

















Preview text:
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CHƯƠNG 6 
KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG 
DOANH NGHIỆP (THUẾ GTGT KHẤU TRỪ)  Bài 1: 
Số dư đầu kỳ trên các tài khoản  TK 152 20.000  TK 153 10.000 
1) Mua nguyên liệu nhập kho chưa trả tiền người bán có giá thanh toán 110.000 trong đó thuế 
giá trị gia tăng là 10.000  N152 100.000  N133 10.000   C331 110.000 
Thuế GTGT trực tiếp  Nợ TK 152 110.000    Có TK 331 110.000 
2) Mua nguyên liệu nhập kho trị giá thanh toán 165.000 thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% 
doanh nghiệp đã thanh toán cho người bán 50% bằng tiền mặt số còn lại chưa thanh toán  N152 150.000  N133 15.000 
 C111 82.500 (50%x165.000)   C331 82.500  Hoặc  N152 150.000  N133 15.000   C331 165.000  Trả tiền  Nợ TK 331/Có TK 111    50%x165.000 = 82.500 
3) Mua dụng cụ nhập kho trị giá 120.000 với thuế giá trị gia tăng là 5% trả bằng tiền gửi ngân  hàng  N153 120.000  N133 6.000   C112 126.000 
4) Chi phí vận chuyển công cụ về kho trả bằng tiền mặt 10.500 trong đó thuế giá trị gia tăng là  500  N153 10.000  N133 500   C111 10.500 
5) Xuất nguyên liệu dùng cho sản xuất sản phẩm trị giá 80.000  N621/C152 80.000 
6) Xuất công cụ dùng cho phân xưởng sản xuất trị giá 50.000  N627/C153 50.000 
 7) Xuất nguyên liệu dùng cho bộ phận bán hàng trị giá 20.000  N641/C152 20.000 
8) Xuất kho công cụ trị giá 30.000 dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp  N642/C153 30.000  TK 152    20.000  (5) 80.000  (1) 100.000  (7) 20.000  (2) 150.000  250.000 100.000  170.000  TK 153    10.000  (3) 120.000 (6) 50.000  (4) 10.000  (8) 30.000  130.000 80.000  60.000    Bài 2: 
Tiền lương phải trả cho công nhân viên đầu kỳ là 1.500 
1) Khấu trừ lương tiền nhà, điện, nước của cán bộ công nhân viên 1.200  N334/C138 1.200 
2) Khấu trừ lương tiền tạm ứng của công nhân viên 200  N334/C141 200 
3) Tính lương phải trả kì 1 cho công nhân viên bộ phận phân xưởng sản xuất 8.250  N627/C334 8.250 
4) Tiền lương và phụ cấp phải trả cho công nhân viên trong tháng của bộ phận quản lý doanh  nghiệp là 20.000  N642/C334 20.000 
5) Khấu trừ tiền lương tiền bồi thường vật chất của công nhân viên là 300  N334/C138 300 
6) Trừ lương Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bảo, bảo hiểm thất nghiệp của công nhân viên  Bộ phận QLPX  N334  8.250x10.5%=866.25   C338 866.25  Bộ phận QLDN  N334    20.000x10.5%=2.100   C338  2.100 
7) Xuất quỹ tiền mặt chi dứt lương và các khoản còn lại cho công nhân viên  N334    25.083,75   C111  25.083,75  TK 334   1.500  (1) 1.200 (3) 8.250  (2) 200 (4) 20.000  (5) 300  (6a) 866,25  (6b) 2.100  (7) 25.083,75  29.750 28.250   0  Bài 3: 
Tiền lương phải trả cho công nhân viên đầu kỳ là 1.000 
1) Tiền lương và phụ cấp phải trả cho công nhân viên bộ phận sản xuất sản phẩm là 28.000  N622/C334  28.000 
2) Bảo hiểm xã hội phải trả thay lương cho công nhân viên 1.200 (Tiền lương nhận từ BHXH)  N3383/C334  1.200 
3) Khấu trừ lương tiền nhà, điện, nước của viên chức 500  N334/C138  500 
4) Trừ lương Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, của công nhân viên 
N334 28.000x10.5%=2.940 
 C3383 28.000x 8%=2.240   C3384 28.000x1.5%=420   C3386 28.000x1%=280 
5) Thuế thu nhập cá nhân phải nộp 300  N334/C3335  3.000 
6) Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo chế độ 
quy định tính vào chi phí nhân công trực tiếp  N622/C338  28.000x23.5% =6.580 
 7) Xuất quỹ chi tiền mặt chi dứt lương và bảo hiểm xã hội công nhân viên  N334  23.760  N338  28.000*32%=8.960   C111 32.720  TK 334   1.000  (3) 500 (1) 28.000  (4) 2.940 (2) 1.200  (5) 3.000  (7) 23.760  30.200 29.200   0      Bài 4: 
Số dư đầu kỳ tài khoản 154 là 3.000 
1) Xuất kho vật liệu chính dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm 15.000  N621/C152(VLC) 15.000  Hoặc  N621/C1521  15.000 
TK 1521 mở theo dõi chi tiết cho NVL Chính 
2) Xuất công cụ dụng cụ dùng ở phân xưởng sản xuất 200  N627/C153  200 
3) Xuất vật liệu phụ dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm 3.000, phục vụ quản lý phân xưởng 500  N621  3.000  N627  500   C152(VLP) 3.500  Hoặc  N621  3.000  N627  500  C1522  15.000 
TK 1522 mở theo dõi chi tiết cho NVL Phụ 
4) Chi tiền mặt trả tiền thuê ngoài sửa chữa bảo dưỡng tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất  500  N627/C111  500 
5) Tính lương phải trả: công nhân trực tiếp sản xuất 6.000, nhân viên xưởng 1.000  N622  6.000  N627  1.000   C334  7.000 
6) Tính trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo quy  định tính vào chi phí.  N622  6.000x23.5%= 1.410  N627  1.000x23.5%= 235 
 C338 7.000 x 23,5% = 1.645 
7) Khấu hao tài sản cố định tính cho phân xưởng sản xuất 4.000  N627/C214  4.000 
8) Tiền điện nước, điện phải trả ở phân xưởng sản xuất 1.000  N627/C331  1.000 
9) Số lượng thành phẩm nhập kho 1.000 sản phẩm, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là 4.000 
Tập hợp CP SX phát sinh trong kỳ  N154  32.845   C621  15.000 + 3.000=18.000   C622  6.000 + 1.410=7.410   C627 
200+ 500 +500+ 1.000+ 235 +4.000 +1.000 = 7.435 
Tổng giá thành sản xuất sản phẩm: 
Tổng GT = CPSXDDĐK + CPPSTK – CPSXDDCK – PL 
Tổng GT = 3.000+32.845- 4.000 = 31.845 
Giá thành đơn vị sản xuất sản phẩm: 31.845/1.000=31,845  N155/C154  31.845    152  154  155    621      18.000  31.845  18.000 18.000  7.410      7.435    18.00  18.000    153            622      6.000 7.410    334  1.410    7.410 7.410      627    338      500    200    1.000 7.435      235  214    4.000      500    111  1.000    7.435 7.435      331          Bài 7: 
1) Tiền lương phải thanh toán cho công nhân là 1.300 trong đó 
_Công nhân trực tiếp sản xuất là 1.000 (sản phẩm A 600 sản phẩm B 400)  _Nhân viên xưởng 300  N622A 600  N622B 400  N627 300   C334 1.300 
2) Tính bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn theo tỷ lệ 
quy định tính vào chi phí  N622A 600x23.5%= 141  N622B 400x23.5%= 94  N627 300x23.5%= 70,5   C338 305,5 
N334/C338 1.300*10,5%=136,5 
3) Khấu hao tài sản cố định tính cho phân xưởng sản xuất là 500  N627/C214 500 
4) Vật liệu sử dụng có giá có trị giá 5.000 phân bổ cho: 
_Trực tiếp sản xuất sản phẩm A 3.000 
_Trực tiếp sản xuất sản phẩm B 1.800 
_Phục vụ phân xưởng sản xuất 200  N621A 3.000  N621B 1.800  N627 200   C152 5.000 
5) Công cụ xuất sử dụng cho phân xưởng sản xuất có trị giá 143  N627/C153 143 
6) Trong tháng sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm A, 500 sản phẩm B đã nhập kho thành  phẩm. Cho biết: 
_Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng: sản phẩm A là 500, sản phẩm B 150. Chi phí sản xuất dở 
dang cuối tháng: sản phẩm A 500, sản phẩm B 300.Chi phí sản xuất chung phân bổ cho hai loại 
sản phẩm A,B theo tỉ lệ với tiền lương công nhân sản xuất  TK 627  300+70.5+500+200+143=1.213.5  N154A 4.469,1   C621A 3.000   C622A 600+141=741 
 C627 1.213.5x60%=728,1 
Tổng giá thành sản xuất sản phẩm: 500+4.469,1-500=4.469,1 
Giá thành đơn vị sản xuất sản phẩm: 4.469,1/1.000=4,47  N155A/C154 4.469,1  N154B 2.779,4   C621B 1.800   C622B 400+94=494 
 C627 1.213,5x40%=485,4 
Tổng giá thành sản xuất sản phẩm:  150+2.779,4-300=2.629,4 
Giá thành đơn vị sản xuất sản phẩm:  2.629,4/500=5,26  N155B/C154  2.629,4    Bài 10: 
1) Mua vật liệu nhập kho, giá mua 30.000 thuế giá trị gia tăng 10% trên giá mua, chưa trả người 
bán, chi phí vận chuyển 300 trả bằng tiền mặt  N152 30.000  N133 3.000   C331 33.000  N152/C111 300 
2) Xuất vật liệu để sản xuất sản phẩm trị giá 25.000  N621/C152 25.000 
3) Xuất công cụ dùng cho việc quản lý phân xưởng trị giá 400  N627/C153 400 
 4) Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng giá xuất kho 400, giá bán 60.000 thuế giá 
trị gia tăng 10% trên giá, bán khách hàng chưa thanh toán  N632/C155 400  N131 66.000   C511 60.000  C3331 6.000 
5) Tiền lương phải trả công nhân viên bao gồm: công nhân sản xuất sản phẩm 20.000, nhân viên 
quản lý phân xưởng 10.000, nhân viên bán hàng 10.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp 20.000  N622 20.000  N627 10.000  N641 10.000  N642 20.000   C334 60.000 
6) Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo quy định 
N622 20.000*23.5%=4.700 
N627 10.000*23.5%=2.350 
N641 10.000*23.5%=2.350 
N642 20.000*23.5%=4.700   C338 14.100 
N334/C338 60.000*10.5%=6.300 
7) Trích khấu hao tài sản cố định chuyên dùng sản xuất sản phẩm 2.000, dùng cho quản lý phân 
xưởng 200, dùng cho bộ phận bán hàng 200, dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 600  N627 2.200  N641 200  N642 600   C214 3.000 
8) Chi phí khác bằng tiền mặt tính cho phân xưởng sản xuất 410, bộ phận bán hàng 110, bộ phận  quản lý doanh nghiệp 520  N627 410  N641 110  N642 520   C111 1.040 
9) Nhập kho một số thành phẩm cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 4.200  N154 65.060   C621 25.000 
 C622 20.000+4.700=24.700 
 C627 400+10.000+2.350+2.200+410=15.360 
Tổng giá thành sản xuất sản phẩm: 5.000+65.060-4.200=65.860  N155/C154 65.860  Kết chuyển chi phí  N911 38.880   C632 400 
 C641 10.000+2.350+200+110=12.660 
 C642 20.000+4.700+600+520=25.820  Kết chuyển doanh thu  N511 60.000   C911 60.000 
Lợi nhuận: 60.000-38.880=21.120  Thuế TNDN: 21.120x20%=4.224  N821/C3334 4.224  N911 21.120   C821 4.224   C421 16.896  Bài 11: 
1) Mua vật liệu A nhập kho 10.000 kg giá mua 0,99/kg với giá trị gia tăng 10% trên giá mua. 
chưa trả tiền người bán, chi phí vận chuyển 100, trả bằng tiền mặt 
N152A 10.000x0,99=9.900  N133 990   C331 10.890  N152A/C111 100 
2) Mua vật liệu B về nhập kho 2.400 lít, giá mua 5/l, thuế giá trị gia tăng 10% trên giá mua, chưa 
trả ngược tiền người bán, phí vận chuyển 120, trả bằng tiền mặt  N152B 2.400x5=12.000  N133 1.200   C331 13.200  N152B/C111 120 
3) Xuất kho vật liệu A 15.000 kg để sản xuất sản phẩm  . + . =15.000 
4) Xuất kho vật liệu B 3.000 lít để sản xuất sản phẩm  . + . =15.070 
5) Vay ngắn hạn để trả nợ người bán 25.000  N331/C341 25.000 
6) Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất 20.000, nhân viên quản lý phân xưởng 1.000, 
nhân viên bán hàng 1.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp 3.000  N622 20.000  N627 1.000  N641 1.000  N642 3.000   C334 25.000 
7) Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo quy định 
N622 20.000*23.5%=4.700  N627 1.000*23.5%=235  N641 1.000*23.5%=235  N642 3.000*23.5%=705   C338 5.875 
N334/C338 25.000*10.5%=2.625 
8) Trích khấu hao tài sản cố định dùng cho bộ phận sản xuất 2.000, dùng cho bộ phận bán hàng 
400, dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 600  N627 2.000  N641 400  N642 600   C214 3.000 
9) Chi phí khác trả bằng tiền mặt 1.800 (tính cho phân xưởng sản xuất 1.000, bộ phận bán hàng 
300, bộ phận quản lý doanh nghiệp 500)  N627 1.000  N641 300  N642 500   C111 1.800 
10) Nhập kho 2.500 sản phẩm, cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 1.060  N154 59.005 
 C621 15.000+15.070=30.070 
 C622 20.000+4.700=24.700 
 C627 1.000+235+2.000+1.000=4.235 
Tổng giá thành sản xuất sản phẩm: 3.000+59.005-1.060=60.945 
Giá thành đơn vị sản xuất sản phẩm: 60.945/2.500=24,378  N155/C154 60.945 
11) Xuất kho 2.400 sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán 30/sp, thuế giá trị gia tăng 
10% trên giá bán, chưa thu tiền 
N632/C155 400x25+2.000x24,378=58.756  N131 79.200   C511 2.400x30=72.000   C3331 7.200  Kết chuyển chi phí  N911 65.496   C632 58.756   C641 1.000+235+400+300=1.935   C642 3.000+705+600+500=4.805  Kết chuyển doanh thu  N511 72.000   C911 72.000 
Lợi nhuận: 72.000-65.496=6.504  Thuế TNDN: 6.504x20%=1.301  N821/C3334 1.301  N911 6.504   C821 1.301   C421 5.203  Bài 12: 
1) Xuất một số thành phẩm giá bán trực tiếp cho khách hàng: giá xuất kho 40.000, giá bán 
50.000, thuế giá trị gia tăng 10% trên giá bán, khách hàng chưa trả tiền  N632/C155 40.000  N131  55.000   C511  50.000   C3331 5.000 
2) Xuất một số thành phẩm gửi đến cho khách hàng giá xuất kho 30.000 giá bán 42.000 với giá 
trị gia tăng 10% trên giá bán khách hàng chưa nhận được  N157/C155 30.000 
3) Nhận được giấy báo có khách hàng đã nhận một số thành phẩm xuất gửi từ trước, giá xuất kho 
50.000, giá bán 64.000 giá trị gia tăng 10% trên giá bán, khách hàng chưa thanh toán tiền  N632/C157 50.000  N131  70.400   C511  64.000   C3331 6.400 
4) Chi phí quảng cáo trả bằng tiền mặt 2000  N641/C111 2.000 
5) Tiền lương phải trả nhân viên bán hàng 2.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp 3.000  N641  2.000  N642  3.000   C334 5.000 
6) Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy  định  N641  2.000*23.5%=470  N642  3.000*23.5%=705   C338  1.175 
N334/C338 5.000*10.5%=525 
7) Xuất một số công cụ trị giá 500 sử dụng ở bộ phận bán hàng  N641/C153 500 
8) Trích khấu hao tài sản cố định: bộ phận bán hàng 600, bộ phận quản lý doanh nghiệp 300  N641  600  N642  300   C214  900 
9) Chi phí khác trả bằng tiền mặt tính cho: bộ phận bán hàng 150, bộ phận quản lý doanh nghiệp  300  N641  150  N642  300   C111  450 
10) Doanh nghiệp đồng ý giảm giá cho khách hàng 1.000 và tính trừ vào số tiền khách hàng  đang còn nợ  N521  909  N3331  91   C131 1.000  Kết chuyển chi phí  N911 100.025   C632 40.000+50.000=90.000 
 C641 2.000+2.000+470+500+600+150=5.720   C642 3.000+705+300+300=4.305 
Xác định và kết chuyển doanh thu thuần  N511  909   C521  909  N511  50.000+64.000-909   C911  113.091 
Lợi nhuận: 113.091-100.025=13.066 
Thuế TNDN: 13.066 x 20%=2.613,2  N821/C3334  2.613,2  N911 13.066   C821 2.613,2   C421 10.452,8  Bài 13:  1) N621/C152  25.000  2) N622  20.000   N627  1.000   N641  2.000   N642  4.000   C334 27.000  3) N622  20.000*23.5%=4.700  N627  1.000*23.5%=235  N641  2.000*23.5%=470  N642  4.000*23.5%=940   C338  6.345  N334/C338 27.000*10.5%=2.835  4) N627  900   N641  200   N642  200   C214 13.000  5) N627  410   N641  120   N642  240   C111 770  6) N154  52.245   C621 25.000   C622 20.000+4.700=24.700   C627  1.000+235+900+410=2.545 
Tổng giá thành sản xuất sản phẩm: 2.000+52.245-1.300=52.945 
Giá thành đơn vị sản xuất sản phẩm: 52.945/2.000=26,47  N155/C154 52.945 
500x26+52.945500+2.000 2.200=26,378 2.200= 58.031,6   N131 77.440   C511 2.200x32=70.400   C3331 7.040  Kết chuyển chi phí  N911  66.201,6   C632 58.031,6   C641 2.000+470+200+120=2.790   C642 4.000+940+200+240=5.380  Kết chuyển doanh thu  N511 70.400   C911 70.400 
Lợi nhuận: 70.400-66.201,6=4.198,4 
Thuế TNDN: 4.198,4x20%=839,68  N821/C3334  839,68  N911  4.198,4   C821  839,68   C421  3.358,72    Bài 14: 
- Số dư đầu tháng của tài khoản154 là 300 
- Tình hình phát sinh trong tháng: 
1) Xuất kho vật liệu có trị giá 4.000 sử dụng cho: 
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm: 3.200 
- Phục vụ ở phân xưởng sản xuất: 400  - Bộ phận bán hàng:150  - Bộ phận QLDN: 250  Nợ TK 621 3.200  Nợ TK 627 400  Nợ TK 641 150  Nợ TK 642 250  Có TK 152 4000 
2) Tiền lương thanh toán cho công nhân là1.600, trong đó: 
- Công nhân viên trực tiếp sản xuất: 900 
- Nhân viên phân xưởng:200  - Nhân viên bán hàng: 200  - Nhân viên QLDN: 300  Nợ TK 622 900  Nợ TK 627 200  Nợ TK 641 200  Nợ TK 642 300  Có TK 334 1.600 
3) Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí 
Nợ TK 622 900 * 23,5% =211,5  Nợ TK 627 200* 23,5% =47  Nợ TK 641 200* 23,5% =47  Nợ TK 642 300* 23,5% =70,5  Có TK 338 376  Nợ TK 334 1.600*10,5% = 168  Có TK 338 168 
4) Khấu hao TSCĐ là 1.000 phân bổ cho: 
- Phân xưởng sản xuất: 600  - Bộ phận bán hàng: 150  - Bộ phận QLDN: 250  Nợ TK 627 600  Nợ TK 641 150  Nợ TK 642 250  Có TK 214 1.000 
5) Trong tháng sản xuất hoàn thành 1.000SP đã nhập kho thành phẩm cho biết chi phí sản xuất 
dở dang cuối tháng là 120  Nợ TK 154 5.558,5  Có TK 621 3.200  Có TK 622 1.111,5  Có TK 627 1.247 
Tổng giá thành sp hoàn thành= chi phí dở dang đầu kỳ+chi phí phát sinh trong kỳ-chi phí dở  dang cuối kỳ. 
Tổng Z = 300 + 5.558,5 - 120 = 5.738,5 
Z đơn vị = 5738,5 / 1.000 = 5,7385  Nợ TK 155 5.738,5  Có TK 154 5.738,5 
6) Xuất kho 800sp để bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán chưa có thuế GTGT 10/SP, tính theo 
thuế suất 10%. Tiền bán hàng khách hàng chưa thanh toán 
Nợ TK 632 800* 5,7385 = 4.590,8  Có TK 155 4.590,8  Nợ TK 131 8.800  Có TK 511 800*10 = 8.000  Có TK 3331 800 
7) Khách hàng thanh toán tiền mua sản phẩm bằng tiền gửi ngân hàng.  Nợ TK 112 8.800  Có TK 131 8.800  Kết chuyển chi phí  N911 6.008,3  C632 4.590,8 
 C641 150 + 200 + 47 + 150 = 547 
 C642 250 + 300 + 70,5 + 250 = 870,5  Kết chuyển doanh thu  N511 8.000   C911 8.000 
Lợi nhuận: 8.000 – 6.008,3 = 1.991,7 
Thuế TNDN: 1.991,7 * 20% = 398,34  N821/C3334 398,34  N911 1.991,7   C821 398,34   C421 1.593,36  
