng Việt 3 2.5 K tài liệu

Thông tin:
13 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 16

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 16 được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.  Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

46 23 lượt tải Tải xuống
Bài tp cui tun lp 3 môn Tiếng Vit Kết ni tri thc - Tun 16
Đề 1
I. Luyện đc din cm
Sáng sm, cào cào và nhái bén đang tp nhy xa thì cht một tràng “re re re” vang
lên. Hai bn nghểnh đu nghe:
- Hay quá, ai hát đó?
Chun chun vừa bay đến, đậu trên nhánh c may, đôi cánh mỏng rung nhè nh
khi điệu nhc vút cao:
- Có phi cào cào hát không? Hay nhái bén?
Cào cào lắc đầu, nhái bén cũng xua tay:
- T à? T hát thì ai nghe?
Thế là cào cào, nhái bén, chun chun r nhau đi tìm tiếng hát.
i lp c xanh rì, mặt đất đen m ướt, dế than đang xây nhà. Chc chc cu
dng li, ct tiếng hát say sưa. Khi dt bài hát, dế than git mình nghe thy mt
tràng pháo tay lp bp. Cào cào t trên nhánh c nhy xung:
- T là cào cào. Tiếng hát ca bn hay quá!
Chun chun kh đập đôi cánh:
- T là chun chun. Bn tht là một tài năng âm nhc.
Dế than ngượng nng:
- Ôi, t ch là th đào đt thôi. T là dế than.
Nhái bén mng r:
- A, t nay t thêm mt láng ging hát hay, làm gii dế than. Để chúng t
giúp bn dng nhà.
Cào cào, nhái bén, chun chun cùng xúm vào giúp dế than. Ch chc lát, ngôi nhà
xinh xn bằng đất đã được xây xong i ô nm gia vùng c xanh tươi.
(Ngôi nhà trong c)
II. Đọc hiểu văn bản
Khoanh tròn ch cái trước ý tr lời đúng
Câu 1. Các nhân vt trong truyn gm có?
A. Cào cào, nhái bén
B. Chun chun, dế than
C. C 2 đáp án trên
Câu 2. Vào sáng sm, chuyn gì xy ra khiến cào cào, nhái bén, chun chun chú
ý?
A. Nghe thy mt tiếng hát rt hay
B. Gặp được mt người bn mi
C. Tri đ cơn mưa rt to
Câu 3. Dế than đang làm công vic gì?
A. Va hát vừa đào đt
B. Va hát va xây nhà
C. Va hát va ct c
Câu 4. Truyn gi gm bài hc gì?
A. Bn bè phi biết giúp đ ln nhau
B. Hãy luôn đng cm, chia s vi nhau
C. C 2 đáp án trên
III. Luyn tp
Câu 1. Viết chính t:
Nhng ngn hải đăng
(Trích)
Hải đăng hay đèn bin, là ngọn tháp đưc thiết kế để chiếu sáng bng h thống đèn,
giúp tàu thuyền định hướng đi lại giữa đại dương. Ch cn nhìn thy ánh sáng hi
đăng, nời đi biển s cm thy yênm, không lo lạc đường.
Câu 2. Tìm t ch hoạt động trong đoạn văn sau:
Ngn đèn bin không bao gi tắt trong đêm là nh công sc ca những người canh
gi hải đăng. Với ng yêu ngh, yêu biển đảo qhương, h đã vượt qua bao k
khăn, gian kh nơi biển khơi xa vng, góp sc mình bo v vùng bin, vùng tri
ca T quc.
(Nhng ngn hải đăng)
Câu 3. (*) Hoàn thiện các câu dưới đây:
a. Nhng bức tranh đưc vẽ…
b. Trên bu trời, đám mây…
c. Khóm hoa mưi gi
d. Tri nóng bc…
Câu 4. Em hãy viết mt bức thư hi thăm về tình hình của người nhận thư.
(*): Bài tpng cao
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Các nhân vt trong truyn gm có?
C. C 2 đáp án trên
Câu 2. Vào sáng sm, chuyn gì xy ra khiến cào cào, nhái bén, chun chun chú
ý?
A. Nghe thy mt tiếng hát rt hay
Câu 3. Dế than đang làm công vic gì?
A. Va hát vừa đào đt
Câu 4. Truyn gi gm bài hc gì?
A. Bn bè phi biết giúp đ ln nhau
III. Luyn tp
Câu 1. Hc sinh t viết.
Câu 2. T ch hoạt động trong đoạn văn sau: tt, canh giữ, yêu, vượt qua, góp sc,
bo v
Câu 3. (*) Hoàn thiện các câu dưới đây:
a. Nhng bức tranh đưc v bằng màu nước.
b. Trên bu trời, đám mây đang trôi chm chp.
c. Khóm hoa mưi gi n rc r.
d. Tri nóng bc khiến em cm thy k chu.
Câu 4.
…, ngày… tháng… năm...
Thanh Huyn yêu du,
Hôm qua, chương trình thi s đưa tin tc v trận lụt xy ra min Trung.
Mình cm thy rt lo lng cho bn. Vy nên, mình mi viết thư đ hi thăm tình
hình ca bạn và gia đình. Trận lt xy ra tht khng khiếp. đã nhn chìm
nhng ngôi nhà, cun trôi biết bao tài sn. Nhiều người đã mất đi người thân. Mình
xem trên vô tuyến rt bun bã, xót xa. Mình mong bn c gắng vượt qua và
quay tr li cuc sngnh thường.
Chúc bn sc khe, bình an. Hãy sm viết thư tr li mình nhé!
Bn thân
Minh An
Đề 2
I. Luyện đc din cm
Ngoài gi hc, chúng i tha thn b sông bắt bướm. Chao ôi, những con bướm
đủ hình dáng, đủ sc màu. Con xanh biếc pha đen n nhung bay nhanh loang
loáng. Con vàng sm, nhiu hình mt nguyệt, ven cánh có răng cưa, lưn l đ n
trôi trong nắng. Con bướm qu(1) to bằng hai bàn tay người ln, màu nâu xn,
hình đôi mắt tròn, v d tn. Bướm trắng bay theo đàn líu ríu như hoa nng. Loi
m nh đen kt, theo chiu gió, hệt ntàn than của những đám đốt nương.
Còn bướm vàng tươi xinh xinh của những vườn rau thì rt rè, nt nhát, chng
bao gi dám bay ra đến b ng. Chúng c qun quýt quanh màu vàng hoa ci và
quanh những con đông tây(2) xanh mọng nm ch đến lượt mình được a m
vàng.
Chú thích:
(1) Bướm qu: loại bướm to, si cánh rng, màu nâu xn
(2) Con đông tây: con nhng của loài bướm
(Những cánhm bên bng)
II. Đọc hiểu văn bản
Khoanh tròn ch cái trước ý tr lời đúng:
Câu 1. Ba con bướm được t 5 câu đầu (“Ngoài gi hc…vẻ d tn” ) những
màu sc gì?
A. Xanh biếc pha đen, vàng sẫm, đen kt
B. Xanh biếc pha đen, vàng sậm, nâu xn
C. Xanh biếc pha đen, vàng tươi, đen kt
Câu 2. 5 câu đu, dáng bay của các con bướm được t bng nhng t nào?
A. Loang loáng, l đờ
B. Loang loáng, líu ríu
C. L đ, nhút nhát
Câu 3. bướm nào luôn qun qt quanh màu vàng hoa ci?
A. Lũớm vàng tươi xinh xinh
b. bướm xanh biếc pha đen
C. Lũ bướm vàng sm, nhiu hình mt nguyt
Câu 4. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài văn?
A. V đẹp l, hp dn ca các loại bướm sng trên sôngc
B. V đp lng ly, kì thú ca các loại bướm sống trên đt bãi
C. V đẹp phong phú, đa dng ca các loại bướm bên bng
III. Luyn tp
Câu 1. Đin s hoc x vào ch trống trong các câuới đây:
- Chim … áo, chim … đều được …inh ra từ nhng chiếc t …inh …ắn.
- Buổi …ớm mùa đông trêni cao, … ương …ung lnh thấu ương.
Câu 2. Xếp các t ng đưc gch chân vào hai nhóm thích hp:
Lúc đu chúng bám vào nhau thành tng chui như cái mành mành. Các chú ong
th tr lần lượt ri khi hang ly git sáp i bng do mình tiết ra trn vi c
bt thành mt chất đc biệt đ xây thành t.
T ng ch hot động
T ng ch s vt
Câu 3. (*) Đặt câu hi cho phần được in đm.
a. Ging hát ca ch Mai nh nhàng, cao vút
b. Hùng không ch cao ln mà còn rt khe.
c. Chiếc cc đang nm trên bàn đã b bn.
d. Nhng cun sách nm gn gàng trên giá sách.
Câu 4. Viết đoạn văn tả một đồ vt em yêu thích.
(*): Bài tpng cao
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Khoanh tròn ch cái trước ý tr lời đúng
Câu 1. Ba con bướm được t 5 câu đầu (“Ngoài gi hc…vẻ d tn” ) những
màu sc gì?
B. Xanh biếc pha đen, vàng sậm, nâu xn
Câu 2. 5 câu đu, dáng bay của các con bướm được t bng nhng t nào?
A. Loang loáng, l đờ
Câu 3. bướm nào luôn qun qt quanh màu vàng hoa ci?
A. Lũớm vàng tươi xinh xinh
Câu 4. ng nào ới đây nêu đúng ý chính của bài văn?
C. V đẹp phong phú, đa dng ca các loại bướm bên bng
III. Luyn tp
Câu 1.
Gi ý:
- Chim sáo, chim s đều được sinh ra t nhng chiếc t xinh xn.
- Bui sm mùa đông trên núi cao, sương xung lnh thu xương.
Câu 2.
T ng ch hot động
T ng ch s vt
bám; ri khi hang; ly; tiết ra; trn;
xây
chui; cái mành mành; chú ong th;
hang; git sáp; bng; nước bt; t
Câu 3. (*) Đặt câu hi cho phần được in đm.
a. Ging hát ca ch Mai như thế nào?
b. Hùng như thế nào?
c. Chiếc cc đang nm trên bàn như thế nào?
d. Nhng cuốn sách trên giá sách như thế nào?
Câu 4.
Gi ý:
Kết thúc năm hc, em đạt được kết qu hc tp tt. vậy, anh Đức đã ha s
thưởng cho em một món quà. Đến lúc ngh hè, anh đã mua cho em một chiếc diu.
Kích thước ca diu kln. hình ca mt chú mp. Khung diều được
làm bng thanh tre rt chc chắn. Phía đu buc mt si dây dù. Đ dài khong
i mét. Sợi dây đưc cun li cn thn trong mt ng nha. Nhng ngày lng
gió, em và anh trai s đem diu ra th. Chiếc diu bay rt cao. Em cm thy vui v
khi được th diu. Em s gin chiếc diu cn thn.
| 1/13

Preview text:


Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 16 Đề 1
I. Luyện đọc diễn cảm
Sáng sớm, cào cào và nhái bén đang tập nhảy xa thì chợt một tràng “re re re” vang
lên. Hai bạn nghểnh đầu nghe: - Hay quá, ai hát đó?
Chuồn chuồn vừa bay đến, đậu trên nhánh cỏ may, đôi cánh mỏng rung nhè nhẹ khi điệu nhạc vút cao:
- Có phải cào cào hát không? Hay nhái bén?
Cào cào lắc đầu, nhái bén cũng xua tay:
- Tớ à? Tớ hát thì ai nghe?
Thế là cào cào, nhái bén, chuồn chuồn rủ nhau đi tìm tiếng hát.
Dưới lớp cỏ xanh rì, mặt đất đen ẩm ướt, dế than đang xây nhà. Chốc chốc cậu
dừng lại, cất tiếng hát say sưa. Khi dứt bài hát, dế than giật mình nghe thấy một
tràng pháo tay lộp bộp. Cào cào từ trên nhánh cỏ nhảy xuống:
- Tớ là cào cào. Tiếng hát của bạn hay quá!
Chuồn chuồn khẽ đập đôi cánh:
- Tớ là chuồn chuồn. Bạn thật là một tài năng âm nhạc. Dế than ngượng ngùng:
- Ôi, tớ chỉ là thợ đào đất thôi. Tớ là dế than. Nhái bén mừng rỡ:
- A, từ nay tớ có thêm một láng giềng hát hay, làm giỏi là dế than. Để chúng tớ giúp bạn dựng nhà.
Cào cào, nhái bén, chuồn chuồn cùng xúm vào giúp dế than. Chỉ chốc lát, ngôi nhà
xinh xắn bằng đất đã được xây xong dưới ô nấm giữa vùng cỏ xanh tươi. (Ngôi nhà trong cỏ)
II. Đọc hiểu văn bản
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1. Các nhân vật trong truyện gồm có? A. Cào cào, nhái bén B. Chuồn chuồn, dế than C. Cả 2 đáp án trên
Câu 2. Vào sáng sớm, chuyện gì xảy ra khiến cào cào, nhái bén, chuồn chuồn chú ý?
A. Nghe thấy một tiếng hát rất hay
B. Gặp được một người bạn mới
C. Trời đổ cơn mưa rất to
Câu 3. Dế than đang làm công việc gì?
A. Vừa hát vừa đào đất B. Vừa hát vừa xây nhà
C. Vừa hát vừa cắt cỏ
Câu 4. Truyện gửi gắm bài học gì?
A. Bạn bè phải biết giúp đỡ lẫn nhau
B. Hãy luôn đồng cảm, chia sẻ với nhau C. Cả 2 đáp án trên III. Luyện tập
Câu 1. Viết chính tả: Những ngọn hải đăng (Trích)
Hải đăng hay đèn biển, là ngọn tháp được thiết kế để chiếu sáng bằng hệ thống đèn,
giúp tàu thuyền định hướng đi lại giữa đại dương. Chỉ cần nhìn thấy ánh sáng hải
đăng, người đi biển sẽ cảm thấy yên tâm, không lo lạc đường.
Câu 2. Tìm từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau:
Ngọn đèn biển không bao giờ tắt trong đêm là nhờ công sức của những người canh
giữ hải đăng. Với lòng yêu nghề, yêu biển đảo quê hương, họ đã vượt qua bao khó
khăn, gian khổ nơi biển khơi xa vắng, góp sức mình bảo vệ vùng biển, vùng trời của Tổ quốc. (Những ngọn hải đăng)
Câu 3. (*) Hoàn thiện các câu dưới đây:
a. Những bức tranh được vẽ…
b. Trên bầu trời, đám mây… c. Khóm hoa mười giờ… d. Trời nóng bức…
Câu 4. Em hãy viết một bức thư hỏi thăm về tình hình của người nhận thư.
(*): Bài tập nâng cao Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Các nhân vật trong truyện gồm có? C. Cả 2 đáp án trên
Câu 2. Vào sáng sớm, chuyện gì xảy ra khiến cào cào, nhái bén, chuồn chuồn chú ý?
A. Nghe thấy một tiếng hát rất hay
Câu 3. Dế than đang làm công việc gì?
A. Vừa hát vừa đào đất
Câu 4. Truyện gửi gắm bài học gì?
A. Bạn bè phải biết giúp đỡ lẫn nhau III. Luyện tập
Câu 1. Học sinh tự viết.
Câu 2. Từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau: tắt, canh giữ, yêu, vượt qua, góp sức, bảo vệ
Câu 3. (*) Hoàn thiện các câu dưới đây:
a. Những bức tranh được vẽ bằng màu nước.
b. Trên bầu trời, đám mây đang trôi chậm chạp.
c. Khóm hoa mười giờ nở rực rỡ.
d. Trời nóng bức khiến em cảm thấy khó chịu. Câu 4.
…, ngày… tháng… năm... Thanh Huyền yêu dấu,
Hôm qua, chương trình thời sự có đưa tin tức về trận lũ lụt xảy ra ở miền Trung.
Mình cảm thấy rất lo lắng cho bạn. Vậy nên, mình mới viết thư để hỏi thăm tình
hình của bạn và gia đình. Trận lũ lụt xảy ra thật khủng khiếp. Nó đã nhấn chìm
những ngôi nhà, cuốn trôi biết bao tài sản. Nhiều người đã mất đi người thân. Mình
xem trên vô tuyến mà rất buồn bã, xót xa. Mình mong bạn cố gắng vượt qua và
quay trở lại cuộc sống bình thường.
Chúc bạn sức khỏe, bình an. Hãy sớm viết thư trả lời mình nhé! Bạn thân Minh An Đề 2
I. Luyện đọc diễn cảm
Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn ở bờ sông bắt bướm. Chao ôi, những con bướm
đủ hình dáng, đủ sắc màu. Con xanh biếc pha đen như nhung bay nhanh loang
loáng. Con vàng sẫm, nhiều hình mặt nguyệt, ven cánh có răng cưa, lượn lờ đờ như
trôi trong nắng. Con bướm quạ(1) to bằng hai bàn tay người lớn, màu nâu xỉn, có
hình đôi mắt tròn, vẻ dữ tợn. Bướm trắng bay theo đàn líu ríu như hoa nắng. Loại
bướm nhỏ đen kịt, là là theo chiều gió, hệt như tàn than của những đám đốt nương.
Còn lũ bướm vàng tươi xinh xinh của những vườn rau thì rụt rè, nhút nhát, chẳng
bao giờ dám bay ra đến bờ sông. Chúng cứ quấn quýt quanh màu vàng hoa cải và
quanh những con đông tây(2) xanh mọng nằm chờ đến lượt mình được hóa bướm vàng. Chú thích:
(1) Bướm quạ: loại bướm to, sải cánh rộng, màu nâu xỉn
(2) Con đông tây: con nhộng của loài bướm
(Những cánh bướm bên bờ sông)
II. Đọc hiểu văn bản
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Ba con bướm được tả ở 5 câu đầu (“Ngoài giờ học…vẻ dữ tợn” ) có những màu sắc gì?
A. Xanh biếc pha đen, vàng sẫm, đen kịt
B. Xanh biếc pha đen, vàng sậm, nâu xỉn
C. Xanh biếc pha đen, vàng tươi, đen kịt
Câu 2. Ở 5 câu đầu, dáng bay của các con bướm được tả bằng những từ nào? A. Loang loáng, lờ đờ B. Loang loáng, líu ríu C. Lờ đờ, nhút nhát
Câu 3. Lũ bướm nào luôn quấn quýt quanh màu vàng hoa cải?
A. Lũ bướm vàng tươi xinh xinh
b. Lũ bướm xanh biếc pha đen
C. Lũ bướm vàng sẫm, nhiều hình mặt nguyệt
Câu 4. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài văn?
A. Vẻ đẹp kì lạ, hấp dẫn của các loại bướm sống trên sông nước
B. Vẻ đẹp lộng lẫy, kì thú của các loại bướm sống trên đất bãi
C. Vẻ đẹp phong phú, đa dạng của các loại bướm bên bờ sông III. Luyện tập
Câu 1. Điền s hoặc x vào chỗ trống trong các câu dưới đây:
- Chim … áo, chim …ẻ đều được …inh ra từ những chiếc tổ …inh …ắn.
- Buổi …ớm mùa đông trên núi cao, … ương …uống lạnh thấu ương.
Câu 2. Xếp các từ ngữ được gạch chân vào hai nhóm thích hợp:
Lúc đầu chúng bám vào nhau thành từng chuỗi như cái mành mành. Các chú ong
thợ trẻ lần lượt rời khỏi hang lấy giọt sáp dưới bụng do mình tiết ra trộn với nước
bọt thành một chất đặc biệt để xây thành tổ.
Từ ngữ chỉ hoạt động
Từ ngữ chỉ sự vật
Câu 3. (*) Đặt câu hỏi cho phần được in đậm.
a. Giọng hát của chị Mai nhẹ nhàng, cao vút
b. Hùng không chỉ cao lớn mà còn rất khỏe.
c. Chiếc cốc đang nằm trên bàn đã bị bẩn.
d. Những cuốn sách nằm gọn gàng trên giá sách.
Câu 4. Viết đoạn văn tả một đồ vật em yêu thích.
(*): Bài tập nâng cao Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1. Ba con bướm được tả ở 5 câu đầu (“Ngoài giờ học…vẻ dữ tợn” ) có những màu sắc gì?
B. Xanh biếc pha đen, vàng sậm, nâu xỉn
Câu 2. Ở 5 câu đầu, dáng bay của các con bướm được tả bằng những từ nào? A. Loang loáng, lờ đờ
Câu 3. Lũ bướm nào luôn quấn quýt quanh màu vàng hoa cải?
A. Lũ bướm vàng tươi xinh xinh
Câu 4. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài văn?
C. Vẻ đẹp phong phú, đa dạng của các loại bướm bên bờ sông III. Luyện tập Câu 1. Gợi ý:
- Chim sáo, chim sẻ đều được sinh ra từ những chiếc tổ xinh xắn.
- Buổi sớm mùa đông trên núi cao, sương xuống lạnh thấu xương. Câu 2.
Từ ngữ chỉ hoạt động
Từ ngữ chỉ sự vật
bám; rời khỏi hang; lấy; tiết ra; trộn; chuỗi; cái mành mành; chú ong thợ; xây
hang; giọt sáp; bụng; nước bọt; tổ
Câu 3. (*) Đặt câu hỏi cho phần được in đậm.
a. Giọng hát của chị Mai như thế nào? b. Hùng như thế nào?
c. Chiếc cốc đang nằm trên bàn như thế nào?
d. Những cuốn sách trên giá sách như thế nào? Câu 4. Gợi ý:
Kết thúc năm học, em đạt được kết quả học tập tốt. Vì vậy, anh Đức đã hứa sẽ
thưởng cho em một món quà. Đến lúc nghỉ hè, anh đã mua cho em một chiếc diều.
Kích thước của diều khá lớn. Nó có hình của một chú cá mập. Khung diều được
làm bằng thanh tre rất chắc chắn. Phía đầu buộc một sợi dây dù. Độ dài khoảng
mười mét. Sợi dây được cuộn lại cẩn thận trong một ống nhựa. Những ngày lộng
gió, em và anh trai sẽ đem diều ra thả. Chiếc diều bay rất cao. Em cảm thấy vui vẻ
khi được thả diều. Em sẽ giữ gìn chiếc diều cẩn thận.