Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 | Chân trời Sáng tạo Tuần 27 Cơ bản

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Chân trời Sáng tạo nâng cao do  biên soạn gồm 3 phần đọc hiểu văn bản, luyện từ và câu, viết, bám sát nội dung chương trình Tiếng Việt tuần lớp 2 sách Chân trời sáng tạo. Mời các em tham khảo.

H tên: …………………………………………………………….Lớp: 2….
PHIU CUI TUN 27 TING VIT LP 2
(Chân trời sáng to)
(Cơ bản)
I. Luyện đọc văn bn sau:
MỘT NGÀY Ở N QUC GIA
Nhà tôi cạnh vườn quốc gia. Ba tôi một tình nguyện viên của
Trung tâm Bảo tn voi. Ch nht, ba ch mía, dừa, chui, gạo vào khu bảo tn.
Tôi được ba cho đi cùng.
Sau cơn mưa đầu mùa, suối chảy rầm, cây c xanh tươi. Thỉnh
thoảng có những đàn bướm rp rờn ven đường. Chng my chốc, chúng tôi đã
đến nơi. Ba cùng các chú khu bo tồn nhanh chóng chuyển đ vào nhà
kho.
Ri ba cm một bình sữa to đến ch chú voi con. Nhìn thấy ba,
mng r chy ti. Cp mt nh sáng lên. Hai cái tai to như hai cái quạt luôn ve
vẩy. Nó há miệng ch ba cho ung sữa. Nó va ung, vừa đưa cái vòi dài hôn
lên tay ba. V mặt nó hớn hở, trông thật đáng yêu.
Lúc tôi ba ra về, chú voi con hvòi nđ chào tạm biệt. Tôi
mong ch nht sau lại được cùng ba đến nơi này.
Nguyn Khiên
II. Đc hiu:
Dựa vào bài đọc trên, khoanh vào câu trả li đúng hoặc làm theo yêu cu:
1. Ba bn nh làm tình nguyện viên ở đâu?
A. Vưn quc gia
B. Trung tâm Bo tn voi
C. Vườn thú
2. Ba mang th đến ch chú voi con?
A. Mía
B. Da
C. Go
D. Sa
3. Hai cái tai của chú voi con được so sánh như?
A. hai cánh bưm rp rn
B. hai cái lá cọ
C. hai cái quạt
4. Theo em, việc làm của ba bn nh và các cô chú tình nguyện viên nói
lên điều gì?
III. Luyn tp:
5. Tìm trong bài đọc trên và viết li:
- 5 t ch s vt: ……………………………………………………………
- 5 t ch hoạt động:…………………………………………………………
- 5 t ch đặc đim: ……………..……………………………………......
6. Điền vào chỗ chm t ng tr lời câu hỏi “Khi nào?”, “Để làm gì?
a. ……………chú gà trng ct tiếng gáy vang gọi mi ngưi thc dy.
b. Em chăm chỉ luyn tp th dc, th thao để……………………
c. Bạn Lan trông em đ …………………..
d. ………………………… trời rét cóng tay.
7. Điền vào chỗ chm:
a. s/x
nhân ….âm
….ao ….uyến
thi …..áo
qu …..im
b. iên/iêng
cá ch…..
tr….. đê
b……. biếc
8. Đặt câu để phân bit cp t “dày – giày”
- dày: …………………………………………………………….
- giày: ……………………………………………………………
9. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ chm:
Hai đa nh trong nhà chạy ra [ ]Chúng ríu rít vây quanh bố và bi bô nói
chuyn:
- B có mua quà cho con không ạ [ ]
- Có, b có quà cho các con đây [ ]
Bỗng cu Hùng hét toáng lên :
- Ôi con rn [ ] Con rắn to quá [ ] Nó có cắn con không hả b [ ]
- Không, đó là con rn gi đấy [ ] b mua cho Hùng để Hùng chơi [ ]
ĐÁP ÁN - TUN 27
I. Luyện đọc văn bn:
- Hc sinh t đọc văn bản.
II. Đc hiu:
Dựa vào bài đọc trên, khoanh vào câu trả li đúng hoặc làm theo yêu cu:
1. A
2. A, B, C
3. C
4. Theo em, việc làm của ba bn nh và các cô chú tình nguyện viên nói
lên điều gì?
Công viêc đó nói lên ba bn nh và các cô chú tình nguyện viên là những
người rất có ý thức bo v thiên nhiên và biết góp sức mình để phát triển và
bo tồn thiên nhiên.
III. Luyn tp:
5. Tìm trong bài đọc trên và viết li:
- 5 t ch s vt: n quc gia, khu bo tồn, nhà kho, chú voi, đàn bướm.
- 5 t ch hoạt động: Chở, đi, chạy, huơ vòi, ve vẩy
- 5 t ch đặc đim: rì rm, xanh tươi, hn hở, đáng yêu, mừng r
6. Điền vào chỗ chm t ng tr lời câu hỏi “Khi nào?”, “Để làm gì?
a. Khi nào chú gà trng ct tiếng gáy vang gọi mi ngưi thc dy?
b. Em chăm chỉ luyn tp th dc, th thao để làm gì?
c. Bạn Lan trông em đ làm gì?
d. Khi nào trời rét cóng tay?
7. Điền vào chỗ chm:
a. s/x
nhân sâm
xao xuyến
thi sáo
qu sim
b. iên/iêng
cá chiên
trin đê
biêng biếc
8. Đặt câu để phân bit cp t “dày – giày”
- dày: Quyển sách này thật dày.
- giày: Em rt thích đôi giày này.
9. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ chm:
Hai đa nh trong nhà chạy ra .Chúng ríu rít vây quanh b và bi bô nói chuyện:
- B có mua quà cho con không ạ ?
- Có, b có quà cho các con đây.
Bỗng cu Hùng hét toáng lên :
- Ôi con rn! Con rắn to quá.Nó có cắn con không hả b?
- Không, đó là con rn gi đấy, b mua cho Hùng để Hùng chơi.
| 1/5

Preview text:

Họ và tên: …………………………………………………………….Lớp: 2….
PHIẾU CUỐI TUẦN 27 TIẾNG VIỆT LỚP 2
(Chân trời sáng tạo) (Cơ bản)
I. Luyện đọc văn bản sau:
MỘT NGÀY Ở VƯỜN QUỐC GIA
Nhà tôi ở cạnh vườn quốc gia. Ba tôi là một tình nguyện viên của
Trung tâm Bảo tồn voi. Chủ nhật, ba chở mía, dừa, chuối, gạo vào khu bảo tồn.
Tôi được ba cho đi cùng.
Sau cơn mưa đầu mùa, suối chảy rì rầm, cây cỏ xanh tươi. Thỉnh
thoảng có những đàn bướm rập rờn ven đường. Chẳng mấy chốc, chúng tôi đã
đến nơi. Ba cùng các cô chú ở khu bảo tồn nhanh chóng chuyển đồ vào nhà kho.
Rồi ba cầm một bình sữa to đến chỗ chú voi con. Nhìn thấy ba, nó
mừng rỡ chạy tới. Cặp mắt nhỏ sáng lên. Hai cái tai to như hai cái quạt luôn ve
vẩy. Nó há miệng chờ ba cho uống sữa. Nó vừa uống, vừa đưa cái vòi dài hôn
lên tay ba. Vẻ mặt nó hớn hở, trông thật đáng yêu.
Lúc tôi và ba ra về, chú voi con huơ vòi như để chào tạm biệt. Tôi
mong chủ nhật sau lại được cùng ba đến nơi này. Nguyễn Ả Khiên II. Đọc – hiểu:
Dựa vào bài đọc trên, khoanh vào câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
1. Ba bạn nhỏ làm tình nguyện viên ở đâu? A. Vườn quốc gia B. Trung tâm Bảo tồn voi C. Vườn thú
2. Ba mang thứ gì đến chỗ chú voi con? A. Mía B. Dừa C. Gạo D. Sữa
3. Hai cái tai của chú voi con được so sánh như?
A. hai cánh bướm rập rờn B. hai cái lá cọ C. hai cái quạt
4. Theo em, việc làm của ba bạn nhỏ và các cô chú tình nguyện viên nói lên điều gì? III. Luyện tập:
5. Tìm trong bài đọc trên và viết lại:
- 5 từ chỉ sự vật: ……………………………………………………………
- 5 từ chỉ hoạt động:…………………………………………………………
- 5 từ chỉ đặc điểm: ………………..……………………………………......
6. Điền vào chỗ chấm từ ngữ trả lời câu hỏi “Khi nào?”, “Để làm gì?
a. ……………chú gà trống cất tiếng gáy vang gọi mọi người thức dậy.
b. Em chăm chỉ luyện tập thể dục, thể thao để……………………
c. Bạn Lan trông em để …………………..
d. ………………………… trời rét cóng tay.
7. Điền vào chỗ chấm: a. s/x nhân ….âm ….ao ….uyến thổi …..áo quả …..im b. iên/iêng cá ch….. tr….. đê b……. biếc
8. Đặt câu để phân biệt cặp từ “dày – giày”
- dày: …………………………………………………………….
- giày: ……………………………………………………………
9. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ chấm:
Hai đứa nhỏ trong nhà chạy ra [ ]Chúng ríu rít vây quanh bố và bi bô nói chuyện:
- Bố có mua quà cho con không ạ [ ]
- Có, bố có quà cho các con đây [ ]
Bỗng cu Hùng hét toáng lên :
- Ôi con rắn [ ] Con rắn to quá [ ] Nó có cắn con không hả bố [ ]
- Không, đó là con rắn giả đấy [ ] bố mua cho Hùng để Hùng chơi [ ] ĐÁP ÁN - TUẦN 27
I. Luyện đọc văn bản:
- Học sinh tự đọc văn bản. II. Đọc – hiểu:
Dựa vào bài đọc trên, khoanh vào câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: 1. A 2. A, B, C 3. C
4. Theo em, việc làm của ba bạn nhỏ và các cô chú tình nguyện viên nói lên điều gì?
Công viêc đó nói lên ba bạn nhỏ và các cô chú tình nguyện viên là những
người rất có ý thức bảo vệ thiên nhiên và biết góp sức mình để phát triển và bảo tồn thiên nhiên. III. Luyện tập:
5. Tìm trong bài đọc trên và viết lại:
- 5 từ chỉ sự vật: Vườn quốc gia, khu bảo tồn, nhà kho, chú voi, đàn bướm.
- 5 từ chỉ hoạt động: Chở, đi, chạy, huơ vòi, ve vẩy
- 5 từ chỉ đặc điểm: rì rầm, xanh tươi, hớn hở, đáng yêu, mừng rỡ
6. Điền vào chỗ chấm từ ngữ trả lời câu hỏi “Khi nào?”, “Để làm gì?
a. Khi nào chú gà trống cất tiếng gáy vang gọi mọi người thức dậy?
b. Em chăm chỉ luyện tập thể dục, thể thao để làm gì?
c. Bạn Lan trông em để làm gì?
d. Khi nào trời rét cóng tay?
7. Điền vào chỗ chấm: a. s/x nhân sâm xao xuyến thổi sáo quả sim b. iên/iêng cá chiên triền đê biêng biếc
8. Đặt câu để phân biệt cặp từ “dày – giày”
- dày: Quyển sách này thật dày.
- giày: Em rất thích đôi giày này.
9. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ chấm:
Hai đứa nhỏ trong nhà chạy ra .Chúng ríu rít vây quanh bố và bi bô nói chuyện:
- Bố có mua quà cho con không ạ ?
- Có, bố có quà cho các con đây.
Bỗng cu Hùng hét toáng lên :
- Ôi con rắn! Con rắn to quá.Nó có cắn con không hả bố?
- Không, đó là con rắn giả đấy, bố mua cho Hùng để Hùng chơi.