Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Nâng cao Tuần 12 - Chân trời sáng tạo
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Nâng cao Tuần 12 - Chân trời sáng tạo do biên soạn nhằm giúp các em ôn luyện, tổng hợp lại những kiến thức đã được học ở Tuần 12 thuộc chương trình Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo.
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Tiếng việt 3 (CTST)
Môn: Tiếng Việt 3
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Họ và tên: ………………………………………………………. Lớp: 3….
PHIẾU CUỐI TUẦN 12 TIẾNG VIỆT LỚP 3
(Chân trời sáng tạo) (NÂNG CAO)
I – Bài tập về đọc hiểu Chiếc áo mưa
Cơn mưa bất chợt đổ xuống. Hoa vội vàng khi sực nhớ ra mình không
mang áo mưa. Nhưng rồi em liền cho cặp sách vào túi ni lông, lên xe
và phóng thẳng vào nhà. Trời mưa to và lạnh quá. Hoa cố nhấn bàn
đạp thật mạnh. Bánh xe lăn đều trên những con đường ướt phát ra
những âm thanhh nghe thật vui tai. Về đến nhà thì cả người ướt sũng.
Hoa thấy trước cửa có một ông lão đang đứng trú mưa. Ông lão nói:
“Cho ông đừng nhờ đây một tí nhé!”. Hoa chỉ kịp nói: “Vâng ạ!” rồi vội
vã vào nhà. Em run lên vì rét và hắt hơi liên tục. Chợt, Hoa nhớ đến
ông lão đang đứng trú mưa ngoài cửa, em vội lấy chiếc áo mưa trong
tủ, chạy ra đưa cho ông và nói: “Ông ơi, ông mặc áo mưa rồi về nhà đi
kẻo muộn”. Ông lão nhìn Hoa trìu mến và nói lời cảm ơn. Hoa thấy lòng vui vui. (sưu tầm)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1. Tan học, trời mưa mà Hoa lại quên áo mưa, bạn đã làm gì để về nhà?
A. Mua áo mưa rồi về nhà
B. Đi chung áo mưa với bạn
C. Cho cặp vào túi ni lông và phóng xe về nhà
Câu 2. Thấy ông lão đang trú mưa trước cửa nhà mình, Hoa đã làm gì?
A. Mời ông lão vào trong nhà trú mưa
B. Vào nhà lấy cho ông lão áo mưa
C. Mặc kệ ông lão đứng đó.
Câu 3. Vì sao Hoa thấy lòng vui vui? A.Vì trời đã hết mưa
B. Vì ông lão không còn đứng trước cửa nhà Hoa nữa
C. Vì Hoa đã làm được một việc tốt.
Câu 4: Khi được Hoa giúp đỡ, ông lão thế nào?
A. Ông lão nhìn Hoa trìu mến và nói lời cảm ơn
B. Ông lão đi thẳng về nhà C. Ông lão cảm ơn Hoa
Câu 5: Bài đọc muốn chúng ta hiểu điều gì?
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Câu 1. Chính tả: Tập chép: Chiếc áo len
Nằm cuộn tròn trong chiếc chăn bông ấm áp, Lan ân hận quá. Em
muốn ngồi dậy xin lỗi mẹ và anh, nhưng vì xấu hổ vì mình đã vờ ngủ.
Áp mặt xuống gối, em mong trời mau sáng để nói với mẹ: "Con không
thích chiếc áo len đó nữa. Mẹ hãy để tiền mua áo ấm cho cả hai anh em."
Câu 2: Viết vào bảng theo mẫu, nói về các đồ dùng trong gia đình em: Đồ dùng Hoạt động Đặc điểm Đồng hồ Xoay vòng, kêu Hình tròn, màu đen ….……………………. ….……………………. ….……………………. ….…………………… ….…………………… ….…………………… ….………………….. ….………………….. ….………………….. ….………………….. ….………………….. ….…………………..
….……………………..
….……………………..
….……………………..
Câu 3. Viết 2 - 3 câu giới thiệu về đồ vật mà em viết ở bài tập 2:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 4: Điền vào chỗ trống a. ao hay oao? Ngọt ng…….
mèo kêu ng……ng……… con ng…….. ng…..ngán b. an hay ang? Th…..vãn thuốc th……… mỏ th…… cầu th……..
Câu 5. Viết đoạn văn ngắn (6 - 8 câu) tả một đồ dùng cá nhân em
thích, trong đoạn văn có hình ảnh so sánh
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
PHIẾU CUỐI TUẦN 12 TIẾNG VIỆT LỚP 3 (đáp án)
(Chân trời sáng tạo) (NÂNG CAO)
I – Bài tập về đọc hiểu
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1. Tan học, trời mưa mà Hoa lại quên áo mưa, bạn đã làm gì để về nhà?
C. Cho cặp vào túi ni lông và phóng xe về nhà
Câu 2. Thấy ông lão đang trú mưa trước cửa nhà mình, Hoa đã làm gì?
B. Vào nhà lấy cho ông lão áo mưa
Câu 3. Vì sao Hoa thấy lòng vui vui?
C. Vì Hoa đã làm được một việc tốt.
Câu 4: Khi được Hoa giúp đỡ, ông lão thế nào?
A. Ông lão nhìn Hoa trìu mến và nói lời cảm ơn
Câu 5: Bài đọc muốn chúng ta hiểu điều gì?
Chúng ta cần giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Câu 1. Chính tả: Tập chép: Chiếc áo len
Câu 2: Viết vào bảng theo mẫu, nói về các đồ dùng trong gia đình em: Đồ dùng Hoạt động Đặc điểm Đồng hồ Xoay vòng, kêu Hình tròn, màu đen Ti vi Phát hình, phát tiếng Mỏng, màu đen
Câu 3. Viết 2 - 3 câu giới thiệu về đồ vật mà em viết ở bài tập 2:
Chiếc đồng hồ nhà em có hình tròn với các kim xoay vòng.
Cái ti vi nhà em rất mỏng, phát hình rất đẹp.
Câu 4: Điền vào chỗ trống a. ao hay oao? ngọt ngào
mèo kêu ngoao ngoao con ngao ngao ngán b. an hay ang? than vãn thuốc thang mỏ than cầu thang
Câu 5. Viết đoạn văn ngắn (6 - 8 câu) tả một đồ dùng cá nhân em
thích, trong đoạn văn có hình ảnh so sánh
Chiếc cốc nhỏ xinh như một người bạn không thể thiếu của em. Nó
được làm bằng sứ, có màu trắng ngà. Thân cốc in nhiều hình thù khác
nhau. Quai cốc cong như con tôm giúp em có thể cầm nắm một cách
dễ dàng. Hàng ngày, em đều uống sữa bằng chiếc cốc ấy. Đây là chiếc cốc yêu thích của em.