Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Nâng cao Tuần 13 - Chân trời sáng tạo

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Nâng cao Tuần 13 - Chân trời sáng tạo do biên soạn nhằm giúp các em ôn luyện, tổng hợp lại những kiến thức đã được học ở Tuần 13 thuộc chương trình Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo.

H và tên: ……………………………………………………….
Lớp: 3….
PHIU CUI TUN 13 TING VIT LP 3
(Chân tri sáng to)
(NÂNG CAO)
I Bài tp v đọc hiu
Cu bé thông minh
Ngày xưa, có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước. Vua h
lnh cho mi làng trong vùng n np mt con gà trng biết đẻ trng,
nếu không có thì c làng phi chu ti.
Đưc lnh vua, c vùng lo s. Ch có mt cậu bé bình tĩnh thưa với cha:
- Cha đưa con lên kinh đô gặp Đức Vua, con s lo được vic này.
Người cha ly làm l, nói vi làng. Làng không biết làm thế nào, đành
cp tiền cho hai cha con lên đường.
Đến trước cung vua, cu bé kêu khóc om sòm. Vua cho gi vào, hi:
- Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ?
- Muôn tâu Đức Vua cậu bé đáp – b con mới đẻ em bé, bắt con đi
xin sữa cho em. Con không xin được, lin b đui đi.
Vua quát:
- Thằng bé này láo, dám đùa với trm! B ngươi là đàn ông thì đẻ sao
đưc!
Cậu bé bèn đáp:
- Muôn tâu, vậy sao Đức Vua li ra lnh cho làng con phi np gà
trng biết đẻ trng ?
Vua bật cười, thm khen cậu bé, nhưng vẫn mun th tài cu ln na.
Hôm sau, nhà vua cho người đem đến mt con chim s nh, bo cu
bé làm ba mâm c. Cậu bé đưa cho sứ gi mt chiếc kim khâu, nói:
- Xin ông v tâu Đức Vua rèn cho tôi chiếc kim này thành mt con dao
tht sắc để x tht chim.
Vua biết là đã tìm được người gii, bèn trọng thưởng cho cu bé và
gi cậu vào trường học để luyn thành tài.
TRUYN C VIT NAM
Khoanh tròn ch cái trước ý tr lời đúng
Câu 1. Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
A. Vua h lnh cho mi làng trong vùng n np mt con gà trng biết
đẻ trng.
B. Vua h lnh cho mi làng trong vùng n np mt con gà mái biết đẻ
trng.
C. C hai ý trên đều đúng.
Câu 2. Vì sao dân chúng lo s khi nghe lnh ca nhà vua?
A. Vì gà mái không đẻ trứng được
B. Vì gà trống không đẻ trứng được.
C. Vì không tìm được người tài giúp nước.
Câu 3. Trong cuc th tài ln sau, cu bé yêu cầu điều gì?
A.Cu bé yêu cu s gi v tâu Đức Vua đưa cho một cao dao tht sc
để x tht chim.
B. Cu bé yêu cu s gi v tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một lưỡi
hái tht sắc để x tht chim.
C. Cu bé yêu cu s gi v tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành mt con
dao tht sắc để x tht chim.
Câu 4: Theo em, cu bé là người như thế nào?
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
II- Bài tp v Chính t, Luyn t và câu, Tập làm văn
Câu 1. Chính t: Tp chép:
Người lính dũng cảm
Viên tướng khoát tay:
- V thôi
- Nhưng như vậy là hèn.
Nói ri, chú lính qu quyết bước v phía vườn trường. Những người
lính và viên tướng sng li nhìn chú lính nh. Ri, c đội bước nhanh
theo chú, như là bước theo một người ch huy dũng cảm.
Câu 2: Tìm các t ng có nghĩa giống nhau trong đoạn thơ dưới
đây:
Sáng đầu thu trong xanh
Em mc qun áo mi
Đi đón ngày khai trường
Vui như là đi hội
Gp bạn, cười hn h
Đứa tay bt mt mng
Đứa ôm vai bá c
Cặp sách đùa trên lưng…
Từng nhóm đứng đo nhau
Thy bạn nào cũng lớn
Năm xưa bé tí teo,
Gi lp ba, lp bn.
(Nguyn Bùi Vi)
….……………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
Câu 3. Viết 2 câu hi có t ng em tìm được bài tp 2:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 4: Điền vào ch trng
a. s hay x?
- M mua cho em mt con búp bê rất ….inh … ắn.
- Buổi ….áng, em dậy ….ớm đi học.
- Dì Năm đang nấu …ôi cho cả nhà ăn.
- Để có một …ức khe tt, cn tp th dục thường …uyên.
b. âc hay ât? Thêm du thanh (nếu cn)
Xôi g……..
B…… lửa
B.…….. cầu thang
G.……. gù
Câu 5. Viết đoạn văn nêu lí do thích hoặc không thích mt nhân
vt trong câu chuyn.
Gi ý:
- Em mun nói v nhân vt nào?
- Lí do em thích hoc không thích nhân vt ấy? (đặc điểm, li nói, vic
làm,…)
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
PHIU CUI TUN 13 TING VIT LP 3 (đáp án)
(Chân tri sáng to) (NÂNG CAO)
I Bài tp v đọc hiu
Khoanh tròn ch cái trước ý tr lời đúng
Câu 1. Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
A. Vua h lnh cho mi làng trong vùng n np mt con gà trng biết
đẻ trng.
Câu 2. Vì sao dân chúng lo s khi nghe lnh ca nhà vua?
B. Vì gà trống không đẻ trứng được.
Câu 3. Trong cuc th tài ln sau, cu bé yêu cầu điều gì?
C. Cu bé yêu cu s gi v tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành mt con
dao tht sắc để x tht chim.
Câu 4: Theo em, cu bé là người như thế nào?
Cu bé là một người thông minh và lnh li.
II- Bài tp v Chính t, Luyn t và câu, Tập làm văn
Câu 1. Chính t: Tp chép:
Câu 2: Tìm các t ng có nghĩa giống nhau trong đoạn thơ dưới
đây:
T có nghĩa giống nhau: vui - i hn h - ta bt mt mng.
Câu 3. Viết 2 câu hi có t ng em tìm được bài tp 2:
Hôm nay đi học bn vui không?
Có chuyn gì mà nhìn bn i hn h vy?
Câu 4: Điền vào ch trng
a. s hay x?
- M mua cho em mt con búp bê rt xinh xn.
- Bui sáng, em dy sớm đi học.
- Dì Năm đang nấu xôi cho c nhà ăn.
- Để có mt sc khe tt, cn tp th dc thường xuyên.
b. âc hay ât? Thêm du thanh (nếu cn)
Xôi gc
Bt la
Bc cu thang
Gt
Câu 5. Viết đoạn văn nêu lí do thích hoặc không thích mt nhân
vt trong câu chuyn.
Trong truyn Thch Sanh, em rt ghét Lí Thông. Bi nhân vt này va
tham lam, lại độc ác. Lí Thông đã lừa Thạch Sanh đi trông miếu hoang,
p công lao dit chn tinh, giết đại bàng cu công chúa. Nhng vic
làm ca Lí Thông thật sai trái, đáng bị lên án. Đến cui cùng, Lí Thông
đã bị trng tr thích đáng. Nhân vật đã giúp em nhận ra bài hc b ích.
| 1/8

Preview text:

Họ và tên: ………………………………………………………. Lớp: 3….
PHIẾU CUỐI TUẦN 13 TIẾNG VIỆT LỚP 3
(Chân trời sáng tạo) (NÂNG CAO)
I – Bài tập về đọc hiểu Cậu bé thông minh
Ngày xưa, có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước. Vua hạ
lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp một con gà trống biết đẻ trứng,
nếu không có thì cả làng phải chịu tội.
Được lệnh vua, cả vùng lo sợ. Chỉ có một cậu bé bình tĩnh thưa với cha:
- Cha đưa con lên kinh đô gặp Đức Vua, con sẽ lo được việc này.
Người cha lấy làm lạ, nói với làng. Làng không biết làm thế nào, đành
cấp tiền cho hai cha con lên đường.
Đến trước cung vua, cậu bé kêu khóc om sòm. Vua cho gọi vào, hỏi:
- Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ?
- Muôn tâu Đức Vua – cậu bé đáp – bố con mới đẻ em bé, bắt con đi
xin sữa cho em. Con không xin được, liền bị đuổi đi. Vua quát:
- Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm! Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được! Cậu bé bèn đáp:
- Muôn tâu, vậy sao Đức Vua lại ra lệnh cho làng con phải nộp gà
trống biết đẻ trứng ạ?
Vua bật cười, thầm khen cậu bé, nhưng vẫn muốn thử tài cậu lần nữa.
Hôm sau, nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ, bảo cậu
bé làm ba mâm cỗ. Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, nói:
- Xin ông về tâu Đức Vua rèn cho tôi chiếc kim này thành một con dao
thật sắc để xẻ thịt chim.
Vua biết là đã tìm được người giỏi, bèn trọng thưởng cho cậu bé và
gửi cậu vào trường học để luyện thành tài. TRUYỆN CỔ VIỆT NAM
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1. Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
A. Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
B. Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp một con gà mái biết đẻ trứng.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 2. Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua?
A. Vì gà mái không đẻ trứng được
B. Vì gà trống không đẻ trứng được.
C. Vì không tìm được người tài giúp nước.
Câu 3. Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì?
A.Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua đưa cho một cao dao thật sắc để xẻ thịt chim.
B. Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một lưỡi
hái thật sắc để xẻ thịt chim.
C. Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con
dao thật sắc để xẻ thịt chim.
Câu 4: Theo em, cậu bé là người như thế nào?
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Câu 1. Chính tả: Tập chép:
Người lính dũng cảm Viên tướng khoát tay: - Về thôi
- Nhưng như vậy là hèn.
Nói rồi, chú lính quả quyết bước về phía vườn trường. Những người
lính và viên tướng sững lại nhìn chú lính nhỏ. Rồi, cả đội bước nhanh
theo chú, như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm.
Câu 2: Tìm các từ ngữ có nghĩa giống nhau trong đoạn thơ dưới đây: Sáng đầu thu trong xanh
Gặp bạn, cười hớn hở Em mặc quần áo mới Đứa tay bắt mặt mừng
Đi đón ngày khai trường Đứa ôm vai bá cổ Vui như là đi hội
Cặp sách đùa trên lưng… Từng nhóm đứng đo nhau Thấy bạn nào cũng lớn Năm xưa bé tí teo, Giờ lớp ba, lớp bốn. (Nguyễn Bùi Vợi)
….……………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
Câu 3. Viết 2 câu hỏi có từ ngữ em tìm được ở bài tập 2:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 4: Điền vào chỗ trống a. s hay x?
- Mẹ mua cho em một con búp bê rất ….inh … ắn.
- Buổi ….áng, em dậy ….ớm đi học.
- Dì Năm đang nấu …ôi cho cả nhà ăn.
- Để có một …ức khỏe tốt, cần tập thể dục thường …uyên.
b. âc hay ât? Thêm dấu thanh (nếu cần) Xôi g…….. B…… lửa B.…….. cầu thang G.……. gù
Câu 5. Viết đoạn văn nêu lí do thích hoặc không thích một nhân
vật trong câu chuyện.
Gợi ý:
- Em muốn nói về nhân vật nào?
- Lí do em thích hoặc không thích nhân vật ấy? (đặc điểm, lời nói, việc làm,…)
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………….….
PHIẾU CUỐI TUẦN 13 TIẾNG VIỆT LỚP 3 (đáp án)
(Chân trời sáng tạo) (NÂNG CAO)
I – Bài tập về đọc hiểu
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1. Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
A. Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
Câu 2. Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua?
B. Vì gà trống không đẻ trứng được.
Câu 3. Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì?
C. Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con
dao thật sắc để xẻ thịt chim.
Câu 4: Theo em, cậu bé là người như thế nào?
Cậu bé là một người thông minh và lạnh lợi.
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Câu 1. Chính tả: Tập chép:
Câu 2: Tìm các từ ngữ có nghĩa giống nhau trong đoạn thơ dưới đây:
Từ có nghĩa giống nhau: vui - cười hớn hở - ta bắt mặt mừng.
Câu 3. Viết 2 câu hỏi có từ ngữ em tìm được ở bài tập 2:
Hôm nay đi học bạn có vui không?
Có chuyện gì mà nhìn bạn cười hớn hở vậy?
Câu 4: Điền vào chỗ trống a. s hay x?
- Mẹ mua cho em một con búp bê rất xinh xắn.
- Buổi sáng, em dậy sớm đi học.
- Dì Năm đang nấu xôi cho cả nhà ăn.
- Để có một sức khỏe tốt, cần tập thể dục thường xuyên.
b. âc hay ât? Thêm dấu thanh (nếu cần) Xôi gấc Bật lửa Bậc cầu thang Gật
Câu 5. Viết đoạn văn nêu lí do thích hoặc không thích một nhân
vật trong câu chuyện.

Trong truyện Thạch Sanh, em rất ghét Lí Thông. Bởi nhân vật này vừa
tham lam, lại độc ác. Lí Thông đã lừa Thạch Sanh đi trông miếu hoang,
cướp công lao diệt chằn tinh, giết đại bàng cứu công chúa. Những việc
làm của Lí Thông thật sai trái, đáng bị lên án. Đến cuối cùng, Lí Thông
đã bị trừng trị thích đáng. Nhân vật đã giúp em nhận ra bài học bổ ích.