-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập dạng tính toán thuế Giá trị gia tăng | Môn Kế toán thuế | Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh
Công ty A bán một lô hàng X cho công ty B với giá bán đã có thuế GTGT của cả lô hàng là 22 triệu, thuế suất thuế GTGT là 10%. Vậy giá tính thuế của lô hàng này là bao nhiêu? Bài 2: Cửa hàng kinh doanh thương mại điện tử Hồng Phú xuất bán một lô hàng nồi cơm điện với giá bán 800.000 đ/cái với số lượng là 5.000 cái. Để khuyến mãi nhân dịp khai trương cửa hàng quyết định giảm giá bán đi 5%. Vậy giá tính thuế của lô hàng này là bao nhiêu? Bài 3: DN thương mại Hồng Hà có tài liệu như sau : DN sản xuất 4 sp A,B,C,D và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ : Giá mua chưa thuế SP A : 9000 đ/sp, sp B 15.000 đ/sp, sp C 20.000 đ/sp, sp D 25.000 đ/sp. Với thuế suất thuế GTGT Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kế toán thuế 1
Trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
BÀI TẬP TÍNH TOÁN TH Ế U GTGT
Bài 1: Công ty A bán một lô hàng X cho công ty B với giá bán đã có thuế GTGT của cả lô hàng
là 22 triệu, thuế suất thuế GTGT là 10%. Vậy giá tính thuế của lô hàng này là bao nhiêu?
Bài 2: Cửa hàng kinh doanh thương mại điện tử Hồng Phú xuất bán một lô hàng nồi cơm điện
với giá bán 800.000 đ/cái với ố
s lượng là 5.000 cái. Để khuyến mãi nhân dịp khai trương cửa
hàng quyết định giảm giá bán đi 5%. Vậy giá tính thuế của lô hàng này là bao nhiêu?
Bài 3: DN thương mại Hồng Hà có tài liệu như sau :
DN sản xuất 4 sp A,B,C,D và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ :
Giá mua chưa thuế SP A : 9000 đ/sp, sp B 15.000 đ/sp, sp C 20.000 đ/sp, sp D 25.000 đ/sp. Với
thuế suất thuế GTGT sp A 5%, sp B 10%,sp C 5%, sp D 0 %
Giá bán chưa thuế SP A : 15.000 đ/sp, sp B 20.000 đ/sp, sp C 30.000 đ/sp, sp D 35.000 đ/sp.
Thuế suất là 10 % trên mỗi mặt hàng. Hãy tính thuế GTGT phải nộp của từng mặt hàng Bài 3: SP
Giá mua Thuế GTGT đầu Giá bán chưa VAT VAT đầu ra Thuế chưa vat vào phải Thuế VAT Thuế Thuế nộp suất vào đc suất nộp khấu trừ Bài 4 : • Trong tháng tại ột m
DN SX hàng tiêu dùng có các số l ệu i sau: I - Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tháng 1. Để sử dụng cho việc SX sp A:
a. Mua từ cty X 15.000 kg nguyên l ệu i
với giá chưa thuế GTGT là 70.000đ/kg
b. Mua từ cty Y căn cứ theo hóa đơn GTGT thì tiền thuế GTGT là 370.000đ
c. Tập hợp các hóa đơn bán hàng trong tháng trị giá hàng hóa, dich vụ mua vào là 500.000.000đ 2. Để sử dụng cho việc SX sp B:
a. Mua từ cty M: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 120 triệu
b. Mua từ cty N: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào bao gồm ả c thuế GTGT là 330 triệu
c. Tập hợp các hóa đơm bán hàng trong tháng: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào là 350 triệu
3. Để sử dụng chung cho SX 2 sp A và B thì tập hợp các hóa đơn GTGT, trị giá hàng hóa, dịch
vụ mua vào chưa thuế GTGT là 510 triệu • II - Tiêu thụ sp trong tháng 1. Sp A (giá bán chưa thuế GTGT)
a. Bán cho cty thương mại An Khánh 120.000 sp với giá 130.000đ/sp b. Trực t ếp i XK 24.000 sp với giá FOB là 135.000đ/sp c. Bán cho DN chế xuất 5.000 sp với giá là 120.000đ/sp 2. Sp B (giá bán đã có thuế GTGT)
a. Bán quá các đại lý bán lẻ số lượng 60.000 sp với giá 132.000đ/sp b. Bán cho cty XNK X 5.000 sp với giá 150.000đ/sp c. Trực t ếp i XK 35.000 sp với giá FOB là 150.000đ/sp
Yêu cầu: tính thuế GTGT mà DN phải ộp n
trong tháng biết thuế suất thuế GTGT của hàng hóa,
dịch vụ mua vào, bán ra là 10%? Bài 5.
Tại công ty X trong tháng kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: I - Mua hàng.
1. Nhập khẩu dây chuyền sản xuất theo giá FOB tính theo tiền VN là 7.000.000 đ, chi phí vận
chuyển bảo hiểm quốc ế
t chiếm 5% tên giá CIF, thuế suất thuế NK là 1%. Hệ thống được miễn nộp thuế GTGT.
2. NK rượu trên 40 độ làm nguyên liệu, số lượng NK là 10.000 lít theo giá CIF 40.000 đ/lít, thuế
suất của thuế NK là 65%.
3. Mua hương liệu trong nước ể
đ phuc vụ cho sx với ổng t
trị giá mua là 4.500 triệu, thuế GTGT là 450 triệu. II- Sản xuất :
Từ những NVL nói trên cùng với những nguyên liệu tồn kho khác công ty đã sx ra 150.000 chai rượu 25 độ. III- Tiêu thụ:
1. Xuất ra nước ngoài 70.000 chai rượu theo điều kiện CIF là 305.000 đ/chai.Trong đó phí vận
chuyển và bảo hiểm quốc tế là 5.000 đ/chai.
2. Bán cho công ty thương nghiệp nội ịa
đ 80.000 đ/chai với đơn giá bán chưa thuế GTGT là 340.000 đ/chai. IV-
1. Thuế suất của thuế GTGT là 10%.
2. Thuế suất của thuế XK các mặt hàng là 2%.
3. Thuế suất thuế TTDB của rượu trên 40 độ là 65%, rượu 25 độ là 30%.
4. Giá tính thuế NK được xác định là giá CIF. Yêu cầu:
1. Thuế NK, thuế TTDB, thuế GTGT của hàng NK công ty X phải nộp.
2. Thuế XK phải nộp, thuế TTDB, thuế NK của công ty được hoàn lại nếu có.
3. Tính thuế GTGT phải nộp cuối kỳ. Bài 6 :
Công ty du lịch Sài Gòn trong tháng tính thuế có các NV kinh tế phát sinh như sau :
1. Thực hiện hợp đồng với công ty H đưa 50 nhân viên của công ty H đi tham quan từ TP HCM đi
HN và về lại TP HCM trong 5 ngày với giá trọn gói 6.050.000 d/ người
2. Thực hiện hợp đồng với công ty du lịch Singapo theo hình thức t ọn gói đưa r đoàn khách Singapo đến VN và lại ề
v Singapo trong vòng 7 ngày với ổng t
giá thanh toán quy ra đồng VN là 530tr.đ.
Công ty du lịch Sài Gòn phải lo toàn bộ vé máy bay ăn ở thăm quan. Riêng vé máy bay từ
singapo về Việt Nam và ngược lại hết 200trđ
3. Thực hiện hợp đồng đưa 30 nhân viên cty H tham quan từ VN sang HK và về lại VN trong vòng
6 ngày với giá trọn gói 15 trđ/khách. Cty đã ký với cty du lịch HK với giá 12.800.000đ/khách.cty
du lịch hông kong lo toàn bộ vé máy bay,ăn ở…
4. Yêu cầu : xác định thuế GTGT phải nộp trong tháng của cty du lịch Sài Gòn. Biết ằng r cty nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế GTGT các dịch vụ là 10%. Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ trong tháng là 20trđ
Bài 6: Một doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B nộp thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ trong tháng tính thuế có tài liệu sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm A trong nước: 100 triệu đồng. Doanh thu xuất khẩu sản phẩm A: 300 triệu đồng.
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm B trong nước: 50 triệu đồng. Doanh thu xuất khẩu sản phẩm B: 150 triệu đồng.
- Tổng số thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A là 20 triệu đồng.
- Tổng số thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh liên quan đến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm B là 15 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định thuế giá trị gia tăng phải nộp. Sản phẩm A chịu thuế giá trị gia tăng. Sản
phẩm B không chịu thuế GTGT. Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm A là 10%.
Bài 7: Một cơ sở sản xuất thuốc lá trong quý I có tình hình sản xuất như sau:
1. Tài liệu xí nghiệp kê khai:
- Trong quý đơn vị t ến hành gia công cho đơn vị A 2.000 cây thuốc lá, đơn giá gia công ( i
cả thuế TTĐB ) là 29.000 đ/cây. Đơn vị A nhận đủ hàng.
- Cơ sở tiêu thụ 700 kg thuốc lá sợi, giá bán 35.000đ/kg.
- Cơ sở sản xuất và bán ra 5.600 cây thuốc lá, giá bán ghi trên hóa đơn là 50.500đ/cây, cơ
sở đã nhận đủ t ền. i
- Trong quý cơ sở sản xuất bán cho cửa hang thương nghiệp 200 cây thuốc lá, đã nhận đủ tiền.
2. Tài liệu kiểm tra của cơ quan thuế: - Số thuốc lá sợi ồn t
kho đầu quý là 200 kg, số thuốc lá ợi sx s
trong quý là 2.000kg, cuối quý còn tồn kho 50 kg.
- Số thuốc lá sợi bán ra ngoài và số thuốc lá bao bán cho cửa hang thương nghiệp là chính xác. Yêu cầu:
1. Giả sử DN không cung cấp thêm được thông tin gì khác, hãy xác định số thuế DN phải ộp n trong quý biết:
- Đầu và cuối uý không q
tồn kho thuốc lá bao, định mức tiêu hao nguyên liệu là 0,025kg
thuốc lá sợi cho 1 bao thuốc lá.
-Thuế suất thuế TTĐB với thuốc lá là 45%, thuế suất thuế GTGT đối ới v toàn bộ mặt
hang nói trên là 10%, số thuốc lá sản xuất, bán ra và gia công là cùng loại.
- Số thuế GTGT tập hợp được trên hóa đơn của hang hóa vật tư mua vào trang thiết ị b là 15.000.000đ.
- Trong kỳ DN không có hoạt động xuất khẩu sản phẩm.
2. Giả sử trong kỳ DN trực t ếp i
XK 200 cây thuốc lá hoặc bán cho đơn vị kinh doanh XK theo
hợp đồng kinh tế 200 cây thuốc lá, mọi điều kiện khác không thay đổi. Hãy xác định lại ố s thuế
GTGT, thuế TTĐB mà DN phải nộp trong mỗi trường hợp trên.
Bài 8: Trong tháng 8/20X5 công ty TNHH Hải Nam có các nghiệp vụ kinh tế như sau:
1. Xuất khẩu một lô hàng A theo điều kiện FOB có trị giá 500 triệu đồng.
2. Làm đại lý tiêu thụ sản phẩm B (thuộc diện chịu thuế GTGT) cho công ty TNHH Dịch vụ Tổng
hợp An Khánh, giá bán theo qui định chưa có thuế GTGT là 50.000 đồng/sp, hoa hồng được
hưởng là 5% trên giá bán chưa thuế GTGT, trong kỳ công ty K tiêu thụ được 10.000sp và đã
được công ty TNHH Dịch vụ Tổng hợp An Khánh thanh toán tiền hoa hồng cho số sản phẩm bán được trong kỳ.
3. Nhận xuất khẩu ủy thác một lô hàng C theo điều kiện giá FOB có trị giá là 600 triệu đồng, hoa hồng ủy thác được hưởng là 3% trên giá FOB.
4. Bán cho Doanh nghiệp tư nhân Hải Linh 1 lô hàng với giá chưa thuế GTGT là 200 triệu đông,
thuế GTGT là 10%, nhưng khi viết hóa đơn, kế toán chỉ ghi giá thanh toán là 220 triệu đồng. (hóa đơn không ghi tách riêng giá chưa thuế và thuế GTGT).
5. Dùng 100sp E để trao đổi với Công ty TNHH Bình Minh lấy sản phẩm F, giá bán chưa thuế
GTGT của sản phẩm E cùng thời điểm phát sinh họat động trao đổi là 120.000đ/sp. Công ty nhận
về số sản phẩm F có tổng giá trị là 15 triệu (giá chưa thuế GTGT). Phần chênh lệch đã thanh toán
cho Công ty TNHH Bình Minh bằng tiền chuyển khoản. Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm F là 5%.
6. Thuê một công ty ở nước ngoài (không thực hiện báo cáo kế toán của Việt Nam) sửa chữa một
hệ thống sản xuất – việc sữa chữa thực hiện tại Việt Nam – với giá thanh toán theo hợp đồng qui ra đồng VN là 300 triệu đồng.
7. Bán trả góp cho công ty CP Nội Thất Đức Minh một lô hàng, giá bản trả góp chưa có thuế
GTGT là 300 triệu đồng, trả trong vòng 3 năm, giá bán trả ngay là 250 triệu đồng (giá chưa thuế GTGT).
Yêu cầu: xác định số thuế GTGT mà công ty phải nộp trong tháng (bao gồm luôn số thuế nộp hộ nếu có). Biết rằng: – Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. – Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ là 10%.
– Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ là 50 triệu đồng (chưa tính thuế GTGT
đầu vào đối với hoạt động thuê nước ngoài sửa chữa TS và hàng trao đổi về).
Bài 9: Tại công ty H, trong kỳ tính thuế có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: I. Mua hàng:
(1) Đối với sản phẩm A: Mua 10.000sp với giá chưa thuế VAT là 32.000 đ/sp (2) Đối với ản s
phẩm B: Mua 3.000sp với giá có thuế VAT là 55.000đ/sp, 2.000sp với giá chưa thuế VAT là 52.000đ/sp. (3) Đối với ản s phẩm C: Mua của ột m
doanh nghiệp chế xuất 6.000sp với giá 70.000đ/sp, của
công ty TNHH X 2.000 sản phẩm với giá chưa thuế VAT là 80.000 đ/sp II. Tiêu thụ: (1) Đối ới v
sp A: bán lẻ 5.000sp với giá chưa VAT là 44.000đ/sp, 3.000sp với giá chưa thuế VAT là 35.000 đ/sp.
(2) Đối ới sp B: xuất khẩu ra nước ngoài v
theo giá FOB 4.000sp với giá 70.000đ/sp, và bán trong
nước 1.000sp với giá chưa thuế VAT là 60.000đ/sp. (3) Đối ới
v sp C: Bán cho các siêu thị trong nước 5.000sp với giá như sau: 2.000sp với giá chưa
thuế VAT là 90.000đ/sp, 3.000 sp với giá chưa thuế VAT là 92.000đ/sp
Hãy xác định thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế GTGT phải ộp n
của công ty thương mại H, biết rằng: 4
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
- Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng là 10%
- Các sản phẩm A, B, C không thuộc diện nộp thuế TTĐB
- Thuế suất thuế nhập khẩu sp C là 10%
- Thuế suất thuế xuất khẩu sp B là 2%
Tại công ty sản xuất rượu Beta, trong kỳ tính thuế có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
(1) Nhập khẩu 405 chai rượu 40o theo giá CIF là 400.000 đồng/chai. Công ty sử dụng toàn bộ số
rượu này cùng với các nguyên liệu khác (không chịu thuế TTĐB) mua trong nước đưa vào sản
xuất và thu được 60.000 chai rượu Beta 30o
(2) Công ty Beta bán cho doanh nghiệp Z thuộc khu chế xuất Tân Thuận 40.000 chai rượu Beta
30o với giá 70.000 đồng/ chai
(3) Công ty Beta gửi bán đại lý Bình Minh 16.000 chai rượu Beta 30o với giá bán quy định chưa
có VAT là 84.500 đồng/ chai. Cuối kỳ đại lý còn tồn kho là 1.000 chai (4) Trực t ếp i
xuất khẩu ra nước ngoài 3.000 chai rượu Beta 30o theo điều kiện FOB với giá
4USD/ chai. Tỷ giá tính thuế 21.000 đồng/ USD.
- Xác định các thuế mà công ty Beta phải nộp ở khâu nhập khẩu rượu 40o
- Tính các thuế công ty Beta phải ộp, n
được hoàn hoặc được khấu trừ nếu có ở khâu bán cho doanh nghiệp Z
- Tính các thuế công ty Beta phải ộp, n
được hoàn hoặc được khấu trừ nếu có ở khâu gửi bán cho đại lý
- Tính các thuế công ty Beta phải nộp, được hoàn hoặc được khấu trừ nếu có ở khâu xuất khẩu
- Tính thuế VAT công ty Beta phải nộp cuối kỳ
- Tính thuế TTĐB công ty Beta phải nộp cuối kỳ
Biết rằng: - Thuế suất thuế nhập khẩu rượu 40o là 65%
- Thuế suất thuế xuất khẩu rượu 30o là 2%
- Thuế suất thuế TTĐB của rượu trên 20o là 50%
- Thuế suất thuế VAT của tất cả các mặt hàng là 10%
- Thuế VAT đầu vào được khấu trừ trong kỳ là 200,6 triệu đồng
(1)Nhập khẩu 405 chai rượu 40o
Thuế NK phải nộp: 400.000*405*65%=105.300.000(đồng)
Thuế TTĐB phải nộp: [105.300.000+(400.000*405)]*50%=133.650.000(đồng)
Thuế GTGT phải nộp: [105.300.000+(400.000*405)+133.650.000]*10%=40.095.000(đồng) (2)Bán cho khu chế xuất
Thuế XK phải nộp: 40.000*[70.000/(1+2%)]*2%=54.901.961(đồng)
Thuế NK được hoàn: 105.300.000*(40.000/60.000)=70.200.000(đồng)
Thuế GTGT được khấu trừ tương ứng:
40.095.000*(40.000/60.000)=26.730.000(đồng) (3)Gửi bán đại lí
Thuế TTĐB phải nộp: 16.000*[84.500/(1+50%)]*50%=450.666.667(đồng)
Thuế TTĐB được khấu trừ: 133.650.000*(16.000/60.000)=35.640.000(đồng)
Thuế GTGT phải nộp: 15.000*84.500*10%=126.750.000(đồng)
(4)Trực tiếp xuất khẩu
Thuế XK phải nộp: 3.000*4*21.000*2%=5.040.000(đồng)
Thuế NK được hoàn 105.300.000*(3.000/60.000)=5.265.000(đồng)
Thuế TTĐB được khấu trừ 133.650.000*(3.000/60.000)=6.682.500(đồng)
Thuế GTGT được khấu trừ tương ứng:
40.095.000*(3.000/60.000)=2.004.750(đồng) Cuối kì
Thuế NK đã nộp: 105.300.000 đồng
Thuế NK được hoàn lại: 70.200.000+6.682.500=76.882.500(đồng)
Thuế XK đã nộp: 54.901.961+5.040.000=59.941.961(đồng)
Thuế TTĐB phải nộp (chưa được khấu trừ):
133.650.000+450.666.667=584.316.667(đồng)
Thuế TTĐB được khấu trừ:
89.100.000+35.640.000+6.682.500=131.422.500(đồng)
Thuế TTĐB thực tế phải nộp cuối kì:
584.316.667-131.422.500(đồng)
Thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
126.750.000+40.095.000=166.845.000(đồng)
Thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ:
26.730.000+2.004.750+200.600.000=229.334.750(đồng)
Số thuế GTGT phải nộp cuối kì:
166.845.000-229.334.750=-62.489.750(đồng)
Thuế GTGT trong kỳ chưa được khấu trừ hết sẽ được khấu trừ trong kỳ sau là 62.489.750 đồng. Bài 9:
Một cơ sở kinh doanh vàng bạc đá quý trong tháng tính thuế có tài liệu sau:
- Doanh thu bán vàng bạc theo giá thanh toán: 500 triệu đồng
- Tổng doanh thu mua vàng bạc tương ứng với số vàng bạc bán ra trong tháng là 400 triệu đồng.
Thuế suất thuế giá trị gia tăng của vàng bạc đá quý là 10%. Yêu cầu: Xác định thuế GTGT phải nộp