Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 | Chân trời Sáng tạo Tuần 4 Cơ bản

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Chân trời Sáng tạo nâng cao do  biên soạn gồm 3 phần đọc hiểu văn bản, luyện từ và câu, viết, bám sát nội dung chương trình Tiếng Việt tuần lớp 2 sách Chân trời sáng tạo. Mời các em tham khảo.

Tên:
Lp:
- Môn: Tiếng Việt (sách Chân trời sáng tạo)
- Ni dung: Tun 4
- Mức độ: Nâng cao
PHIẾU BÀI TẬP CUI TUN LP 2
Kiến thc trng tâm
1. Phần Đọc: Nm vững năng đọc hiu một văn bản, tr lời được các câu hi
liên quan đến nội dung, hình thức ý nghĩa của văn bản gió (ở mức độ Nâng
cao)
2. Phn luyn t câu: Luyn tp v vn t (ch đề bạn bè)
3. Phn Viết:
- Luyn viết một đoạn văn, đoạn thơ
- Luyn tập phân biệt ai/ay
- Luyn tập đặt tên cho bức tranh
BÀI TẬP
CÔ GIÓ
Người ta gọi gió. Vic của đi khắp đó đây. Trên mặt sông, mặt
biển, giúp cho những chiếc thuyền đi nhanh hơn. đưa mây v làm mưa trên
các miền đất khô hạn. tính hay giúp người nên ai ng yêu cô. không
hình dáng, màu sắc nhưng cô đi đến đâu ai cũng biết ngay:
- Cô gió kìa!
cất tiếng chào những bông hoa, những cờ, chào những con thuyn,
những chong chóng đang quay...
không dáng hình, nhưng điều đó chẳng sao. Hình dáng của
nhng việc ích làm cho người khác. Dù không trông thấy cô, người ta
vn nhận ra cô ngay và gọi tên cô: Gió!
theo Xuân Quỳnh
Dựa vào nội dung bài đọc phn A, thc hiện các yêu cầu sau:
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Vì sao mọi người đều yêu quý cô gió?
A. Vì cô gió rất thích đi khắp đó đây
B. Vì cô gió thường chào hỏi mi người rt l phép
C. Vì cô gió không có hình dáng, màu sắc
D. Vì cô gió thường giúp đỡ người khác
2. Hình dáng của cô gió được xác đnh qua những điều gì?
A. Qua giọng hát, tiếng cười của cô gió
B. Qua nhng việc có ích mà cô làm cho người khác
C. Qua những con đường, dòng sông mà cô đi qua
D. Qua những cái tên mà người ta đặt cho cô
3. Dòng nào sau đây không nêu đúng đặc điểm của cô gió?
A. Không tên, không tuổi
B. Không hình dáng, màu sắc
C. Thường hay giúp người
D. Thường đi khắp đó đây
Tr lời câu hỏi:
4. Em k tên những việc mà cô gió đã làm cho chiếc thuyền và mặt đất khô hạn.
Chiếc thuyn
Mặt đất khô hạn
5. Viết 1-2 câu nêu tình cảm, suy nghĩ của em v nhân vật cô gió.
a) Hãy tìm 3-5 t ng có chứa tiếng “bạn”.
b) Đặt câu với 1 trong các từ ng vừa tìm được câu a.
Câu 1: Nhìn - viết:
cất tiếng chào những bông hoa, những cờ, chào những con thuyn,
những chong chóng đang quay... Cô cất tiếng hát:
Tôi là ngọn gió
khp mọi nơi
Công việc ca tôi
Không bao giờ ngh...
Câu 2: Điền vào chỗ trng ai hoặc ay (thêm dấu thanh nếu có)
- Nhà Hoa gần sân b__________ nên chiều nào em cũng được nhìn thấy cnh
m__________ b__________ h cánh. Tiếng động m__________ b__________ nghe m m
như tiếng sm vy.
- Quà sinh nhật tặng em một cái t__________ nghe không dây. Em vui lm, cn
thận đưa h__________ t__________ ra nhận ly món quà của bà.
- Sáng n__________, tổ em đến t trc nhật, nên em đến lp t sớm, để hoàn
thành kịp nhim v trước gi vào học.
Câu 3: Đặt tên cho bức tranh sau:
Mức độ hoàn thành
| 1/5

Preview text:

Tên: Lớp:
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN LỚP 2
- Môn: Tiếng Việt (sách Chân trời sáng tạo) - Nội dung: Tuần 4
- Mức độ: Nâng cao
Kiến thức trọng tâm
1. Phần Đọc: Nắm vững kĩ năng đọc hiểu một văn bản, trả lời được các câu hỏi
liên quan đến nội dung, hình thức và ý nghĩa của văn bản Cô gió (ở mức độ Nâng cao)
2. Phần luyện từ và câu: Luyện tập về vốn từ (chủ đề bạn bè) 3. Phần Viết:
- Luyện viết một đoạn văn, đoạn thơ
- Luyện tập phân biệt ai/ay
- Luyện tập đặt tên cho bức tranh BÀI TẬP A. Đọc văn bản CÔ GIÓ
Người ta gọi cô là gió. Việc của cô là đi khắp đó đây. Trên mặt sông, mặt
biển, cô giúp cho những chiếc thuyền đi nhanh hơn. Cô đưa mây về làm mưa trên
các miền đất khô hạn. Vì tính cô hay giúp người nên ai cũng yêu cô. Cô không có
hình dáng, màu sắc nhưng cô đi đến đâu ai cũng biết ngay: - Cô gió kìa!
Cô cất tiếng chào những bông hoa, những lá cờ, chào những con thuyền,
những chong chóng đang quay...
Cô không có dáng hình, nhưng điều đó chẳng sao. Hình dáng của cô là ở
những việc có ích mà cô làm cho người khác. Dù không trông thấy cô, người ta
vẫn nhận ra cô ngay và gọi tên cô: Gió! theo Xuân Quỳnh
B. Đọc - hiểu văn bản
Dựa vào nội dung bài đọc ở phần A, thực hiện các yêu cầu sau:
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Vì sao mọi người đều yêu quý cô gió?
A. Vì cô gió rất thích đi khắp đó đây
B. Vì cô gió thường chào hỏi mọi người rất lễ phép
C. Vì cô gió không có hình dáng, màu sắc
D. Vì cô gió thường giúp đỡ người khác
2. Hình dáng của cô gió được xác định qua những điều gì?
A. Qua giọng hát, tiếng cười của cô gió
B. Qua những việc có ích mà cô làm cho người khác
C. Qua những con đường, dòng sông mà cô đi qua
D. Qua những cái tên mà người ta đặt cho cô
3. Dòng nào sau đây không nêu đúng đặc điểm của cô gió?
A. Không tên, không tuổi
B. Không hình dáng, màu sắc
C. Thường hay giúp người
D. Thường đi khắp đó đây Trả lời câu hỏi:
4. Em kể tên những việc mà cô gió đã làm cho chiếc thuyền và mặt đất khô hạn. Chiếc thuyền
Mặt đất khô hạn
5. Viết 1-2 câu nêu tình cảm, suy nghĩ của em về nhân vật cô gió.
C. Luyện từ và câu
a) Hãy tìm 3-5 từ ngữ có chứa tiếng “bạn”.
b) Đặt câu với 1 trong các từ ngữ vừa tìm được ở câu a. D. Viết
Câu 1: Nhìn - viết:
Cô cất tiếng chào những bông hoa, những lá cờ, chào những con thuyền,
những chong chóng đang quay... Cô cất tiếng hát: Tôi là ngọn gió Ở khắp mọi nơi
Công việc của tôi
Không bao giờ nghỉ...
Câu 2: Điền vào chỗ trống ai hoặc ay (thêm dấu thanh nếu có)
- Nhà Hoa ở gần sân b__________ nên chiều nào em cũng được nhìn thấy cảnh
m__________ b__________ hạ cánh. Tiếng động cơ m__________ b__________ nghe ầm ầm như tiếng sấm vậy.
- Quà sinh nhật bà tặng em là một cái t__________ nghe không dây. Em vui lắm, cẩn
thận đưa h__________ t__________ ra nhận lấy món quà của bà.
- Sáng n__________, tổ em đến lượt trực nhật, nên em đến lớp từ sớm, để hoàn
thành kịp nhiệm vụ trước giờ vào học.
Câu 3: Đặt tên cho bức tranh sau:
Mức độ hoàn thành ☆ ☆ ☆ ☆ ☆