Bài tập cuối tuần tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tuần 6 cơ bản

Bài tập cuối tuần tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tuần 6 cơ bản được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

H TÊN: .....................................................
LP: 3 ....
BÀI TP CUI TUN TING VIT 3 CÁNH DIU - TUN 6
CÓ ĐÁP ÁN
I. Luyện đọc din cm
Mt, cu Chân, cu Tay, bác Tai và lão Ming t xưa vẫn sng vi
nhau rt thân thiết. Bng mt hôm, Mắt đến than th vi cu Chân,
cu Tay rng:
- Bác Tai, hai anh tôi làm vic mt nhọc quanh năm, còn lão Miệng
chng làm c, ch ngồi ăn không. Nay, chúng ta đừng làm na, th
xem lão Ming có sống được không.
Cu Chân, cậu Tay cũng nói:
- Phải đấy! Chúng ta phải đi nói cho lão Miệng biết để lão t lo ly.
Chúng ta vt v nhiu rồi. Nay đã đến lúc lão phi t mình đi tìm lấy thc
ăn, xem lão có làm nổi không nào.
Mt, cu Chân, cậu Tay cùng kéo nhau đến nhà lão Miệng. Đi ngang
qua nhà bác Tai, h thy bác ngi im lặng như nghe ngóng điều gì. C ba
cùng chy vào nói:
- Bác Tai ơi, bác đi cùng chúng cháu đến nhà lão Ming không?
Chúng cháu đến nói cho lão biết t nay chúng cháu không làm cho lão ăn
nữa. Chúng cháu cũng như bác, lâu nay vt v nhiu ri, nay phi ngh
ngơi mới được.
Bác Tai gật đầu lia la:
- Phi, phải… Bác sẽ đi cùng các cháu!
(Truyn ng ngôn Chân, Tay, Tai, Mt, Ming)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Các nhân vt trong truyn là?
A. Chân, Tay, Tai
B. Chân, Tay, Tai, Mt
C. Chân, Tay, Tai, Mt, Ming
Câu 2. Cô Mắt đã đến than th vi cu Chân, cậu Tay điều gì?
A. Cm thy mt mi, bun chán.
B. Phi làm vic mt nhọc quanh năm, còn lão Ming chng làm c,
ch ngồi ăn không.
C. C 2 đáp án trên
Câu 3. Cô Mt, cu Chân, cu Tay quyết định làm gì?
A. H cùng đi chơi
B. H cùng kéo đến nhà lão Ming
C. C 2 đáp án trên
Câu 4. H muốn đến nói vi lão Miệng điều gì?
A. Không làm cho lão Miệng ăn nữa
B. Đã vất v nhiu ri, mun ngh ngơi
C. C 2 đáp án trên
III. Luyn tp
Câu 1. Viết câu:
Cày đồng đang buổi ban trưa
M hôi thánh thót như mưa rung cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đng cay muôn phn.
Câu 2. Đặt 2 câu có s dng bin pháp tu t so sánh.
Câu 3. Đin ch hoc tr?
a. …ò chơi
b. ông …ời
c. …úc mừng
d. cái …um
e. …ương trình
g. …ôm …ôm
Câu 4. Viết đoạn văn kể chuyn em tiết kiệm điện, nước, thức ăn.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Các nhân vt trong truyn là?
C. Chân, Tay, Tai, Mt, Ming
Câu 2. Cô Mắt đã đến than th vi cu Chân, cậu Tay điều gì?
B. Phi làm vic mt nhọc quanh năm, còn lão Ming chng làm c,
ch ngồi ăn không.
Câu 3. Cô Mt, cu Chân, cu Tay quyết định làm gì?
B. H cùng kéo đến nhà lão Ming
Câu 4. H muốn đến nói vi lão Miệng điều gì?
C. C 2 đáp án trên
III. Luyn tp
Câu 1. Hc sinh t viết.
Câu 2.
- Mt tri giống như một qu cu la khng l.
- Những đám mây trắng như bông.
Câu 3. Đin ch hoc tr?
a. trò chơi
b. ông tri
c. chúc mng
d. cái chum
e. chương trình
g. chôm chôm
Câu 4.
Mu 1
M thưng dy em rằng không đưc lãng phí thức ăn. Bởi rt nhiu
người đang phải chu cảnh nghèo đói. Vì vậy, em luôn có ý thc tiết kim
đồ ăn thc ung. Nhng bữa ăn hằng ngày cùng mọi người trong gia đình,
em ch gp một lượng thức ăn vừa đủ. Khi ăn các quán ăn, nhà hàng,
em thường đều ly vừa đủ ng thức ăn, ăn hết những món đã gọi. Tránh
lãng phí thức ăn là mt vic làm cn thiết.
Mu 2
Vào gi hoạt động tri nghiệm, giáo đã dạy cho chúng em nhng vic
cần làm đ bo v môi trường. V nhà, em đã làm theo lời ca giáo.
Em s tắt đèn khi không sử dng. Em s dụng nước tht tiết kim. Nhng
chai nha dùng xong, em thu lại và đem đến khu tái chế. Em cm thy rt
vui vì đã làm được nhng vic có ích.
| 1/5

Preview text:

HỌ TÊN: ..................................................... LỚP: 3 ....
BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 3 CÁNH DIỀU - TUẦN 6 CÓ ĐÁP ÁN
I. Luyện đọc diễn cảm
Cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai và lão Miệng từ xưa vẫn sống với
nhau rất thân thiết. Bỗng một hôm, cô Mắt đến than thở với cậu Chân, cậu Tay rằng:
- Bác Tai, hai anh và tôi làm việc mệt nhọc quanh năm, còn lão Miệng
chẳng làm gì cả, chỉ ngồi ăn không. Nay, chúng ta đừng làm gì nữa, thử
xem lão Miệng có sống được không.
Cậu Chân, cậu Tay cũng nói:
- Phải đấy! Chúng ta phải đi nói cho lão Miệng biết để lão tự lo lấy.
Chúng ta vất vả nhiều rồi. Nay đã đến lúc lão phải tự mình đi tìm lấy thức
ăn, xem lão có làm nổi không nào.
Cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay cùng kéo nhau đến nhà lão Miệng. Đi ngang
qua nhà bác Tai, họ thấy bác ngồi im lặng như nghe ngóng điều gì. Cả ba cùng chạy vào nói:
- Bác Tai ơi, bác có đi cùng chúng cháu đến nhà lão Miệng không?
Chúng cháu đến nói cho lão biết từ nay chúng cháu không làm cho lão ăn
nữa. Chúng cháu cũng như bác, lâu nay vất vả nhiều rồi, nay phải nghỉ ngơi mới được.
Bác Tai gật đầu lia lịa:
- Phải, phải… Bác sẽ đi cùng các cháu!
(Truyện ngụ ngôn Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Các nhân vật trong truyện là? A. Chân, Tay, Tai B. Chân, Tay, Tai, Mắt
C. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
Câu 2. Cô Mắt đã đến than thở với cậu Chân, cậu Tay điều gì?
A. Cảm thấy mệt mỏi, buồn chán.
B. Phải làm việc mệt nhọc quanh năm, còn lão Miệng chẳng làm gì cả, chỉ ngồi ăn không. C. Cả 2 đáp án trên
Câu 3. Cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay quyết định làm gì? A. Họ cùng đi chơi
B. Họ cùng kéo đến nhà lão Miệng C. Cả 2 đáp án trên
Câu 4. Họ muốn đến nói với lão Miệng điều gì?
A. Không làm cho lão Miệng ăn nữa
B. Đã vất vả nhiều rồi, muốn nghỉ ngơi C. Cả 2 đáp án trên III. Luyện tập Câu 1. Viết câu:
Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
Câu 2. Đặt 2 câu có sử dụng biện pháp tu từ so sánh.
Câu 3. Điền ch hoặc tr? a. …ò chơi b. ông …ời c. …úc mừng d. cái …um e. …ương trình g. …ôm …ôm
Câu 4. Viết đoạn văn kể chuyện em tiết kiệm điện, nước, thức ăn. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Các nhân vật trong truyện là?
C. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
Câu 2. Cô Mắt đã đến than thở với cậu Chân, cậu Tay điều gì?
B. Phải làm việc mệt nhọc quanh năm, còn lão Miệng chẳng làm gì cả, chỉ ngồi ăn không.
Câu 3. Cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay quyết định làm gì?
B. Họ cùng kéo đến nhà lão Miệng
Câu 4. Họ muốn đến nói với lão Miệng điều gì? C. Cả 2 đáp án trên III. Luyện tập
Câu 1. Học sinh tự viết. Câu 2.
- Mặt trời giống như một quả cầu lửa khổng lồ.
- Những đám mây trắng như bông.
Câu 3. Điền ch hoặc tr? a. trò chơi b. ông trời c. chúc mừng d. cái chum e. chương trình g. chôm chôm Câu 4. Mẫu 1
Mẹ thường dạy em rằng không được lãng phí thức ăn. Bởi rất nhiều
người đang phải chịu cảnh nghèo đói. Vì vậy, em luôn có ý thức tiết kiệm
đồ ăn thức uống. Những bữa ăn hằng ngày cùng mọi người trong gia đình,
em chỉ gắp một lượng thức ăn vừa đủ. Khi ăn ở các quán ăn, nhà hàng,
em thường đều lấy vừa đủ lượng thức ăn, ăn hết những món đã gọi. Tránh
lãng phí thức ăn là một việc làm cần thiết. Mẫu 2
Vào giờ hoạt động trải nghiệm, cô giáo đã dạy cho chúng em những việc
cần làm để bảo vệ môi trường. Về nhà, em đã làm theo lời của cô giáo.
Em sẽ tắt đèn khi không sử dụng. Em sử dụng nước thật tiết kiệm. Những
chai nhựa dùng xong, em thu lại và đem đến khu tái chế. Em cảm thấy rất
vui vì đã làm được những việc có ích.