Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 | Chân trời Sáng tạo Tuần 10 Cơ bản

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Chân trời Sáng tạo nâng cao do  biên soạn gồm 3 phần đọc hiểu văn bản, luyện từ và câu, viết, bám sát nội dung chương trình Tiếng Việt tuần lớp 2 sách Chân trời sáng tạo. Mời các em tham khảo.

PHIẾU BÀI TẬP CUI TUN TING VIT LP 2
CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - TUN 10
I. Luyn đọc văn bản sau:
CUỐN SÁCH CỦA EM
Mi cuốn sách có một tên gọi. Tên sách là hàng chữ ln khong giữa bìa sách, thường
chứa đựng rt nhiều ý nghĩa. Qua tên sách, em có thể biết được sách viết v điều gì.
Người viết cuốn sách được gọi là tác giả. Tên tác giả thường được ghi vào phía trên của bìa
sách.
Nơi các cuốn sách ra đời được gọi là nhà xuất bản. Tên nhà xuất bản thường được ghi
phía dưới bìa sách.
Phn lớn các cuốn sách đều có mục lc th hiện các mục chính và vị trí của chúng trong cuốn
sách. Mục lục thường được đặt ngay sau trang bìa, cũng có khi được đặt cuối sách.
Mi ln đc mt cuốn sách mới, đừng quên những điều này em nhé.
(Nht Huy)
II. Đọc hiu:
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Qua bài đọc em biết được điều gì về ch?
A. tên sách B. tác giả C. mc lục sách D. Tt c c đáp án trên.
2. Chn t ct A ni vi ni dung ct B
3. Qua tên sách em biết được điều gì?
4. A. V trí sách. B. Biết được sách viết v điều gì. C. Tên tác giả.
4. Em cần làm gì để gi gìn những cuốn sách luôn mới?
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
III- Luyn tp
5. Điền vào chỗ chm:
a. c hoc k
thước ….ẻ
….t giy
…ính trọng
câu ….á
b. by hay by
đòn …..
th …..
6. Ni t ng ch s vt vi t ng ch đặc điểm cho phù hợp:
7. Viết 3 t ng:
a.Ch đồ dùng trong gia đình :
b. Ch đồ chơi:
c. Ch đồ dùng học tp:
8. Viết câu hỏi và câu trả li v đồ vật em tìm được bài tập 7 (theo mu).
M:- Cái tủ lạnh dùng để làm gì ?
Cái tủ lạnh để bo qun đ ăn .
ĐÁP ÁN
II. Đọc hiu:
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Qua bài đọc em biết được điều gì về ch?
D. Tt c các đáp án trên.
2. Chn t ct A ni vi ni dung ct B
Tên sách - Thường chứa đựng nhiều ý nghĩa
Tác giả - Người viết sách
Nhà xuất bn - Nơi cuốn sách ra đời
Mc lc - Th hiện các mục chính, vị trí của sách
3. Qua tên sách em biết được điều gì?
B. Biết được sách viết v điều gì.
4. Em cần làm gì để gi gìn những cuốn sách luôn mới?
…………Em cn phi m sách một cách cẩn thận. Có thể bc cuốn sách lại đ cuốn sách
luôn mới……………
III- Luyn tp
5. Điền vào chỗ chm:
d. c hoc k
thước k
ct giy
kính trọng
câu cá
b. by hay by
đòn by
th by
7. Ni t ng ch s vt vi t ng ch đặc điểm cho phù hợp:
Mái tóc bà - bc trng
Đôi mắt - long lanh
Hai má - ng hng
7. Viết 3 t ng:
a.Ch đồ dùng trong gia đình :
Lò vi sóng; Ti vi; quạt; …
e. Ch đồ chơi:
Gấu bông; búp bê; b xếp hình; …
f. Ch đồ dùng học tp:
Thưc k; Cuốn sách; Cặp sách; …
8. Viết câu hỏi và câu trả li v đồ vật em tìm được bài tập 7 (theo mu).
M:- Cái tủ lạnh dùng để làm gì ?
Cái tủ lạnh để bo qun đ ăn .
Đáp án gợi ý
Lò vi sóng dùng để m gì?
Lò vi sóng dùng để quay nóng thức ăn.
Ti vi dùng để làm gì?
Ti vi dùng để xem các chương trình truyền hình.
| 1/7

Preview text:

PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT LỚP 2
CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - TUẦN 10
I. Luyện đọc văn bản sau: CUỐN SÁCH CỦA EM
Mỗi cuốn sách có một tên gọi. Tên sách là hàng chữ lớn ở khoảng giữa bìa sách, thường
chứa đựng rất nhiều ý nghĩa. Qua tên sách, em có thể biết được sách viết về điều gì.
Người viết cuốn sách được gọi là tác giả. Tên tác giả thường được ghi vào phía trên của bìa sách.
Nơi các cuốn sách ra đời được gọi là nhà xuất bản. Tên nhà xuất bản thường được ghi ở phía dưới bìa sách.
Phần lớn các cuốn sách đều có mục lục thể hiện các mục chính và vị trí của chúng trong cuốn
sách. Mục lục thường được đặt ở ngay sau trang bìa, cũng có khi được đặt ở cuối sách.
Mỗi lần đọc một cuốn sách mới, đừng quên những điều này em nhé. (Nhật Huy) II. Đọc – hiểu:
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Qua bài đọc em biết được điều gì về sách? A. tên sách B. tác giả C. mục lục sách
D. Tất cả các đáp án trên.
2. Chọn từ ở cột A nối với nội dung ở cột B
3. Qua tên sách em biết được điều gì? 4. A. Vị trí sách.
B. Biết được sách viết về điều gì. C. Tên tác giả.
4. Em cần làm gì để giữ gìn những cuốn sách luôn mới?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………. III- Luyện tập
5. Điền vào chỗ chấm: a. c hoặc k thước ….ẻ ….ắt giấy …ính trọng câu ….á b. bảy hay bẩy đòn ….. thứ …..
6. Nối từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm cho phù hợp:
7. Viết 3 từ ngữ:
a.Chỉ đồ dùng trong gia đình : b. Chỉ đồ chơi:
c. Chỉ đồ dùng học tập:
8. Viết câu hỏi và câu trả lời về đồ vật em tìm được ở bài tập 7 (theo mẫu).
M:- Cái tủ lạnh dùng để làm gì ?
Cái tủ lạnh để bảo quản đồ ăn . ĐÁP ÁN II. Đọc – hiểu:
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Qua bài đọc em biết được điều gì về sách?
D. Tất cả các đáp án trên.
2. Chọn từ ở cột A nối với nội dung ở cột B
Tên sách - Thường chứa đựng nhiều ý nghĩa
Tác giả - Người viết sách
Nhà xuất bản - Nơi cuốn sách ra đời
Mục lục - Thể hiện các mục chính, vị trí của sách
3. Qua tên sách em biết được điều gì?
B. Biết được sách viết về điều gì.
4. Em cần làm gì để giữ gìn những cuốn sách luôn mới?
…………Em cần phải mở sách một cách cẩn thận. Có thể bọc cuốn sách lại để cuốn sách
luôn mới…………… III- Luyện tập
5. Điền vào chỗ chấm: d. c hoặc k thước kcắt giấy kính trọng câu cá b. bảy hay bẩy đòn bẩy thứ bảy
7. Nối từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm cho phù hợp:
Mái tóc bà - bạc trắng
Đôi mắt - long lanh Hai má - ửng hồng
7. Viết 3 từ ngữ:
a.Chỉ đồ dùng trong gia đình :
Lò vi sóng; Ti vi; quạt; … e. Chỉ đồ chơi:
Gấu bông; búp bê; bộ xếp hình; …
f. Chỉ đồ dùng học tập:
Thước kẻ; Cuốn sách; Cặp sách; …
8. Viết câu hỏi và câu trả lời về đồ vật em tìm được ở bài tập 7 (theo mẫu).
M:- Cái tủ lạnh dùng để làm gì ?
Cái tủ lạnh để bảo quản đồ ăn . Đáp án gợi ý
Lò vi sóng dùng để làm gì?
Lò vi sóng dùng để quay nóng thức ăn. Ti vi dùng để làm gì?
Ti vi dùng để xem các chương trình truyền hình.