Trang 1
u 1. c u tranh cãi nhau về điu gì?
A. Màu nào đẹp nhất.
B. Màu nào nổi tiếng nhất.
C. Màu nào mềm yếu nhất.
Câu 2. Nối màu sắc với sự vật tương ứng:
BY SC CU VNG
Mt họa đang say sưa vẽ bc tranh phong cnh đồng quê. Bng trời đổ mưa. Họa vội ly ô để che bc
tranh đang vẽ d.
B mưa làm ướt, các màu bắt đầu càu nhàu. Màu đỏ thy thế bèn lên tiếng:
- Các bn tht là nhng màu mm yếu!
Màu da cam phn ng:
- Bn nói ai vy? Mình là màu da cam ni tiếng. Các qu cam đều sơn màu của mình đấy!
Màu vàng đáp:
- Nhưng màu vàng ca t mi là màu ca Mt Tri, bn nhé!
Thế các màu quay ra tranh cãi xem u nào đp nht. Màu xanh lc nói rng mình u ca cây c,
thiên nhiên. Màu xanh dương bo mình sc biếc của đại dương, sông suối. u tím thì t hào v đp
đằm thm giống như hoa vi ô lét...
Đúng lúc đó, mưa vt tnh. Mt Tri ló ra. Mt cây cu vng rc r hin lên trên nn tri. Họa liền v bc
tranh mt cây cu vng vắt ngang qua cánh đồng lúa vàng rc. c màu cùng bng sáng. Chúng nm tay nhau.
trong vòng tay y, các màu càng rc r hơn cả ngàn lần khi đứng mt mình.
Trn Th Ngân, Phm Hng Thúy, Nguyn Th M Ngc
H tên: ………………………………
BÀI TP CUI TUN LP 4 TUN 1
MÔN TING VIT
Da vào ni dung bài đọc, khoanh vào ch cái đặt trước câu tr lời đúng hoc làm theo yêu cu:
Đọc thm văn bản sau:
Màu vàng
Màu cam
Màu xanh lc
Màu tím
Màu xanh dương
Qu cam
Mt Tri
Cây ci
Đại dương
Hoa vi-ô-lét
Trang 2
Câu 3. Trong bức tranh cầu ng, các u hin n như thế o? Đánh dấu Xo ô trống đặt trước câu tr
lời đúng.
Các màu rực rỡ hiện lên trên nền trời. Các màu cùng bừng sáng.
Cánh đồng lúa cùng các màu vàng rc. Các màu bng vt tt.
Các màu nm tay nhau và càng rc r hơn cả ngàn lần khi đứng mt mình.
Câu 4. Câu chuyn mun nói vi em điu gì?
A. Màu nào cũng nổi tiếng.
B. Cu vng rực rỡ nht.
C. đn kết mi thành công.
Câu 5. Em thích màu sc nào nht trong câu chuyn trên? sao?
Câu 6. Gạch chân dưới từ không phải danh từ trong mỗi nhóm dưới đây:
a. học sĩ, vẽ, đồng quê, cầu vồng, phong cảnh
b. qu cam, hoa vi-ô-lét, nền trời, cánh đồng lúa, bừng sáng
c. bầu trời, cây cỏ, đại dương, càu nhàu, sông suối
Câu 7. Xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau vào nhóm thích hợp.
Đúng lúc đó, mưa vt tnh. Mt Tri ra. Cu vng rc r hin lên trên nn tri. Họa sĩ lin v
bc tranh mt cây cu vng vt ngang qua cánh đng lúa vàng rc. Các màu cùng bng sáng. Chúng
nm tay nhau. Và trong vòng tay y, các màu càng rc r hơn cả ngàn lần khi đứng mt mình.
Câu 8. Đặt câu với 2 từ em vừa tìm được câu 7.
Câu 9. Gạch dưới câu chủ đề của đoạn văn sau:
LUYN TP
T ch người
T ch vt
………………..
T ch hiện tượng
t nhiên
………………..
………………..
………………..
………………..
………………..
Các màu tranh cãi xem màu nào đp nht. Màu xanh lc nói rng mình màu ca cây c,
thiên nhiên. Màu xanh dương bo mình là sc biếc ca đại dương, sông suối. Màu tím thì t hào
vì có v đẹp đằm thm giống như hoa vi ô lét...
Trang 3
Câu 10. Em chọn câu nào câu chủ đề của mỗi đoạn văn dưới đây?
1. Cánh đồng lúa chín vàng ruộm, đẹp như tranh vẽ.
2. Trong thiên nhiên rất nhiều sự vật màu vàng.
a. Màu vàng tươi của hoa cúc gợi nhớ mùa thu trong lành, mát mẻ. Những ánh nắng vàng nhạt trải
rộng trên con đường mỗi sớm em đến trường. Màu vàng óng trên bộ lông của chị mái . Màu
vàng gợi sự no ấm, bình yên. Những cánh đồng lúa chín vàng rực.
b. Những ng lúa chín vàng ươm, vươn mình vui đùa cùng chị gió, chạy nhảy vào nhau dưới ánh
nắng mặt trời chói chang. Hương thơm ngọt ngào của lúa chín lan tỏa nhẹ nhàng vào không gian đất
trời, to nên một cảm giác thư thái, bình yên.
Câu ch đề: ………………………………………………………………………………………..
Câu ch đề: ………………………………………………………………………………………..
CHUYN CA LOÀI KIN
Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con l mt mình t đi kiếm ăn. Thấy kiến nh, các loài
thú thường bt nt. Bi vy, loài kiến chết dn chết mòn.
Mt con kiến đỏ thy ging nòi mình sp b chết, nó đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sng sót,
bo:
- Loài kiến ta sc yếu, v chung, đoàn kết li s có sc mnh.
Nghe Kiến Đỏ nói phi, kiến l bò theo. Đến mt bi cây ln, Kiến Đỏ li bo:
- Loài ta nh bé, trên cây b chim tha, mặt đất b voi chà. Ta phải đào hang ới đất mới được.
C đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được hang ri, Kiến Đỏ li
bảo đi tha hạt cây, ht c v hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.
T đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sng hiền lành, chăm chỉ,
không để ai bt nt.
(
Theo
Truyn c dân tộc Chăm)
Xem thêm ti: https://loigiaihay.com/de-so-5-de-kiem-tra-hoc-ki-2-de-thi-hoc-ki-2-tieng-viet-3-
H tên: ………………………………
BÀI TP CUI TUN LP 4 TUN 2
MÔN TING VIT
Đọc thm văn bản sau:
Trang 4
Câu 1. Xưa kia, loài kiến thường sống như thế nào?
A. Sống thành đàn.
B. Sống thành nhóm nhỏ.
C. Sống riêng lẻ.
Câu 2. Vì sao loài kiến chết dn chết mòn?
A. Vì kiến bé nh li sng l mt mình.
B. Vì kiến không biết tìm thức ăn.
C. Vì kiến không có nơi đ .
Câu 3. Ghép li khuyên ca kiến đỏ vi do thích hp.
Câu 4. Lời khuyên ca Kiến đ đã mang li kết qu gì?
A. Họ hàng nhà kiến ngày càng hiền lành hơn.
B. Họ hàng nhà kiến đông hẳn lên.
C. Họ hàng nhà kiến càng chăm chỉ hơn.
Câu 5. Em thy loài kiến nhng đc tính đáng quý?
Da vào ni dung bài đọc, khoanh vào ch cái đặt trước câu tr lời đúng hoặc làm theo yêu cu:
V chung
Vì kiến sc yếu, đoàn kết li s có sc mnh.
Đào hang ới đất
kiến bé nh, trên cây b chim tha, mt
đất b voi chà.
Tha ht cây, ht c v
hang đ dành
Vì khi mưa khi nắng đều có cái ăn.
Trang 5
Câu 6. màu đỏ vào ô chứa danh từ chung màu xanh vào ô chứa danh từ riêng trong bài đọc.
Câu 7. Khoanh vào s đặt trước dòng gm các danh t riêng:
Câu 8. Gch chân i các danh t trong đon văn sau xếp chúng vào các nhóm thích hp.
Ngoài H Tây, dân chài đang tung i bt cá. Hoa i gi n đỏ quanh các li đi ven h.
Bóng my con chim b câu t nhanh trên nhng mái nhà cao thp.
Theo
Lưu Quang
Câu 9. a. Tìm danh t theo gi ý sau:
- Danh t riêng ch tên người thân ca em:
- Danh t chung ch đồ vt trong gia đình:
- Danh t riêng ch tên tnh/thành ph nơi em đang sng:
- Danh t chung ch môn th thao em yêu thích:
b. Đặt câu vi mt danh t em vừa tìm được.
LUYN TP
kiến
hang
Kiến Đỏ
Chăm
thức ăn
mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông
giáo viên, bác sĩ, kế toán, kĩ sư
Hà Nội, Đà Lạt, Khánh Hòa, Đà Nẵng
bi cây
Danh t chung
Danh t riêng
…………………….
…………………….
…………………….
…………………….
…………………….
…………………….
…………………………………………………..
…………………………………………………..
……………….…………………..
………………………………………………..
Trang 6
Câu 10. Viết h tên, địa ch mt người bn thân ca em theo mu:
M: H tên: Nguyn Khang An
Địa ch: phường Văn Quán, qun Đông, thành ph Ni
CÁI Ổ GÀ
Chiu nay, Dũng đứng trước ca ch b về, nhìn xe cmọi người qua đường. Một bác chở
củi sau xe đạp, định tránh ổ gà thì gặp chiếc xe khác ở phía trước tới. Bác luống cuống lao xe
xuống gà. củi bị c mạnh, đứt dây, i vung vãi. Bác vội xuống xe, ng túng nhặt từng que
củi. Bọn trẻ con cứ đứng nhìn và cười.
Lát sau, mt chiếc xe khác đèo em bé li gp phi gà. Xe xóc mnh, bà m long chong tay lái
làm em bé suýt ngã.
B v. Dũng k cho b nghe hết chuyn y đến chuyn khác, cui cùng chuyn i gà.
Chưa kể hết, bố đã hỏi ngay:
- Thế con cứ đứng xem à? Sao con không lấp nó đi?
ng đớ người, có thế mà cũng không nghĩ ra. Dũng ấp úng:
- Con quên mất!
Dũng vi đi ly cái cái xng nh. Hai b con ra đến đường thì cái gà tai ác đã được lấp
phẳng. Chắc một bạn nào đó đã kể cho bố bạn ấy nghe trước Dũng. Dũng thấy tiếc quá.
(Theo
Hoàng Anh Đường
)
* con gà mái đ
H tên: ………………………………
BÀI TP CUI TUN LP 4 TUN 3
MÔN TING VIT
Đọc thm văn bản sau:
Trang 7
Câu 1. Bác chở củi và chiếc xe đèo em đều suýt ngã do gì?
A. Vì xe bị hỏng giữa đường.
B. Vì xe chở nặng, khó điều khiển.
C. Vì xe gặp phải ổ gà trên đường.
Câu 2. Sau khi Dũng kể với bố về chuyện cáigà, bố và Dũng đã làm gì?
A. Ly cáivà cái xng nh để đi lấp ổ gà.
B. Ra ngoài đường xem có ai lấp ổ gà chưa.
C. Nhờ người khác đến lấp ổ gà.
Câu 3. sao Dũng thy tiếc quá?
A. Vì Dũng không tìm thấy xô và xẻng.
B. Vì bố không cho Dũng lấp cái ổ gà.
C. Vì có ai đó đã lấp cái ổ gà trước bố và Dũng.
Câu 4. Nếu Dũng trong câu chuyn trên, em sẽ làm khi thy cái trên đưng?
Câu 6. Gạch cn ớic danh từ chỉ thời gian, cây cối, con vật trong đon văn ới đây:
Câu 7. Cho các từ sau:
nắng, ngày, cây hồng, con o, mưa, con trâu, cây sấu, tháng,
Da vào ni dung bài đọc, khoanh vào ch cái đặt trước câu tr lời đúng hoặc làm theo yêu cu:
LUYN TP
Mùa xn,y cối đâm chồi nảy lộc. Những mầm non xanh ơi n mn tn đầy nhựa sống.
Thời tiết se se lạnh mưa phùn. Trên bầu trời, những đám y trắng đang trôi lờ lng. Đến tầm
trưa, những tia nắng ông mt trời xuất hin. Những c chim cất tiếng hótu lo.
Trang 8
hoa cúc, năm, bão, chuối
Xếp các từ trên sau thành 4 nhóm thích hợp:
Câu 8. Tìm thêm các danh từ cho các nhóm dưới đây:
Câu 9. Đặt câu với một trong số các danh từ em vừa tìm được câu 7.
Câu 10. Đin danh t thích hp vào ch chm trong mi câu n i đây.
a. Nhng ............................ m áp xua tan màn ............. dày đặc.
b. Tri đang nng bng nhiên mt …………… xut hin.
c. Các tnh min Trung thường xy ra ......... hàng năm.
d. ……….. bng ti sm li, ……….. thi ù ù, ……… đen kéo đến ùn ùn như ông tri đang mc áo giáp đen
ra trn.
Ch con vt
Ch cây ci
Ch thi gian
Ch hiện tượng
t nhiên
………………..
………………..
……………..
………………..
………………..
……………..
………………..
………………..
………………..
………………..
………………..
……………..
T ch ngh nghip
………………..………………..………………..
T ch các bui trong ngày
T ch các mùa trong năm
………………..………………..………………..
………………..………………..………………..
T ch hiện tượng t nhiên
………………..………………..………………..
Trang 9
Câu 1. Trong đoạn 1 câu chuyện, ba anh em sống với nhau thế nào? Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm.
Ba anh em trước …………………… nhưng sau khi gia đình riêng, tình cm anh em
………………………………………………..
Câu 2. Vì sao ba anh em đnh cht cây c th đ chia nhau?
BA ANH EM
Xưa, ba anh em sống với nhau rất a thuận. Đến khi họ gia đình riêng thì tình cảm anh
em không còn được như trước nữa.
Cha mẹ già lần lượt qua đời. Mấy anh em chia của cải cha mẹ để lại ra làm ba phần đều nhau.
Chỉ còn một cây cthụ trong vườn, cành xum xuê. Một người em nhất quyết đòi chia nốt. Mấy
anh em gọi thợ về chặt cây để xẻ thành ván rồi chia.
Đến hôm định hạ cây xuống, ba anh em ra vườn thì thấy cây cổ thụ đã khô héo tự bao giờ.
Người anh cả bèn ôm cây mà khóc.
Hai người em thấy vậy, bảo:
- Một thân cây khô héo đáng giá bao nhiêu mà anh phải
thương tiếc thế?
Người anh đáp:
- Anh không khóc tiếc cái cây. Nhưng anh buồn cỏ cây biết sắp phi chia a còn khô héo,
huống chi anh em ta là ruột thịt. Anh nhìn cây nghĩ đến tình anh em nên mới khóc.
Nghe anh nói, hai người em ng òa khóc. Từ đó, gia đình ba anh em lại sống với nhau êm ấm
như xưa. Cây cổ thụ đã khô héo cũng xanh tươi trở lại.
Truyện dân gian Trung Quốc
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/on-tap-giua-hoc-ki-i-tiet-6-trang-60-61-sgk-tieng-viet-3-
tap-1-canh-dieu-a106479.html#ixzz856Ok2w4X
H tên: ………………………………
BÀI TP CUI TUN LP 4 TUN 4
MÔN TING VIT
Da vào ni dung bài đọc, khoanh vào ch cái đặt trước câu tr lời đúng hoặc làm theo yêu cu:
Đọc thm văn bản sau:
Trang 10
A. Vì cây c th trong vườn cành lá xum xuê rất đẹp.
B. Vì cả ba anh em đều rất thích cây cổ thụ đó.
C. Vì mt người em nht quyết đòi chia nốt.
Câu 3. Chuyn đã xảy rao m ba anh em định hạ cây?
A. Cây cth ra hoa, kết quả. B. y cổ thụ đã khô héo tự bao giờ.
C. Cây cổ thụ cành lá xum xuê hơn.
Câu 4. Vì sao người anh c ôm cây mà khóc?
A. Vì người anh thương tiếc thân cây khô héo.
B. Vì người anh không muốn chia cây cổ thụ cho hai em.
C. Vì người anh nhìn cây mã nghĩ đến chuyn ba anh em không hòa thun.
Câu 5. Theo em, chi tiết Cây cổ thụ đã khô héo cũng xanh tươi trở lại. thể hin điu gì?
Câu 6. Đin từ tch hợpo chỗ chấm.
Quy tc viết tênc quan, tổ chức:
Viết hoa ……của từng ……………………... to tnh tên.
Câu 7. Tách tên các quan, tổ chức dưới đây thành các bộ phận theo mẫu.
M: Trường/ Đại học/ phạm/ Nội
a. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam b. Nhà máy Thủy điện Sơn La
c. Bệnh viện Đa khoa Đông d. Trường Tiểu học Quan Hoa
Câu 8. Viết các tên riêng trong c câu văn sau vào nm tch hợp.
a. Bộ Giáo dục Đào tạo quan của Cnh phủ, thực hiện chức ng quản n ớc đối với giáo dục
mầm non, giáo dục ph thông, trung cp phạm, cao đẳng phạm, giáo dục đại học các sở giáo dục
kc.
b. Ch tch Hồ C Minh cnh vị nh tụ đại, người cha gnh yêu nim tự o dân tộc Việt Nam.
c. Ngày 15 tng 5 m 1941, Đội Nhi đồng Cứu quốc (tiền tn của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ C
Minh) được tnh lập tại tn Mạ, Tờng Hà, huyn Quảng, tnh Cao Bằng. Năm đội vn đầu tiên
Nông Văn Dền mang danh Kim Đồng, Nông Văn Tn Cao Sơn, n Tịnh Thanh Minh, Thị
Thủy Tn Thị Xu Thanh Thủy.
LUYN TP
Tên người
Trang 11
Câu 9. Viết lại tên các quan, tổ chức dưới đây cho đúng.
a. Trường trung hc ph thông Nguyn hu
=> Sa li: …………………………………………………………………………………
b. qu Nhi đồng liên hp quc
=> Sa li: …………………………………………………………………………………
c. b văn hóa, Th thao du lch
=> Sa li: …………………………………………………………………………………
d. S ni v
=> Sa li: …………………………………………………………………………………
Câu 10. Thc hành viết tên quan, t chc theo gi ý i đây:
a. Tên trường Mm non em đã hc
b. Tên quan/t chc nơi b/m em làm vic
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
Tên cơ quan, tổ chc
V QUÊ
Theo ông, cháu được về quê
Đồng xanh tít tắp, mùa hè thênh thang
Về quê được tắm giếng làng
Bắc thang bẻ ổi chín vàng trên cây
Trời cao lồng lộng gió mây
Vườn sau, gà bới giun lên
con chiêm chiếp theo liền đằng sau
Buổi trưa cháu mải đi câu
Chiều về mấy đứa tranh nhau thả diều.
Ở quê, ngày ngắn tí teo
H tên: ………………………………
BÀI TP CUI TUN LP 4 TUN 5
MÔN TING VIT
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
Trang 12
Câu 1. Bạn nhỏ về quê cùng ai?
A. Ông B. C. Bố mẹ
Câu 2. Những cảnh vật quê bạn nhỏ hoạt động, đặc điểm gì?
Viết tiếp vào chỗ trống:
Câu 3. Về quê, bạn nhỏ được làm những gì? màu vào cánh diều đặt trước ý đúng.
Tắm giếng làng Đi câu Cấy lúa Thả diều
Bắc thang bẻ ổi Đào giun Bơing Bắn bi
Câu 4. Em hiểu hai câu thơ cuối bài thơ nga là gì?
A. Nghỉ quê rất vui nên bạn nhỏ thấy thời gian trôi nhanh.
B. Ngày quê ngắn hơn ngày thành phố.
C. nghỉ một tháng nên rất ngắn.
Da vào ni dung bài đọc, khoanh vào ch cái đặt trước câu tr lời đúng hoặc làm theo
yêu cu:
Đồng xanh
Tri cao
Tre
Nng
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
Chó mèo
Vt bu
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
Trang 13
Câu 5. Viết 1-2 u mu tả cảnh vật (hoạt đng) em thích nhất trong i thơ.
Câu 6. Quan sát tranh, viết 5 động từ chỉ hoạt động của người vật trong tranh.
Câu 7. Gch dưi các đng từ trong đon thơ sau:
Về quê được tắm giếng làng
Bắc thang bẻ ổi chín vàng trên cây
Trời cao lồng lộng gió mây
Tre đu kẽo kẹt, nắng đầy sân phơi
Chó mèo cứ quẩn chân người
Vịt bầu từng nhóm thảnh thơi bơi thuyền.
Câu 8. Mỗi dòng sau đây đu có 1 t không phải là động t. Gạch chân dưới t đó.
a. sông, nói, cưi, bay, đậu
b. hót, đi, đứng, hoa, múa
c. vy, nói, yêu, lo, bút
d. cầm, đá, hét, bóng, bơi
Câu 9. Đin động t còn thiếu trong các câu thành ng, tc ng sau:
a. Ch …………, em .………… b. ………… cơm, ………… áo
c. Anh em như thể chân tay
Rách lành …………, dở hay ………….
Câu 10. Xếp các t in đậm trong đoạn thơ sau thành các nhóm:
LUYN TP
………..
………..
………..
………..
………..
Trang 14
Li ru có gió mùa thu,
Bàn tay m qut m đưa gió v.
Nhng ngôi sao thc ngoài kia,
Chng bng m đã thức vì chúng con.
Đêm nay con ng gic tròn,
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
………………………………..
………………………………..
..
………………………………..
………………………………..
……………………………….
…………..
……………………………..
Danh t
Động t
CH NI CÀ MAU
Ch họp c bình minh lên. Hàng trăm chiếc ghe to, nh đậu sát vào nhau thành một dãy dài, người
bán, người mua trùng trình trên sóng nước. Ch ghe tt bt bày bin hàng hóa gn ghẽ, tươi tắn
tinh tươm.
Ch ni Cà Mau ch tp trung bán buôn rau, trái miệt vườn. Bn không cn ghé vào từng ghe đ xem
hàng có nhng gì. Bn c nhìn cái
nhánh cây thon, dài buc đầu ghe kia, trên cây treo gì thì
ghe bán thc ấy. Đó là tiếng chào mi không li. Chng cn
rao bán, chèo kéo nhưng khách cầm lòng sao được vi cái
màu đỏ au au của chùm chôm chôm; vàng ươm ca khóm, xoài; xanh riết ca cóc, i; tím ca cà,...
Gia ch ni Mau, ngp tràn hn tôi cái cảm giác như gặp đưc những khu vườn, ry khóm, ry
mía miên man dc trin sông Trm quê mình.
Theo
Nguyn Ngc Tư
H tên: ………………………………
BÀI TP CUI TUN LP 4 TUN 6
MÔN TING VIT
Da vào nội dung bài đọc, khoanh vào ch cái đặt trước câu tr lời đúng hoặc làm theo
yêu cu:
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
Trang 15
Câu 1. Chợ nổi Cà Mau họp vào thời gian nào trong ngày?
A. Lúc hoàng hôn B. Lúc gần trưa C. Lúc bình minh
Câu 2. Ch ni Cà Mau ch tp trung bán buôn hàng hóa gì?
A. Rau, trái miệt vườn B. Các loi bánh C. Rau, tht các loi
Câu 3. Nời ta buộc nnhy đu ghe để làm gì?
A. Đ treo hàng a, co mi kch mua hàng.
B. Để trang trí ghe cho đẹp.
C. Để bày biện hàng hóa cho gọn ghẽ.
Câu 4. Ch nổi Cà Mau gợi cho tác gi cm giác ?
A. Cảm giác như thấy được nhng k nim tui thơ ở quê mình.
B. Cảm giác như gặp được những khu vườn, rẫy khóm, rẫy mía miên man dọc triền sông Trẹm quê
mình.
C. Cảm giác như gp li những người dân dc trin sông Trm quê mình.
Câu 5. Theo em, sao chợ nơi đây lại được đặt tên Ch nổi Mau”?
Câu 6. Viết đng từ chỉ hot động của các nhân vt trong mỗi bc tranh sau:
Câu 7. Viết tên các hoạt động em thường làm hằng ngày nhà trường. Gạch dưới động từ trong
các cụm từ chỉ những hoạt động ấy:
- Các hoạt động ở nhà. M : quét n
LUYN TP
…………………………………
……………………
……………………
……………………
…………………………………
Trang 16
- Các hoạt động ở trường. M : làm bài
Câu 8. Các t được in đm trong các câu sau là danh t hay động t?
a. Em ước mơ sau này tr thành bác sĩ.
b. Ước mơ ca em là tr thành bác sĩ.
c. Em tri chiếu giữa nhà để chun b ăn cơm.
d. Nng chiếu lung linh như dát vàng cho dòng sông.
Câu 9. Điền động từ thích hợp vào chỗ chấm.
(hò hét, lao, đua, công kênh)
Đến giờ ………..., lệnh phát ra bằng ba hồi trống dõng dạc. Bốn chiếc thuyền đang dập dềnh
trên mặt nước lập tức ………... lên phía trước. Bên bờ ng, trống thúc liên hồi, người xem ………...,
cổ vũ náo nhiệt. Mấy em nhđược bố ………......... trên vai cũng hò reo không ngớt. Bốn chiếc thuyền
vút đi trên mặt nước mênh mông.
Câu 10. Đọc các sự việc sau sắp xếp thành câu chuyện hoàn chỉnh.
một con rùa sống trong một hồ nước nhỏ. Một hôm, nhìn lên trời thấy đàn vịt trời bay
ngang qua, rùa ao ước: “Ước mình được đi khắp nơi như những con vịt kia.”
Trên không trung, chuồn chuồn, chim, thấy vịt trời khiêng được rùa bay cao thì trầm trồ
khen vịt trời khỏe thông minh.
Rùa không thấy ai khen mình thì tức lắm, định nói với mọi người thì vừa mở miệng ra đã
rơi ngay xuống đất.
Một lần, hai con vịt trời bay xuống hồ tắm. Rùa nói với vịt trời về ước của mình. Hai
con vịt trời tìm một cành cây nhỏ bảo rùa ngậm chặt dặn: “Rùa không được nói nhé!” rồi mỗi
con vịt lấy mỏ quặp một đầu gậy, bay lên cao.
……………...
……………...
……………...
……………...
H tên: ………………………………
BÀI TP CUI TUN LP 4 TUN 7
MÔN TING VIT
Trang 17
Câu 1. Chuyện đã xảy ra với em trai bố mẹ của bé?
A. Em trai bị bệnh rất nặng, bố mẹ phải đưa em đến bệnh viện ngay để mổ.
B. Em trai bị bệnh rất nặng, bố mẹ không đủ tiền mua phép màu để cứu em.
C. Em trai bị bệnh rất nặng, bố mẹ nghĩ chỉ phép màu mới cứu được em.
Câu 2. Muốn em trai khỏi bệnh, đã làm gì?
Phép màu giá bao nhiêu?
Mt cô bé tám tui có em trai An-đờ-riu đang bị bnh rt nặng mà gia đình không có tin chy cha. Cô
nghe b nói vi m bng ging thì thm tuyt vọng: “Chỉ phép màu mi cu sống được An-đờ-riu”.
Thế là cô bé v phòng mình, lấy ra con heo đất giấu kĩ trong tủ. Cô đập heo, dc hết tiền và đếm cn thn.
Rồi cô lén đến hiu thuốc, đt toàn b s tin lên quy, nói:
- Em ca cháu b bnh rt nng, b cháu nói ch phép màu mi cu được. Cháu đến mua phép màu. Phép
màu giá bao nhiêu ?
- đây không bán phép màu, cháu à. Chú rt tiếc! Người bán thuc n n i bun, cm thông vi cô bé.
- Cháu có tin tr mà. Nếu không đủ, cháu s c tìm thêm. Ch cn cho cháu biết giá bao nhiêu?
Mt v khách ăn mặc lch s trong cửa hàng chăm chú nhìn cô bé. Ông cúi xung, hi:
- Em cháu cn loi phép màu gì?
- Cháu cũng không biết - Cô bé rơm rớm nước mt. Nhưng, cháu mun ly hết s tin dành dụm được để
mua v cho em cháu khi bnh.
- Cháu có bao nhiêu? V khách hi.
Cô bé nói vừa đủ nghe:“Một đô-la, mười mt xu .”
Người đàn ông mỉm cười: “Ồ! Vừa đủ giá của phép màu.”
Mt tay ông cm tin ca cô bé, tay kia ông nm tay em và nói:
- Dn bác v nhà cháu nhé! Để xem bác có loi phép màu mà em cháu cn không.
Người đàn ông đóbác sĩ Các-ton Am-strong, mt phu thut gia thần kinh tài năng. Chính ông đã đưa
An-đờ-riu đến bnh vin và m cho cu bé không ly tin. Ít lâu sau, An-đờ-riu v nhà và khe mnh. B m
cô bé đều nói: “Mọi chuyn din ra kì l như có một phép màu. Tht không th ởng tượng nổi!”. Còn cô bé
ch mỉm cười. Em đã hiểu và biết được giá ca phép màu kì diệu đó.
(Theo báo Điện t
Da vào nội dung bài đọc, khoanh vào ch cái đặt trước câu tr lời đúng hoặc làm theo
yêu cu:
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
Trang 18
A. Lấy tất cả tiền trong heo đất, lẻn ra hiệu thuốc để hỏi mua phép màu.
B. Lẻn ra hiệu thuốc để tìm người thể tạo ra phép màu chữa bệnh cho em.
C. Vào phòngnh, ngồi cầu khấn phép màu xuất hiện chữa bệnh cho em.
Câu 3.c Am-strong đã làm để phép màu?
A. Đưa thêm tiền để đủ tiền mua phép màu.
B. Chỉ dẫn cho đến được nơi bán phép màu.
C. Đưa em vào viện chữa bệnh, không lấy tiền.
u 4. Dòng nào dưới đây nói đúng nhất “giá” của “phépu diệu” trong bài?
A. Giá của phép màu tất cả số tiền của bé: một đô la, mười một xu.
B. Giá của phép màu niềm tin của lòng tốt của người bác .
C. Giá của phép màu lòng tốt của người bác gặp hiệu thuốc.
Câu 5. Nếu em một điều ước cho một trong các nn vật , em sẽ ước điều ? cho ai?
Câu 6. Câu cha tính từ tiếng thơm :
A. Đm sen tỏa hương thơm ngát.
B. Mẹ thơm em bé.
C. Một mùi thơm dịu nhẹ lâu tan trong không khí.
Câu 7. Viết môt câu văn tả hương thơm của một loài hoa em yêu thích.
Câu 8. Câu ca dao, tục ngữ nói về tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái” của dân tộc ta là:
A. Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
B. Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
C. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
LUYN TP
Trang 19
Câu 9. Gạch chân dưới danh từ trong đoạn văn sau:
Người đàn ông đó là bác sĩ Các-ton Am-strong, mt phu thut gia thần kinh tài năng.
Chính ông đã đưa An-đờ-riu đến bnh vin và m cho cu bé không ly tin. Ít lâu sau, An-đờ-
riu v nhà và khe mnh.
Câu 10. Tìm 5 danh t chung theo mi yêu cu sau:
Câu 11. Đt u vi mt trong c t em vừa tìm được câu 10
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Trong mi t đều có
tiếng m
…………………………..
…………........................
……………..……………
Trong mi t đều có
tiếng sông.
……………………………..
….……..…........................
……..………………………
Trong mi t đều có
tiếng mưa.
…….........................
………..…………………
……………………………
Chiếc dù màu đỏ
Bên sườn đồi, mt ngôi làng nh đang phi gánh chu nn hn hán kéo dài nht t trước
đến nay. Người dân trong làng buồn bã, lo âu trước du hiu ca mt mùa thu hoch tht
bại. Không còn cách nào hơn, mọi người cùng đến nhà th để cu nguyn vi hi vng Chúa
Tri nghe thu nhng li cu khấn mà thương tình đổ mưa xuống trn gian.
V cha x già lng l nhìn quanh. S hin din của ông không được mấy ai để ý. Bng ông
chú ý đến mt bé gái qu ngay hàng ghế đầu tiên. Cô bé đang cu nguyn bình thn, thánh
thin giữa đám đông ôn ào. Ngay cnh mt chiếc * màu đ - chiếc duy nht
xut hin trong nhà th. Ông trìu mến ngm nhìn khôn mặt ngây thơ, đáng yêu nhưng tn
đầy nim tin của bé, lòng đy xúc đng. Cui cùng, bui cu nguyện ng kết thúc trong
s nôn nóng ca phần đông những người tham d. Khi h đang vi vàng chun b tr v nhà
thì l thay, một cơn mưa ào tới. Tt c đều hò reo, vui mng bao trông ngóng sut thi
gian qua cuối cùng đã tr thành hin thc. Cht mi người lng yên, bi rối nhường đường
cho bé vi khuôn mt rng ngi, cm trên tay chiếc màu đ nh nhàng bước ra trong
làn mưa.
Tt c đều đến nhà th đ cu nguyện, nhưng chỉ là người nim tin chc chn
H tên: ………………………………
BÀI TP CUI TUN LP 4 TUN 8
MÔN TING VIT
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
Trang 20
Câu 1. Mọi người đến nhà thờ để làm gì?
A. Để cầu nguyện không bị hạn hán.
B. Để cầu nguyện cho trời đổ mưa.
C. Để cầu nguyện mùa màng không thất bại.
Câu 2. Cha xứ xúc động về điều khi cầu nguyện trong nhà thờ ?
D. Quỳ ngay hàng ghế đầu tiên của nhà thờ.
E. Cầu nguyện bình thản giữa đám đông ồn ào.
F. Khuôn mặt ngây thơ nhưng tràn đầy niềm tin.
Câu 3. sao trời nắng hạn lại mang theo chiếc màu đỏ vào nhà thờ cầu nguyện ?
D. đó đồ vật ngày nào cũng mang theo bên mình.
E. muốn người đi nhà thờ cầu nguyện chú ý đếnnh.
F. tin rằng lời cầu nguyện sẽ thành sự thật, trời sẽ mưa.
u 4. Câu chuyện muốn nhắn nhủ với chúng ta điều gì?
A. Cần phải chân thành, nghiêm túc khi cầu nguyện.
B. Cần phải đặt niềm tin vào điều mình mong ước.
C. Cần thận trọng, biết lo xa trước mọi tình huống.
Câu 5. Em hãy đóng vai trong câu chuyện viết lại lời cầu nguyện của mình khi đó.
Da vào nội dung bài đọc, khoanh vào ch cái đặt trước câu tr lời đúng hoặc làm theo
yêu cu:

Preview text:


Họ và tên: ……………………………… Lớp : ………………
BÀI TẬP CUỐI TUẦN LỚP 4 TUẦN 1 MÔN TIẾNG VIỆT Đọc thầm văn bản sau: BẢY SẮC CẦU VỒNG
M ột họa sĩ đang say sưa vẽ bức tranh phong cảnh đồng quê. Bỗng trời đổ mưa. Họa sĩ vội lấy ô để che bức tranh đang vẽ dở.
B ị mưa làm ướt, các màu bắt đầu càu nhàu. Màu đỏ thấy thế bèn lên tiếng:
- Các bạn thật là những màu mềm yếu! Màu da cam phản ứng:
- Bạn nói ai vậy? Mình là màu da cam nổi tiếng. Các quả cam đều sơn màu của mình đấy! Màu vàng đáp:
- Nhưng màu vàng của tớ mới là màu của Mặt Trời, bạn nhé!
Thế là các màu quay ra tranh cãi xem màu nào đẹp nhất. Màu xanh lục nói rằng mình là màu của cây cỏ, thiê
n nhiên. Màu xanh dương bảo mình là sắc biếc của đại dương, sông suối. Màu tím thì tự hào vì có vẻ đẹp
đằm thắm giống như hoa vi ô lét...
Đúng lúc đó, mưa vụt tạnh. Mặt Trời ló ra. Một cây cầu vồng rực rỡ hiện lên trên nền trời. Họa sĩ liền vẽ bức
tran h một cây cầu vồng vắt ngang qua cánh đồng lúa vàng rực. Các màu cùng bừng sáng. Chúng nắm tay nhau.
Và trong vòng tay ấy, các màu càng rực rỡ hơn cả ngàn lần khi đứng một mình.
Trần Thị Ngân, Phạm Hồng Thúy, Nguyễn Thị Mỹ Ngọc
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Các màu tranh cãi nhau về điều gì?
A. Màu nào là đẹp nhất.
B. Màu nào là nổi tiếng nhất.
C. Màu nào là mềm yếu nhất.
Câu 2. Nối màu sắc với sự vật tương ứng: Màu cam Màu vàng Màu xanh lục Màu xanh dương Màu tím Đại dương Hoa vi-ô-lét Mặt Trời Cây cối Quả cam Trang 1
Câu 3. Trong bức tranh cầu vòng, các màu hiện lên như thế nào? Đánh dấu X vào ô trống đặt trước câu trả lời đúng.
Các màu rực rỡ hiện lên trên nền trời.
Các màu cùng bừng sáng.
Cánh đồng lúa cùng các màu vàng rực. Các màu bỗng vụt tắt.
Các màu nắm tay nhau và càng rực rỡ hơn cả ngàn lần khi đứng một mình.
Câu 4. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
A. Màu nào cũng có nổi tiếng.
B. Cầu vồng là rực rỡ nhất.
C. Có đoàn kết mới thành công.
Câu 5. Em thích màu sắc nào nhất trong câu chuyện trên? Vì sao? LUYỆN TẬP
Câu 6. Gạch chân dưới từ không phải là danh từ trong mỗi nhóm dưới đây:
a. học sĩ, vẽ, đồng quê, cầu vồng, phong cảnh
b. quả cam, hoa vi-ô-lét, nền trời, cánh đồng lúa, bừng sáng
c. bầu trời, cây cỏ, đại dương, càu nhàu, sông suối
Câu 7. Xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau vào nhóm thích hợp.
Đúng lúc đó, mưa vụt tạnh. Mặt Trời ló ra. Cầu vồng rực rỡ hiện lên trên nền trời. Họa sĩ liền vẽ
bức tranh một cây cầu vồng vắt ngang qua cánh đồng lúa vàng rực. Các màu cùng bừng sáng. Chúng
nắm tay nhau. Và trong vòng tay ấy, các màu càng rực rỡ hơn cả ngàn lần khi đứng một mình. Từ chỉ hiện tượng Từ chỉ người Từ chỉ vật tự nhiên ……… ……….. ……………….. ……………….. …………… ….. ……… ……….. ……… ………..
Câu 8. Đặt câu với 2 từ em vừa tìm được ở câu 7.
Câu 9. Gạch dưới câu chủ đề của đoạn văn sau:
Các màu tranh cãi xem màu nào đẹp nhất. Màu xanh lục nói rằng mình là màu của cây cỏ, Trang 2
thiên nhiên. Màu xanh dương bảo mình là sắc biếc của đại dương, sông suối. Màu tím thì tự hào
vì có vẻ đẹp đằm thắm giống như hoa vi ô lét. .
Câu 10. Em chọn câu nào là câu chủ đề của mỗi đoạn văn dưới đây?
1. Cánh đồng lúa chín vàng ruộm, đẹp như tranh vẽ.
2. Trong thiên nhiên có rất nhiều sự vật có màu vàng.
Câu chủ đề: ………………………………………………………………………………………..
a. Màu vàng tươi của hoa cúc gợi nhớ mùa thu trong lành, mát mẻ. Những ánh nắng vàng nhạt trải
rộng trên con đường mỗi sớm em đến trường. Màu vàng óng trên bộ lông của chị gà mái mơ. Màu
vàng gợi sự no ấm, bình yên. Những cánh đồng lúa chín vàng rực.
Câu chủ đề: ………………………………………………………………………………………..
b. Những bông lúa chín vàng ươm, vươn mình vui đùa cùng chị gió, chạy nhảy xô vào nhau dưới ánh
nắng mặt trời chói chang. Hương thơm ngọt ngào của lúa chín lan tỏa nhẹ nhàng vào không gian đất
trời, tạo nên một cảm giác thư thái, bình yên.
Họ và tên: ……………………………… Lớp : ………………
BÀI TẬP CUỐI TUẦN LỚP 4 TUẦN 2 MÔN TIẾNG VIỆT Đọc thầm văn bản sau: CHUYỆN CỦA LOÀI KIẾN
Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài
thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.
Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị chết, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo:
- Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
Nghe Kiến Đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, Kiến Đỏ lại bảo:
- Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.
Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, Kiến Đỏ lại
bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.
Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
(Theo Truyện cổ dân tộc Chăm) Trang 3 Xem thêm tại:
https://loigiaihay.com/de-so-5-de-kiem-tra-hoc-ki-2-de-thi-hoc-ki-2-tieng-viet-3-
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Xưa kia, loài kiến thường sống như thế nào? A. Sống thành đàn. B. Sống thành nhóm nhỏ. C. Sống riêng lẻ.
Câu 2. Vì sao loài kiến chết dần chết mòn?
A. Vì kiến bé nhỏ lại sống lẻ một mình.
B. Vì kiến không biết tìm thức ăn.
C. Vì kiến không có nơi để ở.
Câu 3. Ghép lời khuyên của kiến đỏ với lí do thích hợp.
Vì kiến bé nhỏ, ở trên cây bị chim tha, ở mặt Về ở chung đất bị voi chà.
Tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành
Vì khi mưa khi nắng đều có cái ăn. Đào hang ở dưới đất
Vì kiến sức yếu, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
Câu 4. Lời khuyên của Kiến đỏ đã mang lại kết quả gì?
A. Họ hàng nhà kiến ngày càng hiền lành hơn.
B. Họ hàng nhà kiến đông hẳn lên.
C. Họ hàng nhà kiến càng chăm chỉ hơn.
Câu 5. Em thấy loài kiến có những đức tính gì đáng quý? Trang 4 LUYỆN TẬP
Câu 6. Tô màu đỏ vào ô chứa danh từ chung và màu xanh vào ô chứa danh từ riêng trong bài đọc. kiến bụi cây Kiến Đỏ hang thức ăn Chăm
Câu 7. Khoanh vào số đặt trước dòng gồm các danh từ riêng:
mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông
giáo viên, bác sĩ, kế toán, kĩ sư
Hà Nội, Đà Lạt, Khánh Hòa, Đà Nẵng
Câu 8. Gạch chân dưới các danh từ có trong đoạn văn sau và xếp chúng vào các nhóm thích hợp.
Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ.
Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp. Theo Lưu Quang Vũ Danh từ chung Danh từ riêng ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. ……………………. …………………….
Câu 9. a. Tìm danh từ theo gợi ý sau:
- Danh từ riêng chỉ tên người thân của em:
…………………………………………………..
- Danh từ chung chỉ đồ vật trong gia đình:
…………………………………………………..
- Danh từ riêng chỉ tên tỉnh/thành phố nơi em đang sống:
……………….………………….
- Danh từ chung chỉ môn thể thao em yêu thích:
…………………………………………………..
b. Đặt câu với một danh từ em vừa tìm được. Trang 5
Câu 10. Viết họ và tên, địa chỉ một người bạn thân của em theo mẫu:
M: Họ và tên: Nguyễn Khang An
Địa chỉ: phường Văn Quán, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội Họ và tên:
……………………………… Lớp : ………………
BÀI TẬP CUỐI TUẦN LỚP 4 TUẦN 3 MÔN TIẾNG VIỆT Đọc thầm văn bản sau: CÁI Ổ GÀ
Chiều nay, Dũng đứng trước cửa chờ bố về, nhìn xe cộ và mọi người qua đường. Một bác chở
bó củi sau xe đạp, định tránh ổ gà thì gặp chiếc xe khác ở phía trước xô tới. Bác luống cuống lao xe
xuống ổ gà. Bó củi bị xóc mạnh, đứt dây, rơi vung vãi. Bác vội xuống xe, lúng túng nhặt từng que
củi. Bọn trẻ con cứ đứng nhìn và cười.
Lát sau, một chiếc xe khác đèo em bé lại gặp phải ổ gà. Xe xóc mạnh, bà mẹ loạng choạng tay lái l àm em bé suýt ngã.
Bố về. Dũng kể cho bố nghe hết chuyện này đến chuyện khác, cuối cùng là chuyện cái ổ gà.
Chưa kể hết, bố đã hỏi ngay:
- Thế con cứ đứng xem à? Sao con không lấp nó đi?
Dũng đớ người, có thế mà cũng không nghĩ ra. Dũng ấp úng: - Con quên mất!
Dũng vội đi lấy cái xô và cái xẻng nhỏ. Hai bố con ra đến đường thì cái ổ gà tai ác đã được lấp
phẳng. Chắc một bạn nào đó đã kể cho bố bạn ấy nghe trước Dũng. Dũng thấy tiếc quá. (Theo Hoàng Anh Đường) * con gà mái đ Trang 6
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Bác chở củi và chiếc xe đèo em bé đều suýt ngã vì lí do gì?
A. Vì xe bị hỏng giữa đường.
B. Vì xe chở nặng, khó điều khiển.
C. Vì xe gặp phải ổ gà trên đường.
Câu 2. Sau khi Dũng kể với bố về chuyện cái ổ gà, bố và Dũng đã làm gì?
A. Lấy cái xô và cái xẻng nhỏ để đi lấp ổ gà.
B. Ra ngoài đường xem có ai lấp ổ gà chưa.
C. Nhờ người khác đến lấp ổ gà.
Câu 3. Vì sao Dũng thấy tiếc quá?
A. Vì Dũng không tìm thấy xô và xẻng.
B. Vì bố không cho Dũng lấp cái ổ gà.
C. Vì có ai đó đã lấp cái ổ gà trước bố và Dũng.
Câu 4. Nếu là Dũng trong câu chuyện trên, em sẽ làm gì khi thấy cái ổ gà trên đường? LUYỆN TẬP
Câu 6. Gạch chân dưới các danh từ chỉ thời gian, cây cối, con vật trong đoạn văn dưới đây:
Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc. Những mầm non xanh tươi mơn mởn tràn đầy nhựa sống.
Thời tiết se se lạnh và có mưa phùn. Trên bầu trời, những đám mây trắng đang trôi lờ lững. Đến tầm
trưa, có những tia nắng và ông mặt trời xuất hiện. Những chú chim cất tiếng hót líu lo. Câu 7. Cho các từ sau:
nắng, ngày, cây hồng, con mèo, mưa, con trâu, cây sấu, tháng, Trang 7
hoa cúc, năm, bão, cá chuối
Xếp các từ trên sau thành 4 nhóm thích hợp: Chỉ hiện tượng Chỉ con vật Chỉ cây cối Chỉ thời gian tự nhiên ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ……………….
Câu 8. Tìm thêm các danh từ cho các nhóm dưới đây: Từ chỉ nghề nghiệp
………………..………………..………………..
Từ chỉ các buổi trong ngày
………………..………………..………………..
Từ chỉ các mùa trong năm
………………..………………..………………..
Từ chỉ hiện tượng tự nhiên
………………..………………..………………..
Câu 9. Đặt câu với một trong số các danh từ em vừa tìm được ở câu 7.
Câu 10. Điền danh từ thích hợp vào chỗ chấm trong mỗi câu văn dưới đây.
a. Những . . . . . . . . . . . . .... ấm áp xua tan màn . . . . . . . dày đặc.
b. Trời đang nắng bỗng nhiên một …………… xuất hiện.
c. Các tỉnh miền Trung thường xảy ra . . . . . hàng năm.
d. ……….. bỗng tối sầm lại, ……….. thổi ù ù, ……… đen kéo đến ùn ùn như ông trời đang mặc áo giáp đen ra trận. Trang 8
Họ và tên: ……………………………… Lớp : ………………
BÀI TẬP CUỐI TUẦN LỚP 4 TUẦN 4 MÔN TIẾNG VIỆT Đọc thầm văn bản sau: BA ANH EM
Xưa, có ba anh em sống với nhau rất hòa thuận. Đến khi họ có gia đình riêng thì tình cảm anh
em không còn được như trước nữa.
Cha mẹ già lần lượt qua đời. Mấy anh em chia của cải cha mẹ để lại ra làm ba phần đều nhau.
Chỉ còn một cây cổ thụ trong vườn, cành lá xum xuê. Một người em nhất quyết đòi chia nốt. Mấy
anh em gọi thợ về chặt cây để xẻ thành ván rồi chia.
Đến hôm định hạ cây xuống, ba anh em ra vườn thì thấy cây cổ thụ đã khô héo tự bao giờ.
Người anh cả bèn ôm cây mà khóc.
Hai người em thấy vậy, bảo:
- Một thân cây khô héo đáng giá bao nhiêu mà anh phải thương tiếc thế? Người anh đáp:
- Anh không khóc vì tiếc cái cây. Nhưng anh buồn vì cỏ cây biết sắp phải chia lìa còn khô héo,
huống chi anh em ta là ruột thịt. Anh nhìn cây nghĩ đến tình anh em nên mới khóc.
Nghe anh nói, hai người em cùng òa khóc. Từ đó, gia đình ba anh em lại sống với nhau êm ấm
như xưa. Cây cổ thụ đã khô héo cũng xanh tươi trở lại.
Truyện dân gian Trung Quốc
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/on-tap-giua-hoc-ki-i-tiet-6-trang-60-61-sgk-tieng-viet-3-
tap-1-canh-dieu-a106479.html#ixzz856Ok2w4X
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Trong đoạn 1 câu chuyện, ba anh em sống với nhau thế nào? Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm.
Ba anh em trước …………………… nhưng sau khi có gia đình riêng, tình cảm anh em
………………………………………………..
Câu 2. Vì sao ba anh em định chặt cây cổ thụ để chia nhau? Trang 9
A. Vì cây cổ thụ trong vườn cành lá xum xuê rất đẹp.
B. Vì cả ba anh em đều rất thích cây cổ thụ đó.
C. Vì một người em nhất quyết đòi chia nốt.
Câu 3. Chuyện gì đã xảy ra vào hôm ba anh em định hạ cây?
A. Cây cổ thụ ra hoa, kết quả.
B. Cây cổ thụ đã khô héo tự bao giờ.
C. Cây cổ thụ cành lá xum xuê hơn.
Câu 4. Vì sao người anh cả ôm cây mà khóc?
A. Vì người anh thương tiếc thân cây khô héo.
B. Vì người anh không muốn chia cây cổ thụ cho hai em.
C. Vì người anh nhìn cây mã nghĩ đến chuyện ba anh em không hòa thuận.
Câu 5. Theo em, chi tiết “Cây cổ thụ đã khô héo cũng xanh tươi trở lại.” thể hiện điều gì? LUYỆN TẬP
Câu 6. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm.
Quy tắc viết tên các cơ quan, tổ chức: Viết hoa ………………………của từng ……………………. . tạo thành tên.
Câu 7. Tách tên các cơ quan, tổ chức dưới đây thành các bộ phận theo mẫu.
M: Trường/ Đại học/ Sư phạm/ Hà Nội
a. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
b. Nhà máy Thủy điện Sơn La
c. Bệnh viện Đa khoa Hà Đông
d. Trường Tiểu học Quan Hoa
Câu 8. Viết các tên riêng trong các câu văn sau vào nhóm thích hợp.
a. Bộ Giáo dục và Đào tạo là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với giáo dục
mầm non, giáo dục phổ thông, trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm, giáo dục đại học và các cơ sở giáo dục khác.
b. Chủ tịch Hồ Chí Minh chính là vị lãnh tụ vĩ đại, là người cha già kính yêu niềm tự hào dân tộc Việt Nam.
c. Ngày 15 tháng 5 năm 1941, Đội Nhi đồng Cứu quốc (tiền thân của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí
Minh) được thành lập tại thôn Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Năm đội viên đầu tiên
là Nông Văn Dền mang bí danh là Kim Đồng, Nông Văn Thàn là Cao Sơn, Lý Văn Tịnh là Thanh Minh, Lý Thị
Nì là Thủy Tiên và Lý Thị Xậu là Thanh Thủy. Trang 10 Tên người Tên cơ quan, tổ chức
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
Câu 9. Viết lại tên các cơ quan, tổ chức dưới đây cho đúng.
a. Trường trung học phổ thông Nguyễn huệ
=> Sửa lại: …………………………………………………………………………………
b. quỹ Nhi đồng liên hợp quốc
=> Sửa lại: …………………………………………………………………………………
c. bộ văn hóa, Thể thao và du lịch
=> Sửa lại: ………………………………………………………………………………… d. Sở nội vụ
=> Sửa lại: …………………………………………………………………………………
Câu 10. Thực hành viết tên cơ quan, tổ chức theo gợi ý dưới đây:
a. Tên trường Mầm non em đã học
b. Tên cơ quan/tổ chức nơi bố/mẹ em làm việc
Họ và tên: ……………………………… Lớp : ………………
BÀI TẬP CUỐI TUẦN LỚP 4 TUẦN 5 MÔN TIẾNG VIỆT ĐỌC HIỂU VĂN BẢN VỀ QUÊ
Theo ông, cháu được về quê
Vườn sau, gà bới giun lên Đồng xanh tít tắp, mùa hè thênh thang
Lũ con chiêm chiếp theo liền đằng sau
Về quê được tắm giếng làng Tran B g u 11 i t rưa cháu mải đi câu
Bắc thang bẻ ổi chín vàng trên cây
Chiều về mấy đứa tranh nhau thả diều.
Trời cao lồng lộng gió mây
Ở quê, ngày ngắn tí teo
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Bạn nhỏ về quê cùng ai? A. Ông B. Bà C. Bố mẹ
Câu 2. Những cảnh vật ở quê bạn nhỏ có hoạt động, đặc điểm gì?
Viết tiếp vào chỗ trống: Đồng xanh
………………………………… Chó mèo
………………………………… Trời cao
………………………………… Vịt bầu
………………………………… Tre ……………… ………………… Gà
………………………………… Nắng
…………………………………
…………………………………
Câu 3. Về quê, bạn nhỏ được làm những gì? Tô màu vào cánh diều đặt trước ý đúng. Tắm giếng làng Đi câu Cấy lúa Thả diều
Bắc thang bẻ ổi Đào giun Bơi sông Bắn bi
Câu 4. Em hiểu hai câu thơ cuối bài thơ có nghĩa là gì?
A. Nghỉ hè ở quê rất vui nên bạn nhỏ thấy thời gian trôi nhanh.
B. Ngày ở quê ngắn hơn ngày ở thành phố.
C. Kì nghỉ hè một tháng nên rất ngắn. Trang 12
Câu 5. Viết 1-2 câu miêu tả cảnh vật (hoạt động) em thích nhất trong bài thơ. LUYỆN TẬP
Câu 6. Quan sát tranh, viết 5 động từ chỉ hoạt động của người và vật trong tranh. ……….. ……….. ……….. ……….. ………..
Câu 7. Gạch dưới các động từ có trong đoạn thơ sau:
Về quê được tắm giếng làng
Bắc thang bẻ ổi chín vàng trên cây
Trời cao lồng lộng gió mây
Tre đu kẽo kẹt, nắng đầy sân phơi
Chó mèo cứ quẩn chân người
Vịt bầu từng nhóm thảnh thơi bơi thuyền.
Câu 8. Mỗi dòng sau đây đều có 1 từ không phải là động từ. Gạch chân dưới từ đó.
a. sông, nói, cười, bay, đậu
b. hót, đi, đứng, hoa, múa
c. vẫy, nói, yêu, lo, bút
d. cầm, đá, hét, bóng, bơi
Câu 9. Điền động từ còn thiếu trong các câu thành ngữ, tục ngữ sau:
a. Chị …………, em .…………
b. ………… cơm, ………… áo
c. Anh em như thể chân tay
Rách lành …………, dở hay ………….
Câu 10. Xếp các từ in đậm trong đoạn thơ sau thành các nhóm: Trang 13 Lời ru có gió mùa thu,
Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về.
Những ngôi sao thức ngoài kia,
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Đêm nay con ngủ giấc tròn,
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Danh từ Động từ
………………………………..
………………………………..
………………………………..
……………………………….
………………………………..
………………………………..
Họ và tên: ……………………………… Lớp : ………………
………………………………..
………………………………..
BÀI TẬP CUỐI TUẦN LỚP 4 TUẦN 6 MÔN TIẾNG VIỆT ĐỌC HIỂU VĂN BẢN CHỢ NỔI CÀ MAU
Chợ họp lúc bình minh lên. Hàng trăm chiếc ghe to, nhỏ đậu sát vào nhau thành một dãy dài, người
bán ,người mua trùng trình trên sóng nước. Chủ ghe tất bật bày biện hàng hóa gọn ghẽ, tươi tắn và tinh tươm.
Chợ nổi Cà Mau chỉ tập trung bán buôn rau, trái miệt vườn. Bạn không cần ghé vào từng ghe để xem
hàn g có những gì. Bạn cứ nhìn cái
nhánh cây thon, dài buộc ở đầu ghe kia, trên cây treo gì thì
ghe bán thức ấy. Đó là tiếng chào mời không lời. Chẳng cần
rao bán, chèo kéo nhưng khách cầm lòng sao được với cái
màu đỏ au au của chùm chôm chôm; vàng ươm của khóm, xoài; xanh riết của cóc, ổi; tím của cà,. .
Giữa chợ nổi Cà Mau, ngập tràn hồn tôi cái cảm giác như gặp được những khu vườn, rẫy khóm, rẫy
mía miên man dọc triền sông Trẹm quê mình. Theo Nguyễn Ngọc Tư
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo Trang 14 yêu cầu:
Câu 1. Chợ nổi Cà Mau họp vào thời gian nào trong ngày? A. Lúc hoàng hôn B. Lúc gần trưa C. Lúc bình minh
Câu 2. Chợ nổi Cà Mau chỉ tập trung bán buôn hàng hóa gì? A. Rau, trái miệt vườn B. Các loại bánh C. Rau, thịt các loại
Câu 3. Người ta buộc nhánh cây ở đầu ghe để làm gì?
A. Để treo hàng hóa, chào mời khách mua hàng.
B. Để trang trí ghe cho đẹp.
C. Để bày biện hàng hóa cho gọn ghẽ.
Câu 4. Chợ nổi Cà Mau gợi cho tác giả cảm giác gì?
A. Cảm giác như thấy được những kỉ niệm tuổi thơ ở quê mình.
B. Cảm giác như gặp được những khu vườn, rẫy khóm, rẫy mía miên man dọc triền sông Trẹm quê mình.
C. Cảm giác như gặp lại những người dân ở dọc triền sông Trẹm quê mình.
Câu 5. Theo em, vì sao chợ ở nơi đây lại được đặt tên là “Chợ nổi Cà Mau”? LUYỆN TẬP
Câu 6. Viết động từ chỉ hoạt động của các nhân vật trong mỗi bức tranh sau: …………………… …………………… ……………………
Câu 7. Viết tên các hoạt động em thường làm hằng ngày ở nhà và ở trường. Gạch dưới động từ trong
các cụm từ chỉ những hoạt động ấy:
- Các hoạt động ở nhà. M : quét nhà
………………………………… Trang 15
…………………………………
- Các hoạt động ở trường. M : làm bài
Câu 8. Các từ được in đậm trong các câu sau là danh từ hay động từ?
a. Em ước mơ sau này trở thành bác sĩ. ……………...
b. Ước mơ của em là trở thành bác sĩ. ……………...
c. Em trải chiếu giữa nhà để chuẩn bị ăn cơm. ……………...
d. Nắng chiếu lung linh như dát vàng cho dòng sông. ……………...
Câu 9. Điền động từ thích hợp vào chỗ chấm.
(hò hét, lao, đua, công kênh)
Đến giờ ………..., lệnh phát ra bằng ba hồi trống dõng dạc. Bốn chiếc thuyền đang dập dềnh
trên mặt nước lập tức ………... lên phía trước. Bên bờ sông, trống thúc liên hồi, người xem ………...,
cổ vũ náo nhiệt. Mấy em nhỏ được bố ………... . . . trên vai cũng hò reo không ngớt. Bốn chiếc thuyền
vút đi trên mặt nước mênh mông.
Câu 10. Đọc các sự việc sau và sắp xếp thành câu chuyện hoàn chỉnh.
Có một con rùa sống trong một hồ nước nhỏ. Một hôm, nhìn lên trời thấy đàn vịt trời bay
ngang qua, rùa ao ước: “Ước gì mình được đi khắp nơi như những con vịt kia.”
Trên không trung, chuồn chuồn, chim, … thấy vịt trời khiêng được rùa bay cao thì trầm trồ
khen vịt trời khỏe và thông minh.
Rùa không thấy ai khen mình thì tức lắm, nó định nói với mọi người thì vừa mở miệng ra đã rơi ngay xuống đất.
Một lần, có hai con vịt trời bay xuống hồ tắm. Rùa nói với vịt trời về ước mơ của mình. Hai
con vịt trời tìm một cành cây nhỏ bảo rùa ngậm chặt và dặn: “Rùa không được nói gì nhé!” rồi mỗi
con vịt lấy mỏ quặp một đầu gậy, bay lên cao.
Họ và tên: ……………………………… Lớp : ………………
BÀI TẬP CUỐI TUẦN LỚP 4 TUẦN 7 MÔN TIẾNG VIỆT Trang 16 ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Phép màu giá bao nhiêu?
Một cô bé tám tuổi có em trai An-đờ-riu đang bị bệnh rất nặng mà gia đình không có tiền chạy chữa. Cô
nghe bố nói với mẹ bằng giọng thì thầm tuyệt vọng: “Chỉ có phép màu mới cứu sống được An-đờ-riu”.
Thế là cô bé về phòng mình, lấy ra con heo đất giấu kĩ trong tủ. Cô đập heo, dốc hết tiền và đếm cẩn thận.
Rồi cô lén đến hiệu thuốc, đặt toàn bộ số tiền lên quầy, nói:
- Em của cháu bị bệnh rất nặng, bố cháu nói chỉ có phép màu mới cứu được. Cháu đến mua phép màu. Phép màu giá bao nhiêu ạ ?
- Ở đây không bán phép màu, cháu à. Chú rất tiếc! – Người bán thuốc nở nụ cười buồn, cảm thông với cô bé.
- C háu có tiền trả mà. Nếu không đủ, cháu sẽ cố tìm thêm. Chỉ cần cho cháu biết giá bao nhiêu?
Một vị khách ăn mặc lịch sự trong cửa hàng chăm chú nhìn cô bé. Ông cúi xuống, hỏi:
- E m cháu cần loại phép màu gì?
- Cháu cũng không biết ạ - Cô bé rơm rớm nước mắt. – Nhưng, cháu muốn lấy hết số tiền dành dụm được để
mu a về cho em cháu khỏi bệnh.
- Cháu có bao nhiêu? – Vị khách hỏi.
Cô bé nói vừa đủ nghe:“Một đô-la, mười một xu ạ .”
Người đàn ông mỉm cười: “Ồ! Vừa đủ giá của phép màu.”
Một tay ông cầm tiền của cô bé, tay kia ông nắm tay em và nói:
- Dẫn bác về nhà cháu nhé! Để xem bác có loại phép màu mà em cháu cần không.
Người đàn ông đó là bác sĩ Các-ton Am-strong, một phẫu thuật gia thần kinh tài năng. Chính ông đã đưa
An- đờ-riu đến bệnh viện và mổ cho cậu bé không lấy tiền. Ít lâu sau, An-đờ-riu về nhà và khỏe mạnh. Bố mẹ
cô bé đều nói: “Mọi chuyện diễn ra kì lạ như có một phép màu. Thật không thể tưởng tượng nổi!”. Còn cô bé
chỉ mỉm cười. Em đã hiểu và biết được giá của phép màu kì diệu đó. (Theo báo Điện tử
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Chuyện gì đã xảy ra với em trai và bố mẹ củ a cô bé?
A. Em trai bị bệnh rất nặng, bố mẹ phải đưa em đến bệnh viện ngay để mổ.
B. Em trai bị bệnh rất nặng, bố mẹ không đủ tiền mua phép màu để cứu em.
C. Em trai bị bệnh rất nặng, bố mẹ nghĩ chỉ có phép màu mới cứu được em.
Câu 2. Muốn em trai khỏi bệnh, cô bé đã làm gì? Trang 17
A. Lấy tất cả tiền trong heo đất, lẻn ra hiệu thuốc để hỏi mua phép màu.
B. Lẻn ra hiệu thuốc để tìm người có thể tạo ra phép màu chữa bệnh cho em.
C. Vào phòng mình, ngồi cầu khấn phép màu xuất hiện chữa bệnh cho em.
Câu 3. Bác sĩ Am-strong đã làm gì để có phép màu?
A. Đưa thêm tiền để cô bé đủ tiền mua phép màu.
B. Chỉ dẫn cho cô bé đến được nơi bán phép màu.
C. Đưa em cô bé vào viện chữa bệnh, không lấy tiền.
Câu 4. Dòng nào dưới đây nói đúng nhất “giá” của “phép màu kì diệu” trong bài?
A. Giá của phép màu là tất cả số tiền của cô bé: một đô la, mười một xu.
B. Giá của phép màu là niềm tin của cô bé và lòng tốt của người bác sĩ.
C. Giá của phép màu là lòng tốt của người bác sĩ gặp cô bé ở hiệu thuốc.
Câu 5. Nếu em có một điều ước cho một trong các nhân vật , em sẽ ước điều gì ? và cho ai?
Câu 6. Câu chứa tính từ có tiếng “ thơm” là :
A. Đầm sen tỏa hương thơm ngát. B. Mẹ thơm em bé.
C. Một mùi thơm dịu nhẹ lâu tan trong không khí.
Câu 7. Viết môt câu văn tả hương thơm của một loài hoa em yêu thích.
Câu 8. Câu ca dao, tục ngữ nói về tinh thần “ đoàn kết, tương thân tương ái” của dân tộc ta là:
A. Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
B. Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
C. Lửa thử vàng, gian nan thử sức. LUYỆN TẬP Trang 18
Câu 9. Gạch chân dưới danh từ trong đoạn văn sau:
Người đàn ông đó là bác sĩ Các-ton Am-strong, một phẫu thuật gia thần kinh tài năng.
Chính ông đã đưa An-đờ-riu đến bệnh viện và mổ cho cậu bé không lấy tiền. Ít lâu sau, An-đờ-
riu về nhà và khỏe mạnh.
Câu 10. Tìm 5 danh từ chung theo mỗi yêu cầu sau: Trong mỗi từ đều có Trong mỗi từ đều có Trong mỗi từ đều có tiếng sông. tiếng mưa. tiếng mẹ
……….. . . . . . . . . . . .
………………………….
……………………………..
………. …………………
…………. . . . . . . . . . . .
….……. ….. . . . . . . . . . . .
……………………………
……………. ……………
……..………………………
Câu 11. Đặt câu với một trong các từ em vừa tìm được ở câu 10
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………… Họ và tên: …………………………
………………………………
……………………………………… Lớp : ………………
BÀI TẬP CUỐI TUẦN LỚP 4 TUẦN 8 MÔN TIẾNG VIỆT ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Chiếc dù màu đỏ
Bên sườn đồi, một ngôi làng nhỏ đang phải gánh chịu nạn hạn hán kéo dài nhất từ trước
đến nay. Người dân trong làng buồn bã, lo âu trước dấu hiệu của một mùa thu hoạch thất
bại . Không còn cách nào hơn, mọi người cùng đến nhà thờ để cầu nguyện với hi vọng Chúa
Trời nghe thấu những lời cầu khấn mà thương tình đổ mưa xuống trần gian.
Vị cha xứ già lặng lẽ nhìn quanh. Sự hiện diện của ông không được mấy ai để ý. Bỗng ông
ch ú ý đến một bé gái quỳ ngay hàng ghế đầu tiên. Cô bé đang cầu nguyện – bình thản, thánh
thiện giữa đám đông ôn ào. Ngay cạnh cô bé là một chiếc dù* màu đỏ - chiếc dù duy nhất
xu ất hiện trong nhà thờ. Ông trìu mến ngắm nhìn khôn mặt ngây thơ, đáng yêu nhưng tràn
đầ y niềm tin của cô bé, lòng đầy xúc động. Cuối cùng, buổi cầu nguyện cũng kết thúc trong
sự nôn nóng của phần đông những người tham dự. Khi họ đang vội vàng chuẩn bị trở về nhà
thì lạ thay, một cơn mưa ào tới. Tất cả đều hò reo, vui mừng vì bao trông ngóng suốt thời Trang 19
gian qua cuối cùng đã trở thành hiện thực. Chợt mọi người lặng yên, bối rối nhường đường
cho cô bé với khuôn mặt rạng ngời, cầm trên tay chiếc dù màu đỏ nhẹ nhàng bước ra trong làn mưa.
Tất cả đều đến nhà thờ để cầu nguyện, nhưng chỉ có cô bé là người có niềm tin chắc chắn
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Mọi người đến nhà thờ để làm gì?
A. Để cầu nguyện không bị hạn hán.
B. Để cầu nguyện cho trời đổ mưa.
C. Để cầu nguyện mùa màng không thất bại.
Câu 2. Cha xứ xúc động về điều gì ở cô bé khi cầu nguyện trong nhà thờ ?
D. Quỳ ngay ở hàng ghế đầu tiên của nhà thờ.
E. Cầu nguyện bình thản giữa đám đông ồn ào.
F. Khuôn mặt ngây thơ nhưng tràn đầy niềm tin.
Câu 3. Vì sao trời nắng hạn mà cô bé lại mang theo chiếc dù màu đỏ vào nhà thờ cầu nguyện ?
D. Vì đó là đồ vật ngày nào cô cũng mang theo bên mình.
E. Vì cô muốn người đi nhà thờ cầu nguyện chú ý đến mình.
F. Vì cô tin rằng lời cầu nguyện sẽ thành sự thật, trời sẽ mưa.
Câu 4. Câu chuyện muốn nhắn nhủ với chúng ta điều gì?
A. Cần phải chân thành, nghiêm túc khi cầu nguyện.
B. Cần phải đặt niềm tin vào điều mình mong ước.
C. Cần thận trọng, biết lo xa trước mọi tình huống.
Câu 5. Em hãy đóng vai là cô bé trong câu chuyện và viết lại lời cầu nguyện của mình khi đó. Trang 20