Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 17

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 17 được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.  Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

Môn:

Tiếng Việt 3 2.5 K tài liệu

Thông tin:
14 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 17

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 17 được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.  Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

62 31 lượt tải Tải xuống
Bài tp cui tun lp 3 môn Tiếng Vit Kết ni tri thc - Tun 17
Đề 1
I. Luyện đc din cm
Ngày xưa, một em bé rất thông minh, tên Mã Lương. Mã Lương rt thích v.
Khi kiếm ci trên i hay c ct c ven ng, em đu tp v trên đất, trên đá. Em
v chim, tưởng nsắp được nghe chim hót; v cá, tưởng được trông thấy bơi.
Em ao ước có mt cây t v.
Mt đêm, Lương thy mt c già c bc p đưa cho em cây bút sáng lp
lánh. Em reo lên: “Cây bút đp quá! Cháu cảm ơn ông!”. Tnh dậy, Mã Lương thy
cây bút vn trong tay mình.
Mã Lương v mt con chim, chim tung cánh bay; v mt con cá, cá vẫy đuôi trườn
xuống sông,… Mã Lương lin ng t thn v cho người nghèo trong làng. Nhà
nào không có cày, em v cho y. Nhà nào kng có cuc, em v cho cuc,...
Biết chuyn, một phú ông trong làng sai đy tớ: “Mau bắt Mã Lương v cho ta!”.
Hn bắt Mã Lương v theo ý mun ca hắn. Lương kng chu. Hn nht em
vào chung nga b đói, b rét. Nhưng Lương v bánh để ăn, v sưởi để
i.
Phú ông sai đy t ng vào cướp t thần. Nhưng Mã Lương đã t ra ngoài
bng chiếc thang v trên tường. Ri Lương v mt con ngựa, đi khắp đó đây
giúp đỡ ngưi nghèo kh.
(Cây bút thn)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Mã Lương rất thích làm gì?
A. V tranh
B. Làm thơ
C. Tp
Câu 2. Mã Lương mơ thy mt c già tóc bc phơ đưa cho món đ gì?
A. Mt cây bút thn
B. Mt chiếc rìu
C. Mt cun sách
Câu 3. Vì sao Mã Lương kng chu làm theo ý mun ca phú ông?
A. Phú ông nhốt Mã Lương vào chung nga
B. Phú ông là mt k tham lam
C. Phú ông cho Mã Lương nhiu vàng bc
Câu 4. Qua câu chuyn, em thấy Mã Lương là một người như thế nào?
A. Tài năng, tt bng
B. Dũng cảm, không tham lam
C. C 2 đáp án trên
III. Luyn tp
Câu 1. Viết chính t:
Ngườim đồ chơi
(Trích)
Bác Nhân, hàng m nhà tôi, là mt người làm đ chơi bằng bt u. ngoài ph,
cái o na cắm đồ chơi của bác dng ch nào ch y, các bn nh xúm li. T
những ngón tay đen sạm thô nháp ca c Nhân hin ra nhng con rng đang
múa, nhng con vịt ngây thơ, chm chp, những con gà tinh nhanh, chăm ch,…
Bác Nhân rt vui vi công vic ca mình.
Câu 2. Đin du câu thích hp vào ch trng trong đoạn văn dưới đây:
Có tiếng xào [ ]
- Thế nghĩa là gì nh [ ]
- Nghĩa thế này [ ] “Chú lính bước vào. Đầu chú đi chiếc mũ. Dưới chân đi đôi
giày da. Trên chán lm tm m i”.
Tiếng cười r lên [ ] Du Chm nói:
[ ] Theo tôi, tt c là do cu này chng bao gi đ ý đến du câu. Mi tay ch nào,
cu ta chm ch y.
C my dấu câu đu lắc đu:
- u thế nh!
Bác ch A đề ngh [ ]
- T nay [ ] mỗi khi em Hoàng đnh chm câu, anh Du Chm cn yêu cu Hoàng
đọc li nội dung câu văn một ln nữa đã. Được kng nào [ ]
(Cuc hp ca các ch viết)
Câu 3. (*) Xác đnh bin pháp tu t đưc s dng, hình nh s dng bin pháp tu
t trong đoạn thơ sau:
“Chp
Rch ngang tri
Khô khc
Sm
Ghé xung sân
Khanh khách
i
Cây da
Si tay
Bơi
Ngn mùng tơi
Nhy múa
(Mưa, Trần Đăng Khoa)
Câu 4. Viết thư cho bn (hoặc cho người thân) xa.
(*): Bài tpng cao
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Mã Lương rất thích làm gì?
A. V tranh
Câu 2. Mã Lương mơ thy mt c già tóc bc phơ đưa cho món đ gì?
A. Mt cây bút thn
Câu 3. Vì sao Mã Lương kng chu làm theo ý mun ca phú ông?
B. Phú ông là mt k tham lam
Câu 4. Qua câu chuyn, em thấy Mã Lương là một người như thế nào?
C. C 2 đáp án trên
III. Luyn tp
Câu 1. Hc sinh t viết.
Câu 2. Đin du câu thích hp vào ch trng trong đoạn văn dưới đây:
Có tiếng xào [:]
- Thế nghĩa là gì nh [?]
- Nghĩa thế này [:] “Chú lính bước vào. Đầu chú đi chiếc . Dưới chân đi đôi
giày da. Trên chán lm tm m i”.
Tiếng cười r lên [.] Du Chm nói:
[-] Theo i, tt c do cu này chng bao gi để ý đến du câu. Mi tay ch nào,
cu ta chm ch y.
C my dấu câu đu lắc đu:
- u thế nh!
Bác ch A đề ngh [:]
- T nay [,] mỗi khi em Hoàng đnh chm câu, anh Du Chm cn yêu cu Hoàng
đọc li nội dung câu văn một ln nữa đã. Được kng nào [?]
(Cuc hp ca các ch viết)
Câu 3. (*)
Các câu ttrên s dng bin pháp nhân hóa.
Hình ảnh được nhân hóa: chp, sm, cây da, ngọn mùng tơi.
Tác dng: tăng sc gi hình, gi cm cho s diễn đạt, các s vt tr nên sinh
động, ging như con người.
Câu 4.
Gi ý:
…, ngày… tháng… năm...
Hà Anh thân mến,
T c bạn cùng gia đình sang M sống đến gi đã được sáu tháng ri. Mình cm
thy rt nh bn. Lời đầu thư, cho mình gi lời chào cũng như li hỏi thăm sức
khỏe đến bạn và gia đình.
Anh này, hin ti bạn đã quen vi cuc sng một đất nước mới chưa? Việc
hc tp ca bn chc s gp nhiều khó khăn khi phi làm quen vi một ni trưng
mi, những người bn mới. Nhưng mình mong Anh hãy luôn c gng nhé.
Mình rt v cuc sng ca bn M. Vy nên bn nh viết thư trả li mình
ri k cho mình nghe v mi th nha.
Hy vng sm nhận được thư của bn!
Bn tt
Anh Đào
Đề 2
I. Luyện đc din cm
Quê Tho là mt vùng nông thôn tphú. Tho rất yêu quê hương mình. Tho yêu
mái nhà tranh ca bà, yêu giàn hoa thiên tỏa mùi hương thơm ngát, yêu tiếng
ng ko kt m đưa, yêu c những đa tr hn nhiên mà tinh nghch. Tho sinh ra
ln lên đây. Nơi thơm hương cánh đng a chín ngày mùa, thơm hương ht
go m vẫn đem ra sàng sảy, nơi nâng cánh diu tui thơ của Tho bay lên cao, cao
mãi.
Tho nh li nhng ngày quê vui biết bao. Mi sáng, Thảo đi chăn trâu cùng cái
Tí, nghe nó k chuyn ri hai đứa cười rũ rượi. Chiu v thì đi theo các anh ch ln
bt châu chu, cào cào. Ti đến r nhau ra ngoài sân đình chơi và xem đom đóm
bay. Đom đóm quê tht nhiu, trông c nnhng ngn đèn nh bay trong
đêm. Màn đêm giống như nàng tiên khoác chiếc áo nhung đen thêu nhiu kim
tuyến lp lánh.
Thi gian dn trôi, Tho chuyn v thành phố. Đêm ti thành ph ồn ã, i đng
ch không yên bình n quê. Những c đó, Thảo thường ngng đu lên bu tri
đếm sao và mong đến kì ngh hè đ lại được v quê.
(Quê hương, Theo Báo Văn hc và tui tr)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Quê hương Tho đâu?
A. Thành ph
B. Min núi
C. Nông thôn
Câu 2. Tho nh nhng k nim gì quê nhà?
A. Đi chăn trâu, đi bt châu chấu, cào cào, ra đình chơi và xem múa lân.
B. Theo các anh ch lớn đi bt châu chu, cào o, bắt đom đóm.
C. Đi chăn trâu, đi bt châu chấu, cào o, ra đình chơi và xem đom đóm bay.
Câu 3. Con vật nào được tác gi miêu t trông nnhng ngọn đèn nh bay trong
đêm?
A. Con châu chu
B. Con cào cào
C. Con đom đóm
Câu 4. Tìm và viết lại câu văn cho thy sau khi v sng thành ph, Tho nh và
yêu quê hương tha thiết.
Câu 5. Em thích cuc sng thành ph hay nông thôn? Vì sao?
III. Luyn tp
Câu 1. Trong các u ca dao ới đây, c tên riêng đều chưa đưc viết hoa, em
hãy gch chân và viết hoa li các tên riêng y.
Đồng đăng có ph kì la
Có nàng tô thchùa tam thanh.
Câu 2. Tìm 5 - 7 t ng và viết vào bng (theo mu):
Khu vc
T ng ch s vt
T ng ch đặc điểm
thành th
chung cư…
cao ngt…
ng thôn
ờn cây…
xanh mơn mởn…
Câu 3. Gạch dưới câu thơ có hình nh so sánh:
a. Bế cháu ông th th:
- Cháu kho n ông nhiu!
Ông là bui tri chiu
Cháu là ngày rng sáng.
b. Ông trăng tròn sáng t
Soi rõ sân nhà em
Trăng khuya sáng hơn đèn
Ơi ông trăng sáng t
c. Nhng ngôi sao thc ngoài kia
Chng bng m đã thc vì chúng con.
Đêm nay con ng gic tròn
M là ngn gió ca con suốt đi.
Câu 4. (*) Viết mt đoạn văn miêu t khu vườn vào buổi sáng. Trong đó mt
câu so sánh.
(*): Bài tpng cao
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Quê hương Tho đâu?
C. Nông thôn
Câu 2. Tho nh nhng k nim gì quê nhà?
C. Đi chăn trâu, đi bt châu chấu, cào o, ra đình chơi và xem đom đóm bay.
Câu 3. Con vật nào được tác gi miêu t trông nnhng ngọn đèn nh bay trong
đêm?
C. Con đom đóm
Câu 4. Tìm và viết lại câu văn cho thy sau khi v sng thành ph, Tho nh và
yêu quê hương tha thiết.
Những lúc đó, Thảo thường ngẩng đu lên bu tri đếm sao mong đến ngh
hè đ lại được v quê.
Câu 5.
Gi ý:
Em thích cuc sng ng thôn. đó là nơi yên bình, không ồn ào, vi vã.
III. Luyn tp
Câu 1. Trong các u ca dao ới đây, c tên riêng đều chưa đưc viết hoa, em
hãy gch chân và viết hoa li các tên riêng y.
- Gch chân:
Đồng đăng có ph kì la
Có nàng tô thchùa tam thanh.
- Viết li:
Đồng Đăng có ph Kì La
Có nàng Tô Th có chùa Tam Thanh.
Câu 2. Tìm 5 - 7 t ng và viết vào bng (theo mu):
Khu vc
T ng ch s vt
thành
th
chung cư, nhà cửa, cây cối, đường ph,
n thú, siêu th
ng
thôn
ờn, i ngói, rơm r, ruộng vườn,
thóc, go
Câu 3. Gạch dưới câu thơ có hình nh so sánh:
a. Bế cháu ông th th:
- Cháu kho n ông nhiu!
Ông là bui tri chiu
Cháu là ngày rng sáng.
b. Ông trăng tròn sáng t
Soi rõ sân nhà em
Trăng khuya sáng hơn đèn
Ơi ông trăng sáng t
c. Nhng ngôi sao thc ngoài kia
Chng bng m đã thc vì chúng con.
Đêm nay con ng gic tròn
M là ngn gió ca con suốt đi.
Câu 4. (*)
Gi ý:
Nhà em mt vườn cây rất đẹp. Trong n cây ci cùng nhau chung sng rt
vui v. My ch hoa hng khoe sc với đủ các màu sc nào vàng, đ, cam. My
hoa đồng tiền rung rinh trong g như đang mỉm cười vi em. My chậu hoa mười
gi vẫn còn i biếng chưa chu tnh gic. Anh hng xiêm cao ln nhất khu vườn
đang vươn mình ra đón ly ánh nắng mai để ni dưỡng nhng trái hồng đang trĩu
nng trên nhng nh cây. Bác i gần đó ờng nsau một đêm đã trưởng thành
n đ th nâng niu được nhng trái i to ln. Mt vài chú chim nh nhy nhót
trên cành ca cây, kh kêu lên nhng tiếng ríu rít vang vng tận đến tri xanh. Em
rất thích khu n nhà mình.
Câu văn: Mấy cô hoa đng tiền rung rinh trong gió như đang mỉm cười vi em.
| 1/14

Preview text:


Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 17 Đề 1
I. Luyện đọc diễn cảm
Ngày xưa, có một em bé rất thông minh, tên là Mã Lương. Mã Lương rất thích vẽ.
Khi kiếm củi trên núi hay lúc cắt cỏ ven sông, em đều tập vẽ trên đất, trên đá. Em
vẽ chim, tưởng như sắp được nghe chim hót; vẽ cá, tưởng được trông thấy cá bơi.
Em ao ước có một cây bút vẽ.
Một đêm, Mã Lương mơ thấy một cụ già tóc bạc phơ đưa cho em cây bút sáng lấp
lánh. Em reo lên: “Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn ông!”. Tỉnh dậy, Mã Lương thấy
cây bút vẫn trong tay mình.
Mã Lương vẽ một con chim, chim tung cánh bay; vẽ một con cá, cá vẫy đuôi trườn
xuống sông,… Mã Lương liền dùng bút thần vẽ cho người nghèo trong làng. Nhà
nào không có cày, em vẽ cho cày. Nhà nào không có cuốc, em vẽ cho cuốc,...
Biết chuyện, một phú ông trong làng sai đầy tớ: “Mau bắt Mã Lương về cho ta!”.
Hắn bắt Mã Lương vẽ theo ý muốn của hắn. Mã Lương không chịu. Hắn nhốt em
vào chuồng ngựa bỏ đói, bỏ rét. Nhưng Mã Lương vẽ bánh để ăn, vẽ lò sưởi để sưởi.
Phú ông sai đầy tớ xông vào cướp bút thần. Nhưng Mã Lương đã vượt ra ngoài
bằng chiếc thang vẽ trên tường. Rồi Mã Lương vẽ một con ngựa, đi khắp đó đây
giúp đỡ người nghèo khổ. (Cây bút thần)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Mã Lương rất thích làm gì? A. Vẽ tranh B. Làm thơ C. Tập võ
Câu 2. Mã Lương mơ thấy một cụ già tóc bạc phơ đưa cho món đồ gì? A. Một cây bút thần B. Một chiếc rìu C. Một cuốn sách
Câu 3. Vì sao Mã Lương không chịu làm theo ý muốn của phú ông?
A. Phú ông nhốt Mã Lương vào chuồng ngựa
B. Phú ông là một kẻ tham lam
C. Phú ông cho Mã Lương nhiều vàng bạc
Câu 4. Qua câu chuyện, em thấy Mã Lương là một người như thế nào? A. Tài năng, tốt bụng
B. Dũng cảm, không tham lam C. Cả 2 đáp án trên III. Luyện tập
Câu 1. Viết chính tả: Người làm đồ chơi (Trích)
Bác Nhân, hàng xóm nhà tôi, là một người làm đồ chơi bằng bột màu. Ở ngoài phố,
cái sào nứa cắm đồ chơi của bác dựng chỗ nào là chỗ ấy, các bạn nhỏ xúm lại. Từ
những ngón tay đen sạm và thô nháp của bác Nhân hiện ra những con rồng đang
múa, những con vịt ngây thơ, chậm chạp, những con gà tinh nhanh, chăm chỉ,…
Bác Nhân rất vui với công việc của mình.
Câu 2. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây: Có tiếng xì xào [ ]
- Thế nghĩa là gì nhỉ [ ]
- Nghĩa là thế này [ ] “Chú lính bước vào. Đầu chú đội chiếc mũ. Dưới chân đi đôi
giày da. Trên chán lấm tấm mồ hôi”.
Tiếng cười rộ lên [ ] Dấu Chấm nói:
[ ] Theo tôi, tất cả là do cậu này chẳng bao giờ để ý đến dấu câu. Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy.
Cả mấy dấu câu đều lắc đầu: - Ẩu thế nhỉ! Bác chữ A đề nghị [ ]
- Từ nay [ ] mỗi khi em Hoàng định chấm câu, anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng
đọc lại nội dung câu văn một lần nữa đã. Được không nào [ ]
(Cuộc họp của các chữ viết)
Câu 3. (*) Xác định biện pháp tu từ được sử dụng, hình ảnh sử dụng biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau: “Chớp Rạch ngang trời Khô khốc Sấm Ghé xuống sân Khanh khách Cười Cây dừa Sải tay Bơi Ngọn mùng tơi Nhảy múa” (Mưa, Trần Đăng Khoa)
Câu 4. Viết thư cho bạn (hoặc cho người thân) ở xa.
(*): Bài tập nâng cao Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Mã Lương rất thích làm gì? A. Vẽ tranh
Câu 2. Mã Lương mơ thấy một cụ già tóc bạc phơ đưa cho món đồ gì? A. Một cây bút thần
Câu 3. Vì sao Mã Lương không chịu làm theo ý muốn của phú ông?
B. Phú ông là một kẻ tham lam
Câu 4. Qua câu chuyện, em thấy Mã Lương là một người như thế nào? C. Cả 2 đáp án trên III. Luyện tập
Câu 1. Học sinh tự viết.
Câu 2. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây: Có tiếng xì xào [:]
- Thế nghĩa là gì nhỉ [?]
- Nghĩa là thế này [:] “Chú lính bước vào. Đầu chú đội chiếc mũ. Dưới chân đi đôi
giày da. Trên chán lấm tấm mồ hôi”.
Tiếng cười rộ lên [.] Dấu Chấm nói:
[-] Theo tôi, tất cả là do cậu này chẳng bao giờ để ý đến dấu câu. Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy.
Cả mấy dấu câu đều lắc đầu: - Ẩu thế nhỉ! Bác chữ A đề nghị [:]
- Từ nay [,] mỗi khi em Hoàng định chấm câu, anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng
đọc lại nội dung câu văn một lần nữa đã. Được không nào [?]
(Cuộc họp của các chữ viết) Câu 3. (*)
⚫ Các câu thơ trên sử dụng biện pháp nhân hóa.
⚫ Hình ảnh được nhân hóa: chớp, sấm, cây dừa, ngọn mùng tơi.
⚫ Tác dụng: tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt, các sự vật trở nên sinh
động, giống như con người. Câu 4. Gợi ý:
…, ngày… tháng… năm... Hà Anh thân mến,
Từ lúc bạn cùng gia đình sang Mỹ sống đến giờ đã được sáu tháng rồi. Mình cảm
thấy rất nhớ bạn. Lời đầu thư, cho mình gửi lời chào cũng như lời hỏi thăm sức
khỏe đến bạn và gia đình.
Hà Anh này, hiện tại bạn đã quen với cuộc sống ở một đất nước mới chưa? Việc
học tập của bạn chắc sẽ gặp nhiều khó khăn khi phải làm quen với một ngôi trường
mới, những người bạn mới. Nhưng mình mong Hà Anh hãy luôn cố gắng nhé.
Mình rất tò mò về cuộc sống của bạn ở Mỹ. Vậy nên bạn nhớ viết thư trả lời mình
rồi kể cho mình nghe về mọi thứ nha.
Hy vọng sớm nhận được thư của bạn! Bạn tốt Anh Đào Đề 2
I. Luyện đọc diễn cảm
Quê Thảo là một vùng nông thôn trù phú. Thảo rất yêu quê hương mình. Thảo yêu
mái nhà tranh của bà, yêu giàn hoa thiên lí tỏa mùi hương thơm ngát, yêu tiếng
võng kẽo kẹt mẹ đưa, yêu cả những đứa trẻ hồn nhiên mà tinh nghịch. Thảo sinh ra
và lớn lên ở đây. Nơi thơm hương cánh đồng lúa chín ngày mùa, thơm hương hạt
gạo mẹ vẫn đem ra sàng sảy, nơi nâng cánh diều tuổi thơ của Thảo bay lên cao, cao mãi.
Thảo nhớ lại những ngày ở quê vui biết bao. Mỗi sáng, Thảo đi chăn trâu cùng cái
Tí, nghe nó kể chuyện rồi hai đứa cười rũ rượi. Chiều về thì đi theo các anh chị lớn
bắt châu chấu, cào cào. Tối đến rủ nhau ra ngoài sân đình chơi và xem đom đóm
bay. Đom đóm ở quê thật nhiều, trông cứ như là những ngọn đèn nhỏ bay trong
đêm. Màn đêm giống như nàng tiên khoác chiếc áo nhung đen thêu nhiều kim tuyến lấp lánh.
Thời gian dần trôi, Thảo chuyển về thành phố. Đêm tối ở thành phố ồn ã, sôi động
chứ không yên bình như ở quê. Những lúc đó, Thảo thường ngẩng đầu lên bầu trời
đếm sao và mong đến kì nghỉ hè để lại được về quê.
(Quê hương, Theo Báo Văn học và tuổi trẻ)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Quê hương Thảo ở đâu? A. Thành phố B. Miền núi C. Nông thôn
Câu 2. Thảo nhớ những kỉ niệm gì ở quê nhà?
A. Đi chăn trâu, đi bắt châu chấu, cào cào, ra đình chơi và xem múa lân.
B. Theo các anh chị lớn đi bắt châu chấu, cào cào, bắt đom đóm.
C. Đi chăn trâu, đi bắt châu chấu, cào cào, ra đình chơi và xem đom đóm bay.
Câu 3. Con vật nào được tác giả miêu tả trông như những ngọn đèn nhỏ bay trong đêm? A. Con châu chấu B. Con cào cào C. Con đom đóm
Câu 4. Tìm và viết lại câu văn cho thấy sau khi về sống ở thành phố, Thảo nhớ và
yêu quê hương tha thiết.
Câu 5. Em thích cuộc sống ở thành phố hay ở nông thôn? Vì sao? III. Luyện tập
Câu 1. Trong các câu ca dao dưới đây, các tên riêng đều chưa được viết hoa, em
hãy gạch chân và viết hoa lại các tên riêng ấy.
Đồng đăng có phố kì lừa
Có nàng tô thị có chùa tam thanh.
Câu 2. Tìm 5 - 7 từ ngữ và viết vào bảng (theo mẫu): Khu vực
Từ ngữ chỉ sự vật
Từ ngữ chỉ đặc điểm Ở thành thị chung cư… cao ngất…
Ở nông thôn vườn cây… xanh mơn mởn…
Câu 3. Gạch dưới câu thơ có hình ảnh so sánh:
a. Bế cháu ông thủ thỉ:
- Cháu khoẻ hơn ông nhiều!
Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng.
b. Ông trăng tròn sáng tỏ Soi rõ sân nhà em Trăng khuya sáng hơn đèn Ơi ông trăng sáng tỏ
c. Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
Câu 4. (*) Viết một đoạn văn miêu tả khu vườn vào buổi sáng. Trong đó có một câu so sánh.
(*): Bài tập nâng cao Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Quê hương Thảo ở đâu? C. Nông thôn
Câu 2. Thảo nhớ những kỉ niệm gì ở quê nhà?
C. Đi chăn trâu, đi bắt châu chấu, cào cào, ra đình chơi và xem đom đóm bay.
Câu 3. Con vật nào được tác giả miêu tả trông như những ngọn đèn nhỏ bay trong đêm? C. Con đom đóm
Câu 4. Tìm và viết lại câu văn cho thấy sau khi về sống ở thành phố, Thảo nhớ và
yêu quê hương tha thiết.
Những lúc đó, Thảo thường ngẩng đầu lên bầu trời đếm sao và mong đến kì nghỉ
hè để lại được về quê. Câu 5. Gợi ý:
Em thích cuộc sống ở nông thôn. Vì ở đó là nơi yên bình, không ồn ào, vội vã. III. Luyện tập
Câu 1. Trong các câu ca dao dưới đây, các tên riêng đều chưa được viết hoa, em
hãy gạch chân và viết hoa lại các tên riêng ấy. - Gạch chân:
Đồng đăng có phố kì lừa
Có nàng tô thị có chùa tam thanh. - Viết lại:
Đồng Đăng có phố Kì Lừa
Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh.
Câu 2. Tìm 5 - 7 từ ngữ và viết vào bảng (theo mẫu): Khu vực
Từ ngữ chỉ sự vật
Từ ngữ chỉ đặc điểm
Ở thành chung cư, nhà cửa, cây cối, đường phố, cao ngất, rộng lớn, ồn ã, vội thị vườn thú, siêu thị vàng, tấp nập Ở
nông vườn, mái ngói, rơm rạ, ruộng vườn, xanh mơn mởn, yên bình, thôn thóc, gạo vắng vẻ, xa xa
Câu 3. Gạch dưới câu thơ có hình ảnh so sánh:
a. Bế cháu ông thủ thỉ:
- Cháu khoẻ hơn ông nhiều!
Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng.
b. Ông trăng tròn sáng tỏ Soi rõ sân nhà em Trăng khuya sáng hơn đèn Ơi ông trăng sáng tỏ
c. Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Câu 4. (*) Gợi ý:
Nhà em có một vườn cây rất đẹp. Trong vườn cây cối cùng nhau chung sống rất
vui vẻ. Mấy chị hoa hồng khoe sắc với đủ các màu sắc nào vàng, đỏ, cam. Mấy cô
hoa đồng tiền rung rinh trong gió như đang mỉm cười với em. Mấy chậu hoa mười
giờ vẫn còn lười biếng chưa chịu tỉnh giấc. Anh hồng xiêm cao lớn nhất khu vườn
đang vươn mình ra đón lấy ánh nắng mai để nuôi dưỡng những trái hồng đang trĩu
nặng trên những cành cây. Bác ổi gần đó dường như sau một đêm đã trưởng thành
hơn để có thể nâng niu được những trái ổi to lớn. Một vài chú chim nhỏ nhảy nhót
trên cành của cây, khẽ kêu lên những tiếng ríu rít vang vọng tận đến trời xanh. Em
rất thích khu vườn nhà mình.
Câu văn: Mấy cô hoa đồng tiền rung rinh trong gió như đang mỉm cười với em.