-
Thông tin
-
Quiz
Bài tập đầu tư dài hạn - tài chính doanh nghiệp | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
a) TÌnh NPV v‡ IRR của dự ·n? Cho biết dự án có được lựa chọn khÙng nếu hai dự án đầu tư thuộcloại độc lập nhau?b) Nếu hai dự ·n thuộc loại xung khắc nhau, dự ·n n‡o cÛ thể được chọn? H„y giải thÌch nguyÍnnh‚n dẫn đến m‚u thuẫn giữa phương pháp NPV và IRR trong lựa chọn dự án đầu tư xung khắcđối với trường hợp trÍn?Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Quản trị tài chính (HVNN) 59 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.6 K tài liệu
Bài tập đầu tư dài hạn - tài chính doanh nghiệp | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
a) TÌnh NPV v‡ IRR của dự ·n? Cho biết dự án có được lựa chọn khÙng nếu hai dự án đầu tư thuộcloại độc lập nhau?b) Nếu hai dự ·n thuộc loại xung khắc nhau, dự ·n n‡o cÛ thể được chọn? H„y giải thÌch nguyÍnnh‚n dẫn đến m‚u thuẫn giữa phương pháp NPV và IRR trong lựa chọn dự án đầu tư xung khắcđối với trường hợp trÍn?Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Môn: Quản trị tài chính (HVNN) 59 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.6 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:






Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45764710
B i 1: CTCP Biển Xanh đang có hai cơ hội đầu tư với d ng tiền dự kiến như sau (ĐVT: Tr.đ): Năm 0 1 2 3 4 5 Dự Æn X -2.000 800 800 800 800 800 Dự Æn Y -5000 1680 1680 1680 1680 1680
a) T nh NPV v IRR của dự Æn? Cho biết dự án có được lựa chọn kh ng nếu hai dự án đầu tư thuộc loại độc lập nhau?
b) Nếu hai dự Æn thuộc loại xung khắc nhau, dự Æn n o c thể được chọn? Hªy giải th ch nguyŒn nh
n dẫn đến m u thuẫn giữa phương pháp NPV và IRR trong lựa chọn dự án đầu tư xung khắc đối với trường hợp trŒn?
Biết rằng: Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%/năm.
B i 2. CTCP Hải ´u có cơ hội đầu tư sản xuất sản phẩm mới. Sau khi bỏ ra chi ph nghiŒn cứu thị trường l
500 triệu, c ng ty quyết định bỏ vốn thực hiện dự án. Dư kiến, t nh h nh bỏ vốn đầu tư trong 2 năm xây
dựng cơ bản như sau: Bỏ vốn lúc ban đầu để giải ph ng mặt bằng l 10 tỷ đồng. Cuối năm thứ nhất bỏ vốn
thŒm 15 tỷ đồng. Cuối năm thứ hai bỏ thŒm vốn 25 tỷ đồng. Nh mÆy sẽ bắt đầu đi vào hoạt động từ
năm thứ ba v hoạt động trong thời gian 5 năm. Công ty lựa chọn phương pháp khẩu hao đường thắng với
thời gian khấu hao l 5 năm. Sau 5 năm bán thanh lý TSCĐ được 4 tỷ đồng. Khi nhà máy đi vào hoạt động,
doanh thu thuần hàng năm lần lượt như sau (Đơn vị: Tỷ đồng): Năm 1 2 3 4 5 Doanh thu thuần 160 240 300 260 220
Chỉ ph biến đổi dự t nh chiếm 70% doanh thu thuần, chi ph cố định chưa gồm khấu hao l 12 tỷ đồng/năm.
Số vòng quay VLĐ dư kiến là 10 vòng/năm.
YŒu cầu: Hãy xác định giÆ trị hiện tại thuần (NPV) v tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) của dựa án đầu tư? Dựa
theo cÆc tiŒu chuẩn NPV v IRR, hªy cho biết c ng ty c nŒn thực hiện dự án đầu tư không?
Biết rằng: Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 15%/năm.
B i 3. CTCP X đang xem xét thay thế một thiết bị cũ bằng một thiết bị mới hơn và có hiệu quả hơn. Thiết bị
cũ có giá trị c n lại là 500 tr.đ và vẫn c n thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm nữa. Hiện tại, C ng ty c thể bÆn
ngay thiết bị đó cho một doanh nghiệp khÆc trong cøng ng nh với số tiền 520 tr.đ. Thiết bị cũ đang được
khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Thiết bị mới có giá mua là 1.000 tr.đ và ước t nh thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm. Giá trị thanh l sau 5
năm dự tính không đáng kể. VLĐ không cần tăng thêm cho dự Æn. Việc sử dụng thiết bị mới n y dự t nh sẽ
tiết kiệm chi phí 150 tr.đ/năm. Hơn nữa, thiết bị n y dự t nh sẽ hạn chế được sản phẩm hỏng, nŒn sẽ tiết lOMoAR cPSD| 45764710
kiệm thêm được 50 tr.đ/năm. Công ty nộp thuế TNDN với thuế suất 20%. Chi ph sử dụng vốn của dự Æn l 12%.
Hãy xác định giÆ trị hiện tại thuần của dự Æn v cho biết c nŒn thay thế thiết bị mới kh ng?
Biết rằng: C ng ty lựa chọn phương pháp khấu hao đường thẳng cho thiết bị mới.
B i 4. C ng ty Hiệp H a cách đây 10 năm đã mua một mÆy Øp nhựa với giÆ 7,5 tỷ. V o thời điểm đó chiếc
mÆy n y c thời gian sử dụng dự kiến 15 năm. Dự kiến giÆ trị thanh l của máy sau 15 năm là không đáng
kể. Chiếc mÆy n y khấu hao theo phương pháp đường thẳng; v vậy, khấu hao hàng năm là 500 tr.đ và giá
trị c n lại b y giờ l 2,5 tỷ.
Công ty đang xem xét có nên mua một chiếc mÆy mới hiện đại hơn để thay thế chiếc mÆy n y kh ng. Chiếc
mÆy mới n y c thể mua với giÆ 13 tỷ (bao gồm cả chi ph vận chuyển v lắp đặt) v khi sử dụng sẽ giảm chi
phí lao động v nguyŒn vật liệu hàng năm từ 8 tỷ xuống c n 6 tỷ đồng. Theo ước t nh thời gian sử dụng hữu
ch của mÆy mới là 5 năm, sau đó có thể bÆn với giÆ 1.5 tỷ đồng. Chiếc máy cũ hiện c thể bÆn với giÆ thị
trường l 1,3 tỷ đồng.. VLĐ thường xuyŒn dự t nh sẽ tăng thêm 1.5 tỷ v sẽ phÆt sinh v o thời điểm lắp đặt
mÆy mới và được thu hồi to n bộ vào năm cuối khi kết thœc dự Æn.
YŒu cầu: Nếu mÆy mới thực hiện phương pháp khấu hao đường thẳng, hªy t nh NPV v cho biết c nŒn
chấp nhận mÆy mới kh ng?
Biết rằng: Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 15%/năm. Công ty nộp thuế TNDN với thuế suất 20%
B i 5. CTCP K&K đang đứng trước sự lựa chọn tiếp tục sử dụng máy cũ hay đầu tư mua máy mới. - Nếu
mua mÆy mới, vốn đầu tư là 3 tỷ, thời gian sử dụng hữu ch mÆy mới là 5 năm, nhưng nhu cầu sử dụng
chỉ là 4 năm. Sau 4 năm có thể bÆn lại với giÆ 125 tr.đ. Nếu sử dụng mÆy mới th ngay b y giờ phải đầu
tư bổ sung thêm VLĐ thường xuyŒn l 250 tr.đ. VLĐ thường xuyŒn sẽ được thu hồi to n bộ vào năm cuối
khi kết thœc dự Æn. Bø lại, mỗi năm máy mới mang lại một khoản lợi nhuận trước thuế l l 300 tr.đ. -
Nếu tiếp tục sử dụng máy cũ thì mỗi năm mang lại khoản lợi nhuận sau thuế l 50 tr.đ. Chiếc máy cũ có
nguyŒn giÆ 2 tỷ, đã khấu hao được 60% nguyŒn giÆ v hiện nay chỉ c thể bÆn với giÆ 280 tr.đ. Chiếc
mÆy cũ có tuổi thọ 2 năm nữa.
YŒu cầu: Theo tiŒu chuẩn giÆ trị hiện tại r ng (NPV), theo bạn c ng ty nŒn tiếp tục sử dụng máy cũ hay
bán máy cũ để mua mÆy mới?
Biết rằng: C ng ty A vẫn Æp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng; chi ph sử dụng vốn của dự Æn l
10%/năm; Công ty nộp thuế TNDN với thuế suất 20%. lOMoAR cPSD| 45764710
B i 6. CTCP D&G đang xem xét lựa chọn mua một trong 2 loại thiết bị X v Y, c th ng tin về cÆc thiết bị như sau:
1. Thiết bị X c nguyŒn giÆ l 1,8 tỷ đồng. Thời hạn sử dụng hữu ích là 3 năm. Thiết bị X c thể đem lại
khoản lợi nhuận sau thuế đều đặn mỗi năm là 270 tr.đ.
2. Thiết bị Y c nguyŒn giÆ l 2,4 tỷ đồng. Thời hạn sử dụng hữu ích là 4 năm. Thiết bị Y c thể đem lại
khoản lợi nhuận sau thuế đều đặn mỗi năm là 320 tr.d.
Theo tiŒu chuẩn NPV, hªy cho biết c ng ty nŒn mua loại thiết bị n o?
Biết rằng: Chi ph sử dụng vốn là 12%/năm, thiết bị X v Y được khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
B i 7. C ng ty cổ phần ABC dự kiến thực hiện một dự án đầu tư sản xuất sản phẩm mới với thời gian hoạt
động dự án là 5 năm có tài liệu sau:
1. Dự toÆn vốn đầu tư TSCĐ ban đầu l 24 tỷ đồng trong đó: Vốn đầu tư dây chuyền sản xuất l 16 tỷ đồng,
vốn đầu tư xây dựng nhà xưởng l 8 tỷ đồng. Thời gian x y dựng nhà xưởng v lắp đặt d y chuyền không
đáng kể. Dự kiến nhà xưởng của dự án được x y dựng trŒn một mảnh đất của c ng ty. Nếu kh ng sử
dụng cho dự Æn, mảnh đất n y c thể được cho thuŒ với giÆ 500 triệu đồng/năm. Công ty dự t nh tr ch
khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng với thời gian sử dụng hữu ch dự kiến đối với d y chuyền
sản xuất là 8 năm và nhà xưởng sản xuất là 5 năm. Dự kiến giÆ trị thanh l d y chuyền sản xuất v o cuối
năm thứ 5 l 4 tỷ đồng. Nhà xưởng sản xuất c giÆ trị thanh l 400 triệu đồng.
2. Sản lượng tiŒu thụ trong - các năm thực hiện dự Æn lần lượt như sau: Năm 1 2 3 4 5 Sản lượng 200.000 240.000 240.000 240.000 200.000
3. Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa có thuế giÆ trị gia tăng) là 100.000 đ/sản phẩm
4. Chi ph sản xuất hàng năm như sau:
▪ Chi ph cố định (kh ng bao gồm khấu hao): 300 triệu đồng ▪
Chỉ ph biến đổi chiếm 60% doanh thu thuần.
5. Nhu cầu vốn lưu động thường xuyŒn dự t nh bằng 20% doanh thu thuần YŒu cầu:
a) XÆc định d ng tiền thuần hoạt động của dự Æn?
b) T nh chỉ tiŒu giÆ trị hiện tại thuần (NPV) v tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) của dự Æn v cho biết dự
Æn c thể được thực hiện kh ng? lOMoAR cPSD| 45764710
c) Giả định rằng ngo i dự Æn kể trên, công ty còn có cơ hội đầu tư vào một, trong hai dự Æn xung
khắc A v B c d ng tiền thuần được cho dưới đây: Năm 0 1 2 3 4 5 Dự Æn A -10.000 3.200 3.200 3.200 3.200 3.200 Dự Æn B -4.000 1400 1400 1400 1400 1400
T nh NPV v IRR của từng dư án và cho biệt c ng ty nŒn lựa chọn dư án nàm trong hai dự Æn A v B? Biết
rằng: Thuế suất thuế thu nhập DN l 20%. Chỉ ph sử dụng vốn bình quân để thực hiện cÆc dự Æn l 12%.
B i 8. CTCP X có 2 cơ hội đầu tư với d ng tiền dự kiến như sau (ĐVT: Tr.đ ). Năm 0 1 2 3 Dự Æn A -3.500 1500 2000 3000 Dự Æn B -3.500 2800 2000 1500
a) Hªy t nh thời gian ho n vốn đầu tư giản đơn, thời gian ho n vốn đầu tư có chiết khấu, giÆ trị hiện
tại thuần (NPV), tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) của 2 dự án đầu tư?
b) Theo tiŒu chuẩn NPV v IRR, hªy cho biết dự án nào được lựa chọn nếu hai dự án đầu tư thuộc loại độc lập nhau?
c) Nếu hai dự Æn thuộc loại xung khắc nhau, dự Æn n o sẽ được chọn?
d) Hªy giải th ch tạo sao c sự m u thuẫn giữa phương pháp NPV và IRR trong lựa chọn dự án đầu tư xung khắc nhau?
Biết rằng: Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 10%/năm.
B i 9. CTCP T&T chuyŒn cung cấp sản phẩm nước mắm đóng chai đang dự kiến đầu tư một d y chuyền sản
xuất sản phẩm mới với các thông tin như sau:
Số vốn đầu tư vào TSCĐ là 1,2 tỷ đồng (bỏ vốn to n bộ một lần với phương thức ch a kh a trao tay). Nhu
cầu VLĐ dự kiến l 40 triệu đồng. Vòng đời dự kiến của sản phẩm là 5 năm và số lượng sản phẩm sản xuất
dự kiến đạt 500.000 sản phẩm/năm với giá bán chưa bao gồm thuế GTGT l 8.000 đồng/sản phẩm, chi ph
biến đổi dự kiến l 6.000 đồng/sản phẩm. Chi ph cố định chưa bao gồm khấu hao l 120 tr.đ/năm. Công ty
dự kiến khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đường thẳng trong thời gian 5 năm. Giá bán thanh lý
TSCĐ vào cuối năm thứ năm là 150 tr.đ. Công ty nộp thuế TNDN với thuế suất 20%. YŒu cầu:
a) Xác định NPV của dự án đầu tư? lOMoAR cPSD| 45764710
b) Xác định NPV của dự Æn nếu chi ph chi ph biến đổi tăng thêm 10%?
c) Xác định NPV của dự Æn nếu giá bán đơn vị sản phẩm giảm 10%?
d) Tại mức giÆ bÆn sản phẩm l bao nhiŒu dự Æn c NPV bằng kh ng?
Biết rằng: Chi phí cơ hội của vốn l 12%/năm.
B i 10. CTCP Đng ` đang định đầu tư vào một d y chuyền sản xuất với thời gian hoạt động là 5 năm. Số vốn
đầu tư vào nhà xưởng v mÆy m c thiết bị l 25 tỷ đồng, số VLĐ thường xuyŒn l 8 tỷ đồng. Nh xưởng v mÆy
m c thiết bị dự kiến khấu hao theo phương pháp đường thẳng với thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm. Giá
trị thanh lý TSCĐ vào cuối năm thứ năm là không đáng kể. Kết quả hoạt động SXKD h ng năm dự kiến như sau: -
Nếu viễn cảnh tốt: Doanh thu thuần bÆn h ng l 70 tỷ đồng/năm, chi phí biến đổi chiếm 60% doanh
thu thuần, chi ph cố định chưa gồm khấu hao l 7 tỷ đồng/năm. -
Nếu viễn cảnh xấu: Doanh thu thuần bÆn h ng l 35 tỷ đồng/năm, chi phí biến đối chiếm 60% doanh
thu thuần, chi ph cố định chưa gồm khấu hao l 7 tỷ đồng/năm.
Hãy xác định NPV của dự Æn trong cÆc t nh huống v NPV kỳ vọng?
Biết rằng: C ng ty phải nộp thuế TNDN với thuế suất l 20% v tỷ suất sinh lời đòi hỏi l 12%. XÆc suất viễn cảnh tốt l 60%.
B i 11: Quận Cầu Giấy đang lựa chọn giữa việc x y dựng một hồ bơi hay một rạp hÆt. Nếu x y hồ bơi có chi
ph l 5 tỷ, ngo i ra quận c n phải l m mới một con đường dẫn v o hồ bơi với chi ph 1,2 tỷ, c n thu nhập (gồm
khấu hao v lợi nhuận sau thuế) dự t nh l 1,15 tỷ/năm trong suốt 6 năm tồn tại hồ bơi. Do có hồ bơi nên
thu hút được thanh thiếu niên tham gia bơi lội, m mỗi năm quận c n c thể tiết kiệm được 200 triệu từ chi
ph phải bỏ ra để đề ph ng chống tệ nạn xª hội.
Nếu x y rạp hÆt phải bỏ ra 3 tỷ, ngo i ra c n phải sửa chữa con đường sẵn c dẫn v o rạp hÆt (do khÆn giả
đi lại l m hỏng đường) với chi ph 100 triệu/năm (giả định v o cuối mỗi năm). Bù lại doanh thu do rạp hÆt
mang lại l 720 triệu/năm, trong khi chi phí điều hành (lương nhân viên phục vụ, điện, nước, tiền thø lao
cho ca sĩ...) là 220 triệu/năm. Đồng thời các ca sĩ còn tự nguyện đóng góp mỗi năm thêm 50 triệu cho rạp
hÆt từ tiền thø lao phải trả. Do c rạp hÆt m cÆc thu nhập của hoạt động khác (đã trừ chi phí) như: coi xe,
giải khát... ước t nh 80 triệu/năm. Sau 10 năm hoạt động rạp hát đã bị khấu hao hết v phải x y dựng lại.
Chi ph thanh l l 20 triệu c n giÆ trị phế thải thu được ước 50 triệu. lOMoAR cPSD| 45764710
Biết: Khấu hao theo phương pháp đều, tất cả cÆc hoạt động kinh doanh đều phải đóng thuế thu nhập
doanh nghiệp v c thuế suất l 32%. Việc x y dựng (l m rạp hÆt, hồ bơi, làm đường) theo phương thức ch a khoÆ trao tay. YŒu cầu:
a) Nếu tỷ lệ chiết khấu l 8% th nŒn chọn x y dựng hồ bơi hay rạp hÆt.
b) Giả sử khi duyệt dự án, đơn vị cấp vốn (Sở văn hoá – Thể dục thể thao th nh phố) yŒu cầu tỷ lệ
chiết khấu l 10% th chọn dự Æn n o.
c) Với lªi suất ng n h ng tối đa là bao nhiêu để dự Æn x y dựng hồ bơi không bị lỗ, nếu dự Æn x y dựng
hồ bơi được lựa chọn.