





Preview text:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo  Tuần 29 (cơ bản)   
Phần 1: Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng nhất 
Câu 1: 10 000 là giá trị của biểu thức nào dưới đây?  A. 70 000 + 20 000 – 60 000  B. 45 000 + 35 000 – 70 000 
C. 48 000 – 8 000 – 20 000  D. 21 000 + 64 000 – 30 000 
Câu 2: Tổng nào dưới đây có kết quả là 12 103?  A. 10 100 + 2003  B. 10 000 + 2103  C. 11 000 + 2103  D. 10 101 +10 102 
Câu 3: Đâu là phép đặt tính rồi tính đúng?   
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: ….. + 798 = 19 789  A. 18 990  B. 17 991  C. 18 991  D. 18 891 
Câu 5: Một người đi quãng đường thứ nhất dài 7km, quãng đường thứ hai dài 
12km. Hỏi người đó đã đi được bao nhiêu mét đường?  A. 15m  B. 150m  C. 1900m  D. 19 000 
Câu 6: So sánh: 14 000 …. 5003 + 8997  A. >  B. <  C. =  D. không so sánh được         
Phần 2: Tự luận: Giải bài tập 
Bài 1: Đặt tính rồi tính  27 035 + 144  18 567 + 1 320  46 137 + 24 870  54 361 + 30 709 
…………………………………………………….…………………………………. 
…………………………………………………….…………………………………. 
…………………………………………………….…………………………………. 
…………………………………………………….………………………………….   
Bài 2: Đặt tính rồi tính  15 884 – 732  27 567 – 2 390  54 137 – 16 048  90 000 – 80 505 
…………………………………………………….…………………………………. 
…………………………………………………….…………………………………. 
…………………………………………………….…………………………………. 
…………………………………………………….………………………………….   
Bài 3: Có ba xe chở thóc. Xe thứ nhất chở được 12 045kg thóc. Xe thứ hai chở ít 
hơn xe thứ nhất 370kg thóc và xe thứ ba chở nhiều hơn xe thứ nhất 135kg. Tính 
tổng số thóc cả 3 xe chở được.  Bài giải: 
…………………………………………………….…………………………………. 
…………………………………………………….…………………………………. 
…………………………………………………….………………………………….     
…………………………………………………….…………………………………. 
…………………………………………………….…………………………………. 
…………………………………………………….…………………………………. 
…………………………………………………….…………………………………. 
…………………………………………………….………………………………….   
Bài 4: Tính giá trị của biểu thức:  a) 15 700 + 14 300 + 70 000  b) 84 000 – 80 000 + 6000 
= ………………………………. 
= ………………………………. 
= ………………………………. 
= ………………………………. 
c) 94 785 – 4 685 – 90 000  d) 15 789 + 34 211 – 50 000 
= ………………………………. 
= ………………………………. 
= ………………………………. 
= ……………………………….   
Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm để được phép tính đúng:        Đáp án:   
Phần 1: Trắc nghiệm: 
Câu 1: 10 000 là giá trị của biểu thức nào dưới đây?  B. 45 000 + 35 000 – 70 000 
Câu 2: Tổng nào dưới đây có kết quả là 12 103?  A. 10 100 + 2003 
Câu 3: Đâu là phép đặt tính rồi tính đúng?   
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: ….. + 798 = 19 789  C. 18 991 
Câu 5: Một người đi quãng đường thứ nhất dài 7km, quãng đường thứ hai dài 
12km. Hỏi người đó đã đi được bao nhiêu mét đường?  D. 19 000 
Câu 6: So sánh: 14 000 …. 5003 + 8997  C. =  Phần 2: Tự luận 
Bài 1: (Học sinh tự đặt tính đúng)  27 035 + 144 = 27 179  18 567 + 1 320 = 19887  46 137 + 24 870 = 71 007  54 361 + 30 709 = 85 070     
Bài 2: (Học sinh tự đặt tính đúng)  15 884 – 732 = 15 152  27 567 – 2 390 = 251 77  54 137 – 16048 = 38 089  90 000 – 80 505 = 9495  Bài 3:  Bài giải: 
Xe thứ hai chở số ki-lô-gam thóc là:  12 045 – 370 = 11 675 (kg) 
Xe thứ ba chở số ki-lô-gam thóc là:  12 045 + 135 = 12 180 (kg) 
Cả ba xe chở được số ki-lô-gam thóc là: 
12 045 + 11 675 + 12 180 = 35 900 (kg)  Đáp số: 35 900kg  Bài 4:  a) 15 700 + 14 300 + 70 000  b) 84 000 – 80 000 + 6000  = 30 000 + 700 00  = 4000 + 6000  = 100 000  = 10 000 
c) 94 785 – 4 685 – 90 000  d) 15 789 + 34 211 – 50 000  = 90 100 – 90 000  = 50 000 – 50 000  = 100  = 0  Bài 5: