-
Thông tin
-
Quiz
Câu Hỏi Ôn Tập Lý Thuyết Học Phần: Quản Trị Tài Chính Doanh Nghiệp
Câu 1: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp1. Liệt kê các nhân tố ảnh hưởng đến QTTCDN- Hình thức pháp lý tổ chức DN- Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành kinh doanh- Môi trường kinh doanh của DN.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Quản trị tài chính (HVNN) 59 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.6 K tài liệu
Câu Hỏi Ôn Tập Lý Thuyết Học Phần: Quản Trị Tài Chính Doanh Nghiệp
Câu 1: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp1. Liệt kê các nhân tố ảnh hưởng đến QTTCDN- Hình thức pháp lý tổ chức DN- Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành kinh doanh- Môi trường kinh doanh của DN.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Môn: Quản trị tài chính (HVNN) 59 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.6 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:











Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45764710
CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ THUYẾT HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Chương 1: Tổng quan về QTTC DN
Câu 1: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp
1. Liệt kê các nhân tố ảnh hưởng đến QTTCDN
- Hình thức pháp lý tổ chức DN
- Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành kinh doanh
- Môi trường kinh doanh của DN
2. Phân tích các yếu tố -
Hình thức pháp lý tổ chức DN: Kể tên các loại hình DN theo Luật DN
Lấy ví dụ liên quan đến 1 trong 4 loại hình DN (DN tư nhân, Công ty hợp danh,
Công ty TNHH, Công ty cổ phần) trong việc huy động vốn và phân phối lợi nhuận .
VD : Ví dụ: Công ty X là một công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và
kinh doanh ô tô. Công ty X muốn mở rộng hoạt động sản xuất bằng cách mua thêm dây
chuyền sản xuất hiện đại. Để huy động vốn, công ty X có thể tổ chức phát hành cổ phiếu
mới cho các nhà đầu tư. Các nhà đầu tư sẽ mua cổ phiếu của công ty X và trở thành cổ
đông của công ty này. Khi công ty X có lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận
này sẽ được phân phối cho các cổ đông theo tỷ lệ cổ phần mà họ sở hữu trong công ty.
Điều này thường được thực hiện thông qua việc trả cổ tức hoặc tăng giá cổ phiếu. -
Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành kinh doanh: Lấy ví dụ về sự tác
độngcủa đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đến cơ cấu tài sản; rủi ro kinh doanh; cơ
cấu chi phí; tốc độ chu chuyển vốn -
Môi trường kinh doanh của DN: Liệt kê các yếu tố trong môi trường
kinhdoanh của DN lấy ví dụ minh họa 1 (1 số) yếu tố tác động đến QTTCDN
(quản trị tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, đầu tư, huy động vốn)
VD : Một công ty sản xuất điện thoại thông minh đang hoạt động trong một thị trường
cạnh tranh cao, với nhiều đối thủ lớn. Để cạnh tranh hiệu quả, công ty này phải liên tục
đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để cung cấp những sản phẩm và dịch vụ mới hấp
dẫn khách hàng. Điều này đòi hỏi chi phí lớn, có thể ảnh hưởng đến tài sản ngắn hạn
của công ty. Đồng thời, để duy trì sự cạnh tranh, công ty cũng có thể cần phải huy động
vốn từ các nguồn khác nhau như vay mượn hoặc huy động vốn từ cổ đông. lOMoAR cPSD| 45764710
Chương 2: Quản trị tài sản lưu động (ngắn hạn)
Câu 1: So sánh mô hình EOQ và mô hình JIT trong quản lý hàng tồn kho ?
*Mô hình EOQ- Mô hình đặt hang hiệu quả :
- Mô hình EOQ giả định rằng : 1) Lượng vật tư được tiêu dùng rất ổn định
. 2) Hàng hoá mỗi lần mua đều bằng nhau (Q) và luôn được nhà cung
cấp đáp ứng đầy đủ ( không cần dự trữ an toàn ) nên mức dự trữ bình
quân trong kho của DN là Q/2 . 3) Chi phí liên quan đến dự trữ bao gồm
chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng .
- Mô hình EOQ xác định lượng đặt hang tối ưu khi tổng chi phí dữ trữ (
chi phílưu kho và chi phí đặt hang ) là tối ưu . * Mô hình JIT – Mô hình đặt hàng đúng lúc :
- Mô hình JIT hướng đến mục tiêu chi phí lưu kho =0 . Theo mô hình này
,việc đặt hàng thực hiện kịp thời , phù hợp với tiến độ sản xuất , hay nói
cách khác vật tư mua về được sử dụng ngay nên lượng dự trữ gần như
bằng 0 . Tuy nhiên , do dự trữ gần như bằng 0 nên phải đặt hàng nhiều
lần dẫn đến chi phí đặt hàng cao . Mô hình JIT phù hợp với trường hợp
chi phí lưu kho ( bảo vệ , điện , nước , bảo quản ….) cao .
Câu 2: So sánh ưu và nhược điểm của mô hình Baumol và Miller-Orr trong quản
trị ngân quỹ của doanh nghiệp : • Mô hình Baumol :
+ Mọi công ty đều cố gắng tối thiểu chi phí nắm giữ tiền mặt và chi phí
giao dịch trong quá trình chuyển đổi chứng khoán thành tiền mặt .
William Baumol là người đầu tiên đưa ra mô hình quản trị tiền mặt tối
ưu . Theo đó , số dư tiền mặt tối ưu ( tồn quỹ mục tiêu ) là số dư tiền
mặt mà ở đó mức tổng chi phí giữ tiền mặt ( bao gồm chi phí cơ hội do
giữ tiền mặt và chi phí dao dịch chứng khoán) ở mức tối thiểu . + Ưu
điểm : 1) Tình hình thu , chi tiền ổn định và đều đặn . 2) Không tính đến
tiền thu trong kỳ hoạch định . 3) Không có sự trữ tiền cho mục đích an
toàn . 4) Tỷ lệ bù đắp tiền mặt không đổi . 5) M là lượng tiền cần sử
dụng trong kỳ => M/2 sẽ là lượng tiền bình quân cần sử dụng trong kỳ .
+ Việc giữ tiền thay cho chứng khoán sẽ làm phát sinh 2 loại chi phí cơ
bản , trong đó : 1 ) Chi phí cơ hội được đo bằng tỷ lệ sinh lời của chứng
khoán (i%) * Số dư ngân quỹ bình quân (M/2) . 2) Chi phí giao dịch mỗi lOMoAR cPSD| 45764710
lần bán chứng khoán giả định bằng số một tuyệt đối Cb . Nếu trong kỳ
DN cần sử dụng tổng số tiền bằng Mn thì số lần bán chứng khoán sẽ là Mn/M
+ Nhược điểm : khi vốn bằng tiền xuống thấp , DN sẽ bán chứng khoán
để thu tiền về . Nên DN sẽ tốn chi phí giao dịch cố định cho mỗi lần bán
chứng khoán . Hoặc nếu DN đi vay thì sẽ tốn chi phí giao dịch cho mỗi
lần vay . Khi tồn quỹ tiền mặt , DN sẽ mất phí cơ hội .
• Mô hình Miller – Orr :
+ Khắc phục hạn chế thứ nhất của mô hình Baumol : Merton Miller và
Daniel Orr đã phát triển một mô hình để xử lý những dòng tiền thu , chi
phí biến động thất thường hàg ngày như sau :(Ưu điểm ) . 1) Mô hình
giả định lưu chuyển tiền thuần biến động ngẫu nhiên . 2) Mỗi ngày ,
dòng tiền thuần có thể giao động tới mức giá trị cao nhất ( Max ) hoặc
thấp nhất (Min) . 3) Mua và bán chứng khoán chỉ khi đạt tới một trong những giới hạn này .
+( Nhược điểm ) DN có dòng tiền thường xuyên biến động thất thường
, chênh lệch giữa thu và chi lớn , cần duy trì mức tồn quỹ cao và ngược
lại . 1 ) Khi số tiền mặt chạm mức MAX , DN sẽ tiến hành mua chứng
khoán có tính thanh khoản cao , với lượng tiền mặt được sử dụng là
vừa đủ để đưa số dư tiền mặt giảm xuống mức M* . 2) Khi số dư tiền
mặt chạm mức MIN , DN sẽ bán chứng khoán có tính thanh khoản cao
, với lượng giá trị được bán ra là vừa đủ để đưa số dư tiền mặt tang lên mức M*
Câu 3: Bình luận ý kiến: “Để tối đa hoá lợi nhuận, doanh nghiệp nên có chính
sách bán chịu cho tất cả mọi khách hàng”
- Để tối đa hoá lợi nhuận , doanh nghiệp nên có chính sách bán chịu ,
nhưng có thể không áp dụng cho tất cả mọi khách hàng vì : (Trình bày
ưu điểm / nhược điểm của việc có chính sách bán chịu )
+ Ưu điểm : 1) Giảm chi phí tồn kho của hàng hoá . 2) Tăng doanh thu
bán hàng . Do được trả tiền chậm nên sẽ có nhiều khách hàng đến mua
hàng của DN lớn . Nên doanh thu tăng . Đồng thời , có thể quy định mức
giá cao hơn do bị chậm trễ trả tiền và tiền có giá trị theo thời gian . lOMoAR cPSD| 45764710
+ Nhược điểm: 1) Có thể làm tang chi phí cho DN ( Chi phí đòi nợ , chi
phí trả cho nguồn tài trợ để bù đắp sự thiếu hụt ngân quỹ . ) . 2) Rủi
ro mất vốn lớn khi người mua không trả tiền ( thời hạn cấp tín dụng càng
dài thì rủi ro càng lớn .)
- Nên tuỳ vào trường hợp của cty thì DN có những phương án để tăng
doanh thu của mình và không mất đi mối quan hệ với khách hàng .
Chương 3: Quản trị tài sản cố định (dài hạn)
Câu 1: So sánh ưu và nhược điểm của các phương pháp trích khấu hao TSCĐ
- Phương pháp khấu hao đường thẳng : Là phương pháp trích khấu hao theo mức
ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của từng DN của TSCĐ tham
gia vào hoạt động kinh doanh .
+ Ưu điểm : 1) Tính toán đơn giản , dễ dàng . 2) Mức trích khấu hao được phân
bổ đều đặn hàng năm nên ổn định giá thành và giá bán . 3) Phương pháp này
phù hợp với các TSCĐ hao mòn đều đặn trong kỳ .
+ Nhước điểm : 1) Không phản ảnh đúng mức độ hao mòn thực tế của TSCĐ .
2) Trong một số trường hợp không lường trước được tiến bộ KHKT , việc áp
dụng phương pháp này có thể dẫn đến tình trạng không thu hồi đủ VCĐ . 3)
Phương pháp này không phù hợp với những tài sản hoạt động không đồng đều giữa các thời kỳ .
- Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh : được áp dụng đối
với các DN thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi thay đổi , phát triển nhanh
. TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo pp số dư
giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn được đồng thời các điều kiện sau :
1)TSCĐ đầu tư mới (chưa qua sử dụng ) . 2) Là các loại máy móc , thiết bị ,
dụng cụ làm việc do lường , thí nghiệm .
+ Ưu điểm : 1) Cho phép DN nhanh chóng tập trung nguồn vốn đầu tư đổi mới
TSCĐ . 2) Tạo lá chắn thuế cho DN .
+ Nhược điểm : 1 ) Làm cho chi phí khấu hao những năm đầu cao , lợi nhuận
sụt giảm mạnh , ảnh hưởng đến các chỉ tiêu tài chính và giá cổ phiếu . 2) Việc
tính toán khấu hao sẽ phức tạp hơn .
- Phương pháp khấu hao theo số lượng , khối lượng sản phẩm : TSCĐ tham gia
vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo pp này là các máy móc ,
thiết bị thoả mãn đồng thời các điều kiện sau : 1)Trực tiếp liên quan đến việc
sản xuất sản phẩm . 2)Xác định được tổng số lượng , khối lượng sản phẩm sản lOMoAR cPSD| 45764710
xuất theo công xuất thiết kế của TSCĐ. 3) Công suất sử dụng thực tế bình quân
tháng trong năm tài chính không thấp hơn 100% công suất thiết kế . + Ưu điểm
: Tính số khấu hao phù hợp hơn với mức độ hao mòn của TSCĐ có mức độ hoạt
động không đều giữa kỳ .
+ Nhược điểm : Việc tính khấu hao có thể trở nên phức tạp và đòi hỏi phải thống
kê được khối lượng sản phẩm đầy đủ và rõ ràng . -
Chương 4: Phân tích TCDN và các hệ số tài chính ( không phải học ) . Câu
1: Phân tích kế hoạch tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa như thế nào với doanh nghiệp,
các nhà đầu tư và các tổ chức tín dụng?
- Một kế hoạch tài chính là một dự đoán về những hoạt động sẽ được hoàn thành
trong tương lai nên nó phải phán ánh được các yếu tố có tính tương lai .
- Nội dung kế hoạch tài chính :
+ Dự kiến được báo cáo kết quả kinh doanh & chính sách phân phối lợi nhuận .
+ Dự kiến nhu cầu tài chính thông qua Bảng CĐKT mẫu của DN .
+ Dự kiến kế hoạch lưu chuyển tiền tệ .
+ Lựa chọn các biện pháp tổ chức , điều chỉnh , đảm bảo nguồn lực tài chính
được sử dụng có hiệu quả . - Phân loại :
+ Kế hoạch tài chính dài hạn : mạng tính chiến lược , được xây dựng cho khoảng
thời gian từ trên 1 năm đến 10 năm .
+ Kế hoạch tài chính ngắn hạn : cụ thể hoá những hoạt động tài chính ngắn hạn
và những tác động có thể xảy ra của những hoạt động đó , thường kéo dài từ 1 đến 2 năm .
- ND dự báo tài chính : 1) Thiết lập các giả định cho việc dự báo tài chính . 2)
Thực hiện dự báo tài chính . 3) Thực hiện điều chỉnh dự báo tài chính . 4)
Đánh giá rủi ro trong các dự báo tài chính .
Câu 1: Phân tích tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa như thế nào với doanh nghiệp, các
nhà đầu tư và các tổ chức tín dụng?
- Phân tích TCDN là việc ứng dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích đối với các
báo cáo tài chính tổng hợp , và mối liên hệ giữa các dữ liệu để đưa ra các dự lOMoAR cPSD| 45764710
báo và kết luận hữu ích trong phân tích hoạt động của DN phân tích TCDN còn
là việc sử dụng các báo cáo tài chính để phân tích năng lực và vị thế tài chính
của một DN , từ đó đánh giá và dự báo năng lực tài chính của DN trong tương lai . - Mục tiêu :
+ Ứng dụng các kỹ thuật áp lên báp cáo tài chính để phân tích hoạt động và năng
lực vị thế của DN Đáng giá và dự báp năng lực tài chính của DN trong tương lai .
+ Tạo ra giá trị ‘khổng lồ ‘ cho các nhà đầu tư , cung cấp số liệu phân tích và
đưa ra lời khuyên đầu tư cho DN và các nhà tư .
+ Giảm bớt các nhận định chủ quan , dự đoán và những trực giác trong kinh
doanh , góp phần làm bớt giảm bớt tính không chắc chắn cho các hoạt động kinh doanh . - Ý nghĩa :
• Đối với nhà quản trị DN : Các nhà quản trị phân tích TCDN để đưa ra cácchính
sách phù hợp , nắm bắt sức khoẻ tài chính của DN dựa trên các con số , sau đó
cso thể đưa ra các chính sách quản lý tài chính một cách phù hợp .
Phân tích tài chính trên góc độ quản lý nhằm vào nhiều mục tiêu :
+ Phát hiện ưu điểm và tồn tại của DN trong công tác quản lý .
+ Dự báo tài chính , tiến hành cân đối tài chính , đánh giá khả năng thanh toán
, khả năng sinh lời rủi ro của DN … và có chính sách quản lý tài chính phù hợp.
+ Cung cấp thông tin cho các quyết định của giám đốc tài chính cũng như ban
giám đốc , đồng thời là công cụ kiểm soát các hoạt động quản lý .
• Đối với các nhà đầu tư : Mối quan tâm của các nhà đầu tư khi phân tích tài chính
DN là khả năng sinh lười , diễn biến giá của cổ phiếu , giá trị của DN
( thông qua định giá ) , rủi ro tiềm ẩn … Các nhà đầu tư cần thông tin trên để
nắm bắt thực trạng tài chính , dự đoán tình hình tài chính của DN để làm cơ
sở ra quyết định về đầu tư .
• Đối với các tổ chức tín dụng : Các tổ chức tín dụng , các bên cho vay quan tâm
đầu tiên đến khả năng trả nợ của bên cho vay , cụ thể :
+ Đối với các khoản vay ngắn hạn , người cho vay quan tâm đến khả năng
thanh toán nhanh của DN , tức là khả năng ứng phó của DN đối với các khoản nợ đến hạn . lOMoAR cPSD| 45764710
+ Đối với các khoản vay dài hạn , người cho vay phải phân tích và nắm được
khả năng hoàn trả và khả năng sinh lời , mà việc hoàn trả vốn và lãi phụ thuộc
vào khả năng sinh lời này .
Câu 2: Phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp thông qua phân Dupont ?
• Mô hình Dupont được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của DN bằng các
công cụ quản lý hiệu quả truyền thống . Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố
của bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .
• Với phương pháp này , các nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên nhân
dẫn đến các hiện tượng tốt , xấu trong hoạt động của DN .
• Về bản chất , phương pháp này là việc tách một số tỷ số tổng hợp phản ánh khả
năng sinh lời của DN thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân
quản với nhau cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp .
• Ngoài việc đánh giá riêng biệt khả năng luân chuyển vốn và khả năng sinh lời ,
có thể kết hợp đánh giá tổng hợp khả năng sinh lời của DN qua pp phân tích Dupont
• Pp này sử dụng mối quan hệ giữa các chỉ số lợi nhuận trình bày ở trên để phân
tích ảnh hưởng của từng chỉ số đến khả năng sinh lời .
ROE = Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần * Doanh thu thuần / Tổng tài sản
BQ * Tổng tài sản BQ / Vốn CSH BQ = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản
BQ * Tổng tài sản BQ/ Vốn CSH BQ
• ROE = Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu * Luân chuyển tổng tài sản *(1+ tỷ lệ
nợ trên vốn CSH ) = ROA * ( 1 + tỷ lệ trên vốn CSH ) . •
Để tăng ROE , DN cần phải
+ Tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu : DN phải tiết kiệm chi phí , tăng doanh
thu để tổng mức lợi nhuận và đạt tốc độ tăng lợi nhuận tốt hơn tốc độ tăng doanh thu .
+ Tăng tốc độ luân chuyển tài sản : DN phải tăng doanh thu và đầu tư , dự trữ tài sản hợp lý .
+ Giảm tỷ lệ vốn CSH : DN phải đảm bảo tốc độ tăng vốn CSH thấp hơn độ tăng tài sản . + ROE : lOMoAR cPSD| 45764710
1. Tỷ suất LN trên DT Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận gộp + Chi phí
BH&QLDN = (Lợi nhuậ gộp = Doanh thu thần + Giá vốn bán hàng ). ;, Doanh thu thuần .
2. Luân chuyển tổng tài sản = Doanh thu thuần + Tổng TS bình quân
Tổng TS bình quân =TS ngắn hạn + TS dài hạn TS ngắn hạn = Tiền +
Phải thu khách hàng +HTK .
Chương 5: Nguồn tài trợ và chi phí sử dụng vốn trong DN Câu
1: Phân tích ưu điểm và nhược điểm của các mô hình tài trợ?
- Phân loại nguồn tài trợ - Căn cứ vào phạm vi huy động nguồn vốn : + Điểm lợi
: 1) Chủ động đáp ứng nhu cầu vốn của DN , nắm bắt kịp thời cơ trong kinh
doanh . 2) Tiết kiệm được chi phí sử dụng vốn . 3) Giữ được quyền kiểm soát
DN . 4) Tránh được áp lực thanh toán đúng kỳ hạn . + Bất lợi : 1) Hiệu quả sử
dụng vốn thường không cao ( do không có áp lực hoàn trả vốn gốc và lãi ) . 2)
Quy mô nguồn vốn huy động bị giới hạn .
- Mô hình thứ nhất : Toàn bộ TSCĐ , TSLĐ thường xuyên , một phần của TSLĐ
tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên và một phần TSLĐ tạm
thời còn lại được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời .
+ ƯU : sử dụng mô hình này làm cho tài chính của DN vững chắc hơn và giảm
thiểu được rủi ro tài chính .
+ Nhược : Tuy nhiên , DN phải sử dụng nhiều hơn khoản vay trung và dàu hạn
Chi phí sử dụng vốn cao hơn .
- Mô hình thứ hai : Toàn bộ TSCĐ và TSLĐ thường xuyên được đảm bảo bằng
nguồn vốn thường xuyên , toàn bộ TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời .
+ Ưu : Với mô hình này giúp cho DN hạn chế được rủi ro trong thanh toán và
giảm bớt được chi phí sử dụng vốn so với mô hình thứ nhất .
+ Nhược : Tuy nhiên , mô hình này chưa tạo ra sự linh hoạt trong việc tổ chức
sử dụng nguồn vốn . Trong thực tế , doanh thu tiêu thụ sản phẩm của DN thường
xuyên có biến động , khi gặp khó khăn , DN phải tạm thời giảm bớt quy mô
kinh doanh nhưng vẫn phải duy trì một lượng vốn thường xuyên khá hơn .
- Mô hình thứ ba : Toàn bộ TSCĐ và một phần TSLĐ thường xuyên được bảo
đảm bằng nguồn vốn thường xuyên , còn một phần TSLĐ thường xuyên và
TSLĐ tạm thời được bảo đảm bằng nguồn vốn tạm thời . lOMoAR cPSD| 45764710
+ Ưu : Sử dụng mô hình này giúp cho DN giảm bớt được chi phí sử dụng do sử
dụng nhiều hơn nguồn vốn ngắn hạn . Mặc khác , tạo ra sự linh hoạt hơn trong
việc tổ chức nguồn vốn .
+ Nhược : Tuy nhiên , với mô hình này đòi hỏi DN phải có sự năng động hơn
trong việc tổ chức nguồn vốn . Điểm hạn chế chủ yếu của mô hình này là DN
có khả năng gặp rủi ro cao hơn so với việc sử dụng 2 mô hình trên .
Câu 2: Một công ty cổ phần đều có khả năng phát hành cổ phiếu thường và trái phiếu
để huy động vốn đầu tư, vậy nên chọn cách nào để có lợi hơn cho cổ đông hiện hữu. Giải thích vì sao?
( Phân tích ưu nhược của phát hành cổ phiếu thường và trái phiếu ) Tiêu thức so sánh Cổ phiếu Trái phiếu
CK vốn, phát hành CP làm tăng CK nợ, phát hành TP là tăng nợ Về tính chất VCSH vay trung và dài hạn
Không có kỳ hạn rút vốn gốc Luôn có kỳ hạn thanh toán và
được xác định trước Về thời hạn
Phụ thuộc vào kết quả hoạt động của công ty
Thường cố định, không phụ thuộc Về lợi tức
vào kết quả hoạt động của công ty Quyền và trách • Cổ đông là chủ
• Trái chủ là chủ nợ nhiệm của người sở hữu • Không có quyền sở hữu CK • Có quyền tham tham gia quản lý gia quản lý • Không phải gánh • Phải gánh chịu chịu rủi ro rủi ro Vì :
- Nếu DN phát hành cổ phiếu thường , có thể chia ra làm 2 trường hợp : + (1) :
DN ưu tiên phát hành cổ phiếu thường cho cổ đông hiện hữu , cổ đông hiện hữu
thực hiện việc mua cổ phần để giữ nguyên tỷ lên nắm giữ của công ty không
ảnh hưởng đến lợi ích của cổ đông hiện hữu . lOMoAR cPSD| 45764710
+(2) : DN phát hành ra công chúng tăng lượng cổ đông , nếu cổ đông đang
hiện hữu không thực hiện việc mua cổ phần trước Tỷ lệ nắm giữ cổ phần của
công ty bị giảm Giảm lợi ích của cổ đông hiện hữu .
- Nếu DN phát hành trái phiếu , trong trường hợp DN đang hoạt động tốt thì việc
phát hành trái phiếu không ảnh hưởng đến lợi ích của cổ đông hiện hữu . Tuy
nhiên , nếu DN đang trong tình trạng có khả năng phá sản , thì việc có thêm trái
phiếu sẽ dẫn đến giảm lợi ích của cổ đông hiện hữu . Nhưng nếu DN phá sản ,
tài sản DN sẽ được chia cho người nắm giữ trái phiếu trước rồi mới đến người
nắm giữ cổ phiếu , nếu tài sản đã được chia hết , người nắm giữ cổ phiếu có thể không được chia phần .
Chương 6: Quản trị đầu tư dài hạn trong DN
Câu 1: Để đi đến quyết định đầu tư dài hạn cần cân nhắc những yếu tố chủ yếu nào?
- Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn (6 yếu tố ) : +
(1) Chính sách kinh tế - tài chính của NN trong việc phát triển nền kinh tế và
đối với DN : Chính sách khuyến khích đầu tư , chính sách thuế …
+(2) Thị trường và sự cạnh tranh : Căn cứ vào nhu cầu hiện tại và tương lai dể
xem xét đầu tư . Căn cứ vào tình hình cạnh tranh để lựa chọn phương án đầu tư
thích hợp , tạo lợi thế cho DN .
+(3) Lãi suất và thuế trong kinh doanh : Ảnh hưởng đến chi phí đầu tư của DN
; thuế trong kinh doanh là yếu tố kích thích hay hạn chế sự đầu tư của DN . +(4)
Sự tiến bộ của KHCN : Có thể là cơ hội cũng có thể là nguy cơ đe doạ với sự đầu tư của DN .
+(5) Mức độ rủi ro của đầu tư :Xem xét tỷ suất sinh lời có tương xứng với mức
độ rủi ro hay không để từ đó xem xét quyết định đầu tư .
+(6) Khả năng tài chính của DN : Nguồn tài chính của DN đến từ nguồn vốn
tự cso và nguồn vốn có khả năng huy động – đầu tư không thể vượt xa khả năng tài chính .
- VD : Chính sách ưu đãi đầu tư ( thuế ) : Trong giai đoạn hiện tại , VN khuyến
khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao . Theo đó , Nhà nước có
quy định nếu DN thành lập và hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp công nghệ
cao sẽ được hưởng thuế suất thuế TNDN ưu đãi là 15% trong 10 năm Mục
đích là khuyến khích các DN mới thành lập đầu tư vào lĩnh vực này . Đối với lOMoAR cPSD| 45764710
DN , khi có ý định bắt đầu thành lập DN , DN có thể lựa chọn ngành nghề hoạt
động là nông nghiệp công nghệ cao vì ngành nghề này đang được nhận ưu đãi
của nhà nước liên quan đến giảm thuế , ưu đãi đầu tư và giảm lãi suất vay vốn .
- VD liên quan đến lãi suất : Chính sách của Nhà nước là giảm lãi suất với mục
đích giúp đỡ các DN trong việc tăng quy mô vốn vay DN có thể đưa ra quyết
định đi vay để thực hiện mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh ; đầu tư mua sắm
mới trang thiết bị ; đầu tư phát triển sản phẩm mới (đầu tư dài hạn ) .
Câu 2: Dòng tiền vào của dự án đầu tư bao hàm những dòng tiền nào? Trong đó, dòng
tiền nào là dòng tiền vào chủ yếu của dự án đầu tư?
Câu 3: Hãy cho biết sự giống và khác nhau giữa phương pháp giá trị hiện tại thuần
(NPV) và phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) trong đánh giá, lựa chọn dự án đầu tư?