Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 | Chân trời Sáng tạo Tuần 11 Nâng cao

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Chân trời Sáng tạo nâng cao do  biên soạn gồm 3 phần đọc hiểu văn bản, luyện từ và câu, viết, bám sát nội dung chương trình Tiếng Việt tuần lớp 2 sách Chân trời sáng tạo. Mời các em tham khảo.

H và tên: ……………………………………………………….
Lớp: 2….
PHIU CUI TUN 11 TING VIT LP 2
(Chân trời sáng to)
(NÂNG CAO)
Phần I: Đọc hiểu văn bản:
A) Em hãy đọc văn bản sau:
Người làm đồ chơi
1. Bác Nhân, hàng xóm nhà tôi, là một người làm đồ chơi bằng bt
màu. Ở ngoài phố, cái sào nứa cắm đồ chơi của bác dựng ch nào chỗ
y tr con xúm lại.
2. Dạo này, hàng của bác Nhân bỗng ế. Những đồ chơi mới bng nha
đã xuất hin. Một hôm, bác Nhân bảo bác sắp v quê làm ruộng. Tôi
suýt khóc, nhưng cố t ra bình tĩnh:
- Bác ở đây làm đồ chơi cho chúng cháu. Cháu sẽ r các bạn cùng mua.
Bác cảm động ôm lấy tôi.
3. Hôm sau là buổi bán hàng cuối cùng của bác Nhân. Tôi đập con ln
đất, đếm được hơn mười nghìn đồng. Tôi chia nhỏ món tiền, nh my
bn trong lớp mua giúp đồ chơi của bác.
Gặp tôi chiều hôm ấy, bác rất vui. Bác bảo: “Thì ra, vẫn còn nhiều tr
nh thích đồ chơi của bác.”.
Bác còn bảo:
- V quê, bác cũng sẽ nặn đồ chơi để bán. Trẻ nông thôn thích thứ
này hơn trẻ thành phố.
Theo XUÂN QUỲNH
- hàng: không bán được hàng.
B) Dựa vào văn bản đã đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng
trước câu trả lời đúng:
1. Bác Nhân trong câu chuyện làm nghề gì?
A. Bác Nhân là một người làm đồ chơi bằng bột màu.
B. Bác Nhân là một người bán đồ chơi ở công viên
C. Bác nhân là nông dân
2. Vì sao bác Nhân định chuyn v quê?
A. Vì bác không thích ở thành phố.
B. Vì dạo này bác không bán được hàng.
C. Vì bác không thích làm đồ chơi bằng bt.
3. Khi biết bác Nhân định b v quê, thái độ ca bn nh thế nào?
A. Bn nh thy nh bác
B. Bn nh thấy bình thường, đi mua đồ chơi ở của hàng khác
C. Bn nh suýt khóc những c t ra bình tĩnh.
4. Bn nh đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối
cùng?
A. Bn nh đã đập con lợn đất
B. Bn nh ly tin chia nh ra và nhờ my bn trong lớp mua giúp đồ
chơi của bác
C. C 2 phương án trên
5. Viết 2 - 3 câu kể vic tốt em đã làm để giúp mọi người
….……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Phn II: Luyn t và câu:
1. K tên 3 - 4 đồ vật trong nhà em và nêu đặc điểm của chúng
Mu:
- Ti vi: đen, mỏng
- T lạnh: to, màu trắng, 2 ngăn
- Điều hòa: màu trắng, mát
….……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Đặt câu hỏi cho b phân in đậm dưới đây:
a) Cái thước ca em vừa dài vừa thng.
………………………………………………………………………………………………………
b) Hoa phượng đỏ rc c góc sân trường.
………………………………………………………………………………………………………
3. Sp xếp các từ ng để to thanh câu hỏi và viết lại câu hỏi đó:
a) Muốn, đá bóng, bạn, có, với, tớ, không?
………………………………………………………………………………………………………
b) Mẹ, không, có, yêu, con?
………………………………………………………………………………………………………
Phn III: Viết:
1. Nhìn - viết:
Tiếng võng kêu
Kẽo cà kẽo kt
Kẽo cà kẽo kt
Tay em đưa đều
Ba gian nhà nhỏ
Đầy tiếng võng kêu
Em ơi cứ ng
Tay anh đưa đều
Ba gian nhà nhỏ
Đầy tiếng võng kêu
Kẽo cà kẽo kt…
Kẽo cà kẽo kẹt….
2. Điền:
a) Viết tên con vật có tiếng bắt đầu bng ch c hay k:
Ch c:
Ch k:
b) Tiếng cha d hay r:
….….. vào nhớ phải đóng cửa.
Sợi ………. thừng dài 2 mét.
M …… em ngủ bng những câu chuyện.
Làn ….. của em bé rất mn.
c) Vn ươn hay ương, thêm dấu thanh (nếu cn)
Buổi sáng mùa đông thường có s………… muối.
Bạn Bình luôn có ý chí v……. lên trong hc tp.
3. Viết 3 - 4 câu giới thiu mt đ vt quen thuc vi em:
Gợi ý:
- Đó là đồ vật gì?
- Đồ vật đó có những b phận nào?
- Đồ vật đó có đặc điểm gì nổi bt?
- Đồ vật đó giúp ích gì cho em
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
PHIU CUI TUN 11 TING VIT LỚP 2 (đáp án)
(Chân trời sáng to)
(NÂNG CAO)
Phần I: Đọc hiểu văn bản:
A) Em hãy đọc văn bn sau:
B) Dựa vào văn bản đã đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng
trước câu trả lời đúng:
1. Bác Nhân trong câu chuyện làm nghề gì?
A. Bác Nhân là một người làm đồ chơi bằng bột màu.
B. Bác Nhân là một người bán đồ chơi ở công viên
C. Bác nhân là nông dân
2. Vì sao bác Nhân định chuyn v quê?
A. Vì bác không thích ở thành phố.
B. Vì dạo này bác không bán được hàng.
C. Vì bác không thích làm đồ chơi bằng bt.
3. Khi biết bác Nhân định b v quê, thái độ ca bn nh thế nào?
A. Bn nh thy nh bác
B. Bn nh thấy bình thường, đi mua đồ chơi ở của hàng khác
C. Bn nh suýt khóc những c t ra bình tĩnh.
4. Bn nh đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối
cùng?
A. Bn nh đã đập con lợn đất
B. Bn nh ly tin chia nh ra và nhờ my bn trong lớp mua giúp đồ
chơi của bác
C. C 2 phương án trên
5. Viết 2 - 3 câu kể vic tốt em đã làm để giúp mọi người
Giúp em bé lấy đồ trên cao.
Giúp bà già qua đường.
Bê sách giúp bạn
Phn II: Luyn t và câu:
1. K tên 3 - 4 đồ vật trong nhà em và nêu đặc điểm của chúng
Mu:
- Ti vi: đen, mỏng
- T lạnh: to, màu trắng, 2 ngăn
- Điều hòa: màu trắng, mát
2. Đặt câu hỏi cho b phân in đậm dưới đây:
a) Cái thước ca em vừa dài vừa thng.
Cái thước của em như thế nào?
b) Hoa phượng đỏ rc c góc sân trường.
Hoa phượng như thế nào?
3. Sp xếp các từ ng để to thanh câu hỏi và viết lại câu hỏi đó:
a) Muốn, đá bóng, bạn, có, với, tớ, không?
Bạn có muốn đã bóng với t không?
b) Mẹ, không, có, yêu, con?
M có yêu con không?
Phn III: Viết:
1. Nhìn - viết:
Tiếng võng kêu
2. Điền:
a) Viết tên con vật có tiếng bắt đầu bng ch c hay k:
Ch c: con cá, con cua, con cáo, con cọp, con chó, con chim, con chuột,
con chồn, con cò, con cóc, con công, con cú, con cừu, con cuốc, ….
Ch k: con kiến, con k nhông, con kỳ đà,…
b) Tiếng cha d hay r:
Ra vào nhớ phải đóng cửa.
Si dây thừng dài 2 mét.
M ru em ng bng những câu chuyện.
Làn da của em bé rất mn.
c) Vn ươn hay ương, thêm dấu thanh (nếu cn)
Buổi sáng mùa đông thường có sương mui.
Bạn Bình luôn có ý chí vươn lên trong hc tp.
3. Viết 3 - 4 câu giới thiu mt đ vt quen thuc vi em:
Sinh nhật năm nay, em được tng mt chiếc đèn học. Đó là một chiếc
đèn để bàn. Nó có kích thước nh. Chiếc đèn gồm có đế đèn, cổ đèn,
chao đèn. Đế đèn làm bằng nhựa có các nút công tắc. C đèn nối đế
đèn với chao đèn. Nó có thể điu chỉnh độ cao thấp. Bên trong chụp
đèn là bóng đèn rất sáng. Chiếc đèn đã giúp em trong việc hc tp.
| 1/9

Preview text:

Họ và tên: ………………………………………………………. Lớp: 2….
PHIẾU CUỐI TUẦN 11 TIẾNG VIỆT LỚP 2
(Chân trời sáng tạo) (NÂNG CAO)
Phần I: Đọc hiểu văn bản:
A) Em hãy đọc văn bản sau:
Người làm đồ chơi
1. Bác Nhân, hàng xóm nhà tôi, là một người làm đồ chơi bằng bột
màu. Ở ngoài phố, cái sào nứa cắm đồ chơi của bác dựng chỗ nào chỗ ấy trẻ con xúm lại.
2. Dạo này, hàng của bác Nhân bỗng ế. Những đồ chơi mới bằng nhựa
đã xuất hiện. Một hôm, bác Nhân bảo bác sắp về quê làm ruộng. Tôi
suýt khóc, nhưng cố tỏ ra bình tĩnh:
- Bác ở đây làm đồ chơi cho chúng cháu. Cháu sẽ rủ các bạn cùng mua.
Bác cảm động ôm lấy tôi.
3. Hôm sau là buổi bán hàng cuối cùng của bác Nhân. Tôi đập con lợn
đất, đếm được hơn mười nghìn đồng. Tôi chia nhỏ món tiền, nhờ mấy
bạn trong lớp mua giúp đồ chơi của bác.
Gặp tôi chiều hôm ấy, bác rất vui. Bác bảo: “Thì ra, vẫn còn nhiều trẻ
nhỏ thích đồ chơi của bác.”. Bác còn bảo:
- Về quê, bác cũng sẽ nặn đồ chơi để bán. Trẻ ở nông thôn thích thứ
này hơn trẻ ở thành phố. Theo XUÂN QUỲNH
- Ế hàng: không bán được hàng.
B) Dựa vào văn bản đã đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng
trước câu trả lời đúng:
1. Bác Nhân trong câu chuyện làm nghề gì?
A. Bác Nhân là một người làm đồ chơi bằng bột màu.
B. Bác Nhân là một người bán đồ chơi ở công viên C. Bác nhân là nông dân
2. Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
A. Vì bác không thích ở thành phố.
B. Vì dạo này bác không bán được hàng.
C. Vì bác không thích làm đồ chơi bằng bột.
3. Khi biết bác Nhân định bỏ về quê, thái độ của bạn nhỏ thế nào?
A. Bạn nhỏ thấy nhớ bác
B. Bạn nhỏ thấy bình thường, đi mua đồ chơi ở của hàng khác
C. Bạn nhỏ suýt khóc những cố tỏ ra bình tĩnh.
4. Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
A. Bạn nhỏ đã đập con lợn đất
B. Bạn nhỏ lấy tiền chia nhỏ ra và nhờ mấy bạn trong lớp mua giúp đồ chơi của bác C. Cả 2 phương án trên
5. Viết 2 - 3 câu kể việc tốt em đã làm để giúp mọi người
….……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Phần II: Luyện từ và câu:
1. Kể tên 3 - 4 đồ vật trong nhà em và nêu đặc điểm của chúng Mẫu: - Ti vi: đen, mỏng
- Tủ lạnh: to, màu trắng, 2 ngăn
- Điều hòa: màu trắng, mát
….……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Đặt câu hỏi cho bộ phân in đậm dưới đây:
a) Cái thước của em vừa dài vừa thẳng.
………………………………………………………………………………………………………
b) Hoa phượng đỏ rực cả góc sân trường.
………………………………………………………………………………………………………
3. Sắp xếp các từ ngữ để tạo thanh câu hỏi và viết lại câu hỏi đó:
a) Muốn, đá bóng, bạn, có, với, tớ, không?
………………………………………………………………………………………………………
b) Mẹ, không, có, yêu, con?
……………………………………………………………………………………………………… Phần III: Viết: 1. Nhìn - viết: Tiếng võng kêu Kẽo cà kẽo kẹt Kẽo cà kẽo kẹt Tay em đưa đều Ba gian nhà nhỏ Đầy tiếng võng kêu Em ơi cứ ngủ Tay anh đưa đều Ba gian nhà nhỏ Đầy tiếng võng kêu Kẽo cà kẽo kẹt… Kẽo cà kẽo kẹt…. 2. Điền:
a) Viết tên con vật có tiếng bắt đầu bằng chữ c hay k: Chữ c: Chữ k:
b) Tiếng chứa d hay r:
….….. vào nhớ phải đóng cửa.
Sợi ………. thừng dài 2 mét.
Mẹ …… em ngủ bằng những câu chuyện.
Làn ….. của em bé rất mịn.
c) Vần ươn hay ương, thêm dấu thanh (nếu cần)
Buổi sáng mùa đông thường có s………… muối.
Bạn Bình luôn có ý chí v……. lên trong học tập.
3. Viết 3 - 4 câu giới thiệu một đồ vật quen thuộc với em: Gợi ý: - Đó là đồ vật gì?
- Đồ vật đó có những bộ phận nào?
- Đồ vật đó có đặc điểm gì nổi bật?
- Đồ vật đó giúp ích gì cho em
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
PHIẾU CUỐI TUẦN 11 TIẾNG VIỆT LỚP 2 (đáp án)
(Chân trời sáng tạo) (NÂNG CAO)
Phần I: Đọc hiểu văn bản:
A) Em hãy đọc văn bản sau:
B) Dựa vào văn bản đã đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng
trước câu trả lời đúng:
1. Bác Nhân trong câu chuyện làm nghề gì?
A. Bác Nhân là một người làm đồ chơi bằng bột màu.
B. Bác Nhân là một người bán đồ chơi ở công viên C. Bác nhân là nông dân
2. Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
A. Vì bác không thích ở thành phố.
B. Vì dạo này bác không bán được hàng.
C. Vì bác không thích làm đồ chơi bằng bột.
3. Khi biết bác Nhân định bỏ về quê, thái độ của bạn nhỏ thế nào?
A. Bạn nhỏ thấy nhớ bác
B. Bạn nhỏ thấy bình thường, đi mua đồ chơi ở của hàng khác
C. Bạn nhỏ suýt khóc những cố tỏ ra bình tĩnh.
4. Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
A. Bạn nhỏ đã đập con lợn đất
B. Bạn nhỏ lấy tiền chia nhỏ ra và nhờ mấy bạn trong lớp mua giúp đồ chơi của bác C. Cả 2 phương án trên
5. Viết 2 - 3 câu kể việc tốt em đã làm để giúp mọi người
Giúp em bé lấy đồ trên cao. Giúp bà già qua đường. Bê sách giúp bạn
Phần II: Luyện từ và câu:
1. Kể tên 3 - 4 đồ vật trong nhà em và nêu đặc điểm của chúng Mẫu: - Ti vi: đen, mỏng
- Tủ lạnh: to, màu trắng, 2 ngăn
- Điều hòa: màu trắng, mát
2. Đặt câu hỏi cho bộ phân in đậm dưới đây:
a) Cái thước của em vừa dài vừa thẳng.
Cái thước của em như thế nào?
b) Hoa phượng đỏ rực cả góc sân trường.
Hoa phượng như thế nào?
3. Sắp xếp các từ ngữ để tạo thanh câu hỏi và viết lại câu hỏi đó:
a) Muốn, đá bóng, bạn, có, với, tớ, không?
Bạn có muốn đã bóng với tớ không?
b) Mẹ, không, có, yêu, con? Mẹ có yêu con không? Phần III: Viết: 1. Nhìn - viết: Tiếng võng kêu 2. Điền:
a) Viết tên con vật có tiếng bắt đầu bằng chữ c hay k:
Chữ c: con cá, con cua, con cáo, con cọp, con chó, con chim, con chuột,
con chồn, con cò, con cóc, con công, con cú, con cừu, con cuốc, ….
Chữ k: con kiến, con kỳ nhông, con kỳ đà,…
b) Tiếng chứa d hay r:
Ra vào nhớ phải đóng cửa.
Sợi dây thừng dài 2 mét.
Mẹ ru em ngủ bằng những câu chuyện.
Làn da của em bé rất mịn.
c) Vần ươn hay ương, thêm dấu thanh (nếu cần)
Buổi sáng mùa đông thường có sương muối.
Bạn Bình luôn có ý chí vươn lên trong học tập.
3. Viết 3 - 4 câu giới thiệu một đồ vật quen thuộc với em:
Sinh nhật năm nay, em được tặng một chiếc đèn học. Đó là một chiếc
đèn để bàn. Nó có kích thước nhỏ. Chiếc đèn gồm có đế đèn, cổ đèn,
chao đèn. Đế đèn làm bằng nhựa có các nút công tắc. Cổ đèn nối đế
đèn với chao đèn. Nó có thể điều chỉnh độ cao thấp. Bên trong chụp
đèn là bóng đèn rất sáng. Chiếc đèn đã giúp em trong việc học tập.