Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 | Chân trời Sáng tạo Tuần 12 Nâng cao
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Chân trời Sáng tạo nâng cao do biên soạn gồm 3 phần đọc hiểu văn bản, luyện từ và câu, viết, bám sát nội dung chương trình Tiếng Việt tuần lớp 2 sách Chân trời sáng tạo. Mời các em tham khảo.
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Tiếng việt 2 (CTST)
Môn: Tiếng Việt 2
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Họ và tên: ………………………………………………………. Lớp: 2….
PHIẾU CUỐI TUẦN 12 TIẾNG VIỆT LỚP 2
(Chân trời sáng tạo) (NÂNG CAO)
Phần I: Đọc hiểu văn bản:
A. Em hãy đọc văn bản sau: Trường em
1. Vậy là Hà đã được học ở ngôi trường mới. Nhớ lại năm ngoái, giờ ra
chơi, em và các bạn thường trò chuyện về ngôi trường đang xây và
tưởng tượng biết bao điều. Giờ đây, những mơ ước ấy đã thành hiện thực.
2. Trường mới rất khang trang. Từ cổng trường đến các lớp học, chỗ
nào cũng được khoác tấm áo mới thật đẹp.
Hà và các bạn thích khu vườn trường có đủ các loại cây. Cạnh vườn
trường là thư viện xanh với rất nhiều cuốn sách hay. Đó là nơi các bạn
Hà hẹn nhau sau mỗi buổi học. Cuối hành lang mỗi tầng đều có một
khu vệ sinh rộng rãi và sạch sẽ.
3. Một năm học bắt đầu. Ngôi trường mới đã trở thành ngôi nhà thứ
hai, là niềm vui của Hà và các bạn. BÍCH HÀ
- Tưởng tượng: tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái không có ở
trước mắt hoặc chưa hề có.
- Khang trang: rộng rãi và đẹp đẽ.
B. Dựa vào văn bản đã đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng
trước câu trả lời đúng:
1. Nhớ lại năm ngoái, giờ ra chơi, Hà và các bạn thường làm gì?
A. Trò chuyện về ngôi trường đang xây và tưởng tượng biết bao điều B. Chơi nhảy dây
C. Ôn lại bài trong lớp học
2. Trường học mới được miêu tả như thế nào? A. Rất cao B. To và rộng rãi C. Khang trang
3. Hà và các bạn thích chỗ nào trong trường? A. Cổng trường
B. Khu vườn trường có đủ các loại cây.
C. Thư viện xanh với rất nhiều cuốn sách hay.
4. Nội dug bài đọc?
A. Miêu tả ngôi trường và nêu tình cảm của bạn nhỏ với ngôi trường
B. Kể một ngày đi học ở trường mới của Hà C. Cả 2 phương án trên
5. Theo em vì sao Hà và các bạn lại coi trường là ngôi nhà thứ hai và là niềm vui?
….……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Phần II: Luyện từ và câu:
1. Viết 2 - 3 từ ngữ
a) Thể hiện tình cảm của em với trường học: M: yêu quý, thích thú
….………………………………………………………………………………………………..
b) Nêu hoạt động của em ở trường học: M: học bài, chơi nhảy dây
….………………………………………………………………………………………………..
c) Chỉ các đồ vật có ở trong trường học: M: trống, cờ
….………………………………………………………………………………………………..
2. Viết 3 câu có chứa các từ ngữ em tìm được ở bài tập 1:
….………………………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………………………..
3. Điền dấu câu phù hợp vào mỗi : Tùng bảo Vinh : - Chơi cờ ca-rô đi □
- Để tớ thua à □ Cậu cao thủ lắm □
- A □ Tớ cho cậu xem cái này □ Hay lắm □ Phần III: Viết: 1. Nhìn - viết: Người thầy cũ.
Dũng xúc động nhìn theo bố đang đi ra phía cổng trường rồi lại nhìn
cái khung cửa sổ lớp học. Em nghĩ: bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không
phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.
2. Điền tiếng/ từ thích hợp theo yêu cầu:
a) Tìm các tiếng có chứa ch hay tr:
Cây ……… có nhiều đốt nhỏ.
Quả ……….. cong cong, có màu vàng.
Con …………. bay lượn trên bầu trời.
….……………… học là ngôi nhà thứ hai của em.
b) Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc:
Hằng ngày, mẹ làm biết bao nhiêu là việc. Mẹ nấu cơm, quét nhà,
(giặt/giặc)……….. quần áo và còn chăm em nữa. Mẹ chả bao giờ
(mặt/mặc) ………….. những bộ quần áo (đắt/đắc)……………. tiền. Mẹ là
một người phụ nữ xuất (sắt/sắc)………..
3. Viết 3 - 4 câu giới thiệu chiếc thước kẻ của em: Gợi ý:
- Chiếc thước kẻ ấy ai mua cho em? Mua khi nào?
- Chiếc thước kẻ có hình dạng, màu sắc, đặc điểm như thế nào?
- Thước ấy có công dụng gì?
- Tình cảm của em với chiếc thước ấy như thế nào?
- Em sẽ làm gì để giữ gìn nó?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
PHIẾU CUỐI TUẦN 12 TIẾNG VIỆT LỚP 2 (đáp án)
(Chân trời sáng tạo) (NÂNG CAO)
Phần I: Đọc hiểu văn bản:
A. Em hãy đọc văn bản sau: Trường em
B. Dựa vào văn bản đã đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng
trước câu trả lời đúng:
1. Nhớ lại năm ngoái, giờ ra chơi, Hà và các bạn thường làm gì?
A. Trò chuyện về ngôi trường đang xây và tưởng tượng biết bao điều
2. Trường học mới được miêu tả như thế nào? C. Khang trang
3. Hà và các bạn thích chỗ nào trong trường?
B. Khu vườn trường có đủ các loại cây.
4. Nội dug bài đọc?
A. Miêu tả ngôi trường và nêu tình cảm của bạn nhỏ với ngôi trường
5. Theo em vì sao Hà và các bạn lại coi trường là ngôi nhà thứ hai và là niềm vui?
Theo em, trường mới trở thành “ngôi nhà thứ hai” của Hà và các bạn
là bởi vì trường có thầy cô và bạn bè. Mọi người luôn yêu thương và
gắn bó với nhau. Thời gian mà Hà và các bạn ở trường cũng rất nhiều,
mỗi một khu vực trong trường như vườn trường, thư viện,… đều
khiến Hà và các bạn yêu thích.
Phần II: Luyện từ và câu:
1. Viết 2 - 3 từ ngữ
a) Thể hiện tình cảm của em với trường học: M: yêu quý, thích thú
b) Nêu hoạt động của em ở trường học: M: học bài, chơi nhảy dây
c) Chỉ các đồ vật có ở trong trường học: M: trống, cờ
2. Viết 3 câu có chứa các từ ngữ em tìm được ở bài tập 1:
Em rất thích thú khi được học tại trường Nghĩa Tân.
Em và các bạn chơi nhảy dây trong giờ ra chơi.
Cái trống trường rất to và đẹp.
3. Điền dấu câu phù hợp vào mỗi : Tùng bảo Vinh : - Chơi cờ ca-rô đi !
- Để tớ thua à ? Cậu cao thủ lắm !
- A ! Tớ cho cậu xem cái này. Hay lắm ! Phần III: Viết: 1. Nhìn - viết: Người thầy cũ.
Dũng xúc động nhìn theo bố đang đi ra phía cổng trường rồi lại nhìn
cái khung cửa sổ lớp học. Em nghĩ: bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không
phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.
2. Điền tiếng/ từ thích hợp theo yêu cầu:
a) Tìm các tiếng có chứa ch hay tr:
Cây tre có nhiều đốt nhỏ.
Quả chuối cong cong, có màu vàng.
Con chim bay lượn trên bầu trời.
Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
b) Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc:
Hằng ngày, mẹ làm biết bao nhiêu là việc. Mẹ nấu cơm, quét nhà,
(giặt/giặc)giặt quần áo và còn chăm em nữa. Mẹ chả bao giờ
(mặt/mặc) mặc những bộ quần áo (đắt/đắc) đắt. tiền. Mẹ là một
người phụ nữ xuất (sắt/sắc) sắc.
3. Viết 3 - 4 câu giới thiệu chiếc thước kẻ của em:
(1) Thước kẻ là một dụng cụ học tập rất quan trọng, nên em luôn
mang đến lớp mỗi ngày. (2) Chiếc thước của em là thước dẻo, nên khá
dày và có thể uốn cong thoải mái mà không sợ bị gãy. (3) Toàn thân
thước có màu xanh lá - màu sắc mà em yêu thích nhất. (4) Màu thước
khá trong, nên em có thể nhìn xuyên qua thước xuống phần giấy phía
dưới, nhờ vậy mà căn chỉnh dễ dàng hơn vị trí cần kẻ. (5) Mỗi tối sau
khi học bài, em sẽ dùng khăn giấy lau sạch mực ở mép thước, để giúp thước luôn sạch sẽ.