Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo - Tuần 30

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo - Tuần 30 được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
5 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo - Tuần 30

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo - Tuần 30 được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

74 37 lượt tải Tải xuống
Bài tp cui tun Toán lp 3 sách Chân tri sáng to
Tun 30 (cơ bản)
Phn 1: Trc nghim: Chn đáp án đúng hoc làm theo yêu cu
Câu 1. Nối biểu thức với giá trị đúng.
Câu 2: Kết quả của phép tính 31420 × 2 là:
A. 62841
B. 62830
C. 62840
D. 61840
Câu 3: Kho thứ nhất có 12 304kg gạo. Kho thứ hai chứa số gạo gấp 4 lần kho th
nhất. Sô ki-lô-gam gạo ở kho thứ hai là:
A. 48 136
B. 48 135
C. 47 135
D. 48 035
Câu 4: Điền đúng sai vào mỗi phép đặt tính ri tính sau:
Câu 5: Tính nhm phép tính sau đưc kết qu là bao nhiêu?
10 000 × 2 + 80 000
A. 80 002
B. 82 000
C. 20 000
D. 100 000
Phn 2: T lun: Gii các bài tp
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
a) 20 823 × 3
…………
…………
…………
b) 5 306 × 4
…………
…………
…………
c) 17 018 × 5
…………
…………
…………
d) 2 061 × 7
…………
…………
…………
Bài 2. Để cứu trợ đồng bào bị lũ lụt, đợt đầu người ta đã chuyển được 15 120 kg
gạo và đợt sau đã chuyển tiếp được số gạo gấp đôi đợt đầu. Hỏi số gạo đợt sau
chuyển được là bao nhiêu ki--gam gạo?
Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 3. Tính nhẩm.
500 × 2 = ………
5 000 × 2 = ………
70 × 3 = …………
700 × 3 = ………
40 × 5 = …………
400 × 5 = ………
50 000 × 2 = ………
7 000 × 3 = ………
4 000 × 5 = ………
Bài 4. Đặt tính rồi tính.
a) 3281 : 3
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
c) 3 128 : 4
………………
………………
………………
………………
………………
………………
Bài 5. Tính giá trị của biểu thức.
a) 22 010 + 12 205 × 4
……………………………………
……………………………………
……………………………………
b) 6120: (4 × 2)
………………………………………
………………………………………
………………………………………
Đáp án:
Phn 1: Trc nghim: Chn đáp án đúng hoc làm theo yêu cu
Câu 1. Nối biểu thức với giá trị đúng.
Câu 2: Kết quả của phép tính 31420 × 2 là:
C. 62840
Câu 3: Kho thứ nhất có 12 304kg gạo. Kho thứ hai chứa số gạo gấp 4 lần kho th
nhất. Sô ki-lô-gam gạo ở kho thứ hai là:
A. 48 136
Câu 4: Điền đúng sai
Câu 5: Tính nhm phép tính 10 000 × 2 + 80 000
D. 100 000
Phn 2: T lun: Gii các bài tp
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
a) 20 823 × 3 = 62 469
b) 5 306 × 4 = 21 224
c) 17 018 × 5 = 85 090
d) 2 061 × 7 = 14 427
Bài 2.
Bài giải
Số gạo đợt sau chuyển được là:
15 120 × 2 = 30 240 (kg)
Đáp số: 30 240kg
Bài 3. Tính nhẩm.
500 × 2 = 1000
5 000 × 2 = 10 000
50 000 × 2 = 100 000
70 × 3 = 210
700 × 3 = 2100
7 000 × 3 = 21 000
40 × 5 = 200
400 × 5 = 2000
4 000 × 5 = 20 000
Bài 4.
a) 3281 : 3 = 1093 (dư 2)
b) 8047 : 7 = 1149 (dư 4)
c) 3 128 : 4 = 782
Bài 5.
a) 22 010 + 12 205 × 4
= 22 010 + 48 820
= 70 830
b) 6120: (4 × 2)
= 6120 : 8
= 765
| 1/5

Preview text:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo Tuần 30 (cơ bản)
Phần 1: Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu
Câu 1. Nối biểu thức với giá trị đúng.
Câu 2: Kết quả của phép tính 31420 × 2 là: A. 62841 B. 62830 C. 62840 D. 61840
Câu 3: Kho thứ nhất có 12 304kg gạo. Kho thứ hai chứa số gạo gấp 4 lần kho thứ
nhất. Sô ki-lô-gam gạo ở kho thứ hai là: A. 48 136 B. 48 135 C. 47 135 D. 48 035
Câu 4: Điền đúng sai vào mỗi phép đặt tính rồi tính sau:
Câu 5: Tính nhẩm phép tính sau được kết quả là bao nhiêu? 10 000 × 2 + 80 000 A. 80 002 B. 82 000 C. 20 000 D. 100 000
Phần 2: Tự luận: Giải các bài tập
Bài 1. Đặt tính rồi tính. a) 20 823 × 3 b) 5 306 × 4 c) 17 018 × 5 d) 2 061 × 7 ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… ………… …………
Bài 2. Để cứu trợ đồng bào bị lũ lụt, đợt đầu người ta đã chuyển được 15 120 kg
gạo và đợt sau đã chuyển tiếp được số gạo gấp đôi đợt đầu. Hỏi số gạo đợt sau
chuyển được là bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… Bài 3. Tính nhẩm. 500 × 2 = ………… 70 × 3 = ………… 40 × 5 = ………… 5 000 × 2 = ………… 700 × 3 = ………… 400 × 5 = ………… 50 000 × 2 = ………… 7 000 × 3 = ………… 4 000 × 5 = …………
Bài 4. Đặt tính rồi tính. a) 3281 : 3 b) 8047 : 7 c) 3 128 : 4
…………………………
………………………… ………………
…………………………
………………………… ………………
…………………………
………………………… ………………
…………………………
………………………… ………………
…………………………
………………………… ………………
…………………………
………………………… ………………
Bài 5. Tính giá trị của biểu thức. a) 22 010 + 12 205 × 4 b) 6120: (4 × 2)
……………………………………
………………………………………
……………………………………
………………………………………
……………………………………
……………………………………… Đáp án:
Phần 1: Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu
Câu 1. Nối biểu thức với giá trị đúng.
Câu 2: Kết quả của phép tính 31420 × 2 là: C. 62840
Câu 3: Kho thứ nhất có 12 304kg gạo. Kho thứ hai chứa số gạo gấp 4 lần kho thứ
nhất. Sô ki-lô-gam gạo ở kho thứ hai là: A. 48 136
Câu 4: Điền đúng sai
Câu 5: Tính nhẩm phép tính 10 000 × 2 + 80 000 D. 100 000
Phần 2: Tự luận: Giải các bài tập
Bài 1. Đặt tính rồi tính. a) 20 823 × 3 = 62 469 c) 17 018 × 5 = 85 090 b) 5 306 × 4 = 21 224 d) 2 061 × 7 = 14 427 Bài 2. Bài giải
Số gạo đợt sau chuyển được là: 15 120 × 2 = 30 240 (kg) Đáp số: 30 240kg Bài 3. Tính nhẩm. 500 × 2 = 1000 70 × 3 = 210 40 × 5 = 200 5 000 × 2 = 10 000 700 × 3 = 2100 400 × 5 = 2000 50 000 × 2 = 100 000 7 000 × 3 = 21 000 4 000 × 5 = 20 000 Bài 4. a) 3281 : 3 = 1093 (dư 2) b) 8047 : 7 = 1149 (dư 4) c) 3 128 : 4 = 782 Bài 5. a) 22 010 + 12 205 × 4 b) 6120: (4 × 2) = 22 010 + 48 820 = 6120 : 8 = 70 830 = 765