Bài tập đầu tư dự án | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Công ty sản xuất kem đánh răng Ngọc Lan dự kiến trong năm (n+1) sẽ đầu tư mở rộng sản xuất và phải lựa chọn một trong 2 dự án sau:- Dự án A: Trang bị dây chuyền sản xuất có giá trị 120 triệu, thời gian sử dụng dây chuyền này là 6 năm. Dự án tạo ra nhu cầu vốn lưu động bổ sung là 20 triệu. Tài liệu tham khảo, ôn tập và đạt điểm cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

quản trị TCDN 3 tài liệu

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 392 tài liệu

Thông tin:
21 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập đầu tư dự án | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Công ty sản xuất kem đánh răng Ngọc Lan dự kiến trong năm (n+1) sẽ đầu tư mở rộng sản xuất và phải lựa chọn một trong 2 dự án sau:- Dự án A: Trang bị dây chuyền sản xuất có giá trị 120 triệu, thời gian sử dụng dây chuyền này là 6 năm. Dự án tạo ra nhu cầu vốn lưu động bổ sung là 20 triệu. Tài liệu tham khảo, ôn tập và đạt điểm cao. Mời bạn đọc đón xem!

24 12 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 10210989
BÀI 5: Công ty sản xuất kem đánh răng Ngọc Lan dự kiến trong năm (n+1) sẽ đầu mở rộng sản
xuất và phải lựa chọn một trong 2 dự án sau:
- Dự án A: Trang bị dây chuyền sản xuất giá trị 120 triệu, thời gian sử dụng dây chuyền này là6
năm. Dự án tạo ra nhu cầu vốn lưu động bổ sung 20 triệu. Doanh thu thuần hàng năm đạt được
55 triệu. Chi phí hoạt động chưa có khấu hao hàng năm 20 triệu. Khi kết thúc dự án, vốn lưu
động được thu hồi toàn bộ và giá trị thanh lý ước tính bằng 20 triệu.
- Dự án B: Trang bị dây chuyền sản xuất có giá trị 90 triệu, thời gian sử dụng dây chuyền này là3
năm. Doanh thu thuần hàng năm đạt được 70 triệu. Chi phí hoạt động chưa khấu hao hàng
năm là 30 triệu. Khi kết thúc dự án, giá trị thanh lý ước tính bằng 10 triệu.
Biết: - Chi phí sử dụng vốn của dự án là 15%.
- Cả 2 dây chuyền đều khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%
Yêu cầu
1. Hãy xác định giá trị hiện tại thuần (NPV) và tỷ suất thu nhập nội bộ (IRR) của các dự án vàcho
nhận xét?
2. Hãy chọn 1 trong 2 dự án trên biết rằng công ty không hạn chế về vốn đầu tư.
* Do dự án B được đầu tư trong 3 năm để đúng 6 năm như dự án A thì ta giả định dự án sau
khikết thúc sẽ được đầu tư thêm 1 lần nữa => Tổng 180 tiền TSCĐ
* DỰ ÁN A
- Vốn đầu tư ban đầu (CF0) = 120 triệu + 20 (VLĐ) = 140
- Bảng tính LNST và CFt
CFt = LNST + Khấu hao + Thu khác (NC) + Thu hồi VLĐ (NC)
Năm
1
2
3
4
5
6
Doanh thu thuần
55
55
55
55
55
55
Chi phí hoạt động
20
20
20
20
20
20
Khấu hao TSCĐ
20
20
20
20
20
20
Thu khác (Thanh lý TSCĐ)
20
LNTT
15
15
15
15
15
35
Thuế TNDN
3,75
3,75
3,75
3,75
3,75
8,75
LNST
11,25
11,25
11,25
11,25
11,25
26,25
Thu hồi VLĐ
20,00
lOMoARcPSD| 10210989
CF
31,25
31,25
31,25
31,25
31,25
66,25
- Khoản thu khác từ thanh lý TSCĐ tính thuế TNDN nên đã được cộng vào LNST
=> NPV = ¿ +
66.25
– CF0 = -6.6
¿¿
i=1
¿¿
* Tỷ suất nội hoàn vốn
Bằng phương pháp nội suy
Chọn i
1
= 15% NPV
1
= -6.6 Chọn
i
2
= 12% NPV
2
= 6.22
=> IRR = i1 + (i2 - i1) x ¿NPV 1| NPV 1|+¿¿NPV 2¿¿¿ = 13.45%
*DỰ ÁN 2
- Vốn đầu tư ban đầu = 90 +
90
= 149,2 trd ¿¿
Năm
2
3
4
5
6
Doanh thu thuần
70
70
70
70
70
Chi phí hoạt động
30
30
30
30
30
Khấu hao TSCĐ
30
30
30
30
30
Thu khác (Thanh lý TSCĐ)
10
10
LNTT
10
20
10
10
20
Thuế TNDN
2,50
5,00
2,50
2,50
5,00
LNST
7,50
15,00
7,50
7,50
15,00
Thu hồi VLĐ
-
CF
37,50
45,00
37,50
37,50
45,00
n=2 n
lOMoARcPSD| 10210989
= 37.50 +
45
+
=
¿¿
¿
+
45
¿¿
– CF0 =
=> NPV =
¿¿
¿
¿¿
i 4
i 1
= 0.89
* Tỷ suất nội hoàn vốn
Bằng phương pháp nội suy
Chọn i
1
= 15% NPV
1
= 0.89
Chọn i
2
= 17% NPV
2
= -5.51
=> IRR = i1 + (i2 - i1) x ¿NPV 1| NPV 1|+¿¿NPV 2¿¿¿ = 15.27%
=> Chọn DỰ ÁN 2
BÀI 6: Công ty cơ khí Hà Nội sử dụng một thiết bị
+ Nguyên giá: 600 triệu, máy đã mua được 5 năm, KH theo PP đường thẳng trong 15 năm
+ Khi hết thời gian sử dụng, giá trị thanh lý = 0
+ Trị giá hiện tại của máy trên TT: 100 tr
+ BLĐ định mua máy mới để thay thế máy có trị giá 800 tr, thời hạn sử dụng 10 năm. Trị giá
thanh lý khi máy hết TGSD là 50tr
+ Máy mới cho phép đạt doanh thu 480 tr/năm, tăng 20% so máy cũ, CP hoạt động TX (kể ckhấu
hao) 270, giảm 10% so với việc sử dụng máy + Chi phí sử dụng vốn 10%. Máy khấu hao
theo PP đường thăng
+ Thuế suất thuế TNDN 32%
Hãy đánh giá xem DN nên giữ lại hay mua máy mới.
* MÁY
- Vốn đầu tư ban đầu: CF0 = 400 (GTCL của máy)
Năm
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Doanh thu thuần
400
400
400
400
400
400
400
004
400
400
CP + KH
300
300
300
300
300
300
300
300
300
300
LNTT
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
Thuế TNDN
32,00
32,00
32,00
32,00
32,00
32,00
32,00
32,00
32,00
32,00
lOMoARcPSD| 10210989
LNST
68,00
68,00
68,00
68,00
68,00
68,00
68,00
68,00
68,00
68,00
Thu hồi VLĐ
-
0
Khấu hao
40,00
40,00
40,00
40,00
40,00
40,00
40,00
0,004
40,00
40,00
CF
108,00
108,00
108,00
108,00
108,00
108,00
108,00
108,00
08,001
108,00
n=10
108 CF0 = 263.62 =>
NPV = i=1
¿¿
¿
* MÁY MỚI
- TSCĐ: 800
- Nếu DN thanh lý máy cũ với giá trị 100 tr
=> DN sẽ bị lỗ trước thuế = 400 (GTCL) – 100 = 300
=> Tiền lỗ thực tế sau khi tính thuế TNDN = 300 – 300* 32% = 204 (Chi phí cơ hội)
Vậy tổng số vốn đầu tư máy mới = Số tiền bỏ ra + Cp cơ hội = 800 + 204 = 1004 triệu
Năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Doanh thu thuần
480
480
480
480
480
480
480
480
480
480
CP + KH
270
270
270
270
270
270
270
270
270
270
Thu khác
50
LNTT
210
210
210
210
210
210
210
210
210
260
Thuế TNDN
67,20
67,20
67,20
67,20
67,20
67,20
67,20
67,20
67,20
83,20
LNST
142,80
142,80
142,80
142,80
142,80
142,80
142,80
142,80
142,80
176,80
Thu hồi VLĐ
-
0
Khấu hao
80,00
80,00
80,00
80,00
80,00
80,00
80,00
80,00
80,00
80,00
CF
222,80
222,80
222,80
222,80
222,80
222,80
222,80
222,80
222,80
256,80
n=9
222.8 +
256.8
– CF0 = 378.12
=> NPV = i=1 ¿¿
¿ ¿¿
=> Công ty nên mua máy mới
lOMoARcPSD| 10210989
BÀI 7 (ĐỀ CƯƠNG)
A, MÁY A
- Vốn đầu tư ban đầu: CF0 = 700 Lập
bảng trích khấu hao:
Năm
GTCL
Mức khấu
hao năm
Lũy kế
khấu hao
N
700
2
80,00
280,00
N + 1
420
1
68,00
448,00
N + 2
252
1
00,80
548,80
N + 3
151
75,60
624,40
N + 4
151
75,60
-
Năm
N
N+1
N+2
N+3
N+4
Doanh thu thuần
150
350
550
550
550
Chi phí hoạt động
80
150
300
300
300
Khấu hao TSCĐ
280
168
100,8
75,60
75,60
Thu khác (Thanh
TSCĐ)
LNTT
(
210)
32
149
174
174
Thuế TNDN
(
67,20)
1
0,24
47,74
55,81
55,81
LNST
(
142,80)
2
1,76
101,46
118,59
118,59
Thu hồi VLĐ
CF
137,20
189,76
202,26
194,19
194,19
n=5
CFt – CF0 = -13,72
=> NPV = i=1
¿¿
¿
lOMoARcPSD| 10210989
b, MÁY B
Vốn đầu tư ban đầu: CF0 = 500
Năm
N
N+1
N+2
N+3
N+4
Doanh thu thuần
200
400
600
550
600
Chi phí hoạt động
90
200
250
250
250
Chi phí sửa máy
10
20
30
30
30
Khấu hao TSCĐ
100
100
100
100
100
LNTT
-
80
220
170
220
Thuế TNDN
-
2
5,60
0,407
54,40
70,40
LNST
-
5
4,40
149,60
115,60
149,60
Thu hồi VLĐ
CF
100,00
154,40
249,60
215,60
249,60
n=5 CFt – CF0 = 208.3
=> NPV = i=1 ¿¿
¿
=> Chọn máy B
Bài 9: Qua nghiên cứu thị trường, công ty Hồng dự định đầu vào
một dự án sản xuất sản phẩm mới với tổng số vốn 3000 triệu trong đó
2500 triệu đầu vào TSCĐ 500 triệu đầu vào vốn lưu động ròng.
Dự án này được thực hiện trong 5 năm, vốn đầu đưc bỏ ra một lần vào
ngay năm đầu tiên. Tuy nhiên do năng lực tài chính hạn, công ty chỉ
thể tài trợ cho toàn bộ vốn lưu động ròng 40% vốn đầu vào tài sản
cố định, phần còn lại được tài trợ theo hình thức sau:
lOMoARcPSD| 10210989
a- 30% vay từ ngân hàng A trong thời gian 3 năm, lãi suất 10% năm. Lãi
trả hàng năm, gốc trả cuối năm th3 b- 30% vay từ ngân hàng B trong
thời gian 4 năm. Gốc lãi trả hàng năm, trong đó vốn gốc trả mỗi năm
bằng nhau. Lãi suất bằng số tháng sinh của bạn. Trong trường hợp lãi suất
<3 thì đó là mức lãi suất của 3 tháng, nếu lãi suất <4 thì đó là mức lãi suất
của 4 tháng; nếu lãi suất< 6 thì đó là mức lãi suất của là 6 tháng.
c- 40% vay tngân hàng Z trong thời gian 5 m. Tiền vay được hoàn trả
theo niên kim cố định vào cuối mỗi năm trong 5 năm. Lãi suất đi vay bằng
tổng các chữ số của ngày sinh và tháng sinh.. Trong trường hợp mức lãi
suất <6 thì đó là mức lãi suất của một quý.
Dự kiến trong năm đầu tiên, công ty mức doanh thu thuần 6000 triệu,
với chi phí biến đổi chiếm 50% chi pcố định không kể khấu hao
chiếm 10% DT thuần.
Trong những năm tiếp theo, doanh thu thuần của dự án tăng với tốc độ
năm sau cao hơn năm trước 20 %. Chi phí cố định không kể khấu hao giữ
nguyên như năm thnhất, nhưng chi phí biến đổi bằng 50% doanh thu
thuần của năm đó.
Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, doanh nghiệp áp dụng
phương pháp khấu hao đều. Vốn lưu động ròng được thu hồi vào cuối năm
thứ 5. Giá trị tài sản thanh lý khi kết thúc dự án là 120 triệu Yêu cầu:
- Lập lịch trình trả nợ cho các khoản nợ của công ty
- Dùng phương pháp NPV để đánh giá giúp ng ty dự án đầu
nóitrên với lãi suất chiết khấu là 14%
lOMoARcPSD| 10210989
- Tổng số vốn DN đi vay = 1.500
- Vay ngân hàng A: 450 trd, thời gian 3 năm, lãi suất 10%/năm, lãi trả hàng năm gốc
trả cuối năm thứ 3.
Năm
1
2
3
Trả gốc
450
Trả lãi
45
45
45
Tổng trả
45
45
495
- Vay ngân hàng B: 450 trd, thời gian 4 năm, lãi suất 11%. Gốc lãi trả hàng
năm,trong đó vốn gốc trả
Năm
1
2
3
4
Trả gốc
112,5
112,5
112,5
112,5
Trả lãi
49,50
37,13
24,75
12,38
Tổng trả
162,00
149,63
137,25
124,88
Gốc vay còn lại
337,5
225
112,5
0
Tiền lãi trả năm 1 = 450 * 11% = 49,5
- Vay ngân hàng Z: 600 trd, thời gian 5 năm, lãi suất 12%. Tiền vay được hoàn trả
theo niên kim cố định vào cuối năm trong 5 năm
PV =
A
[1−(1+k)¿¿n]
¿
=> Tiền vay hoàn trả vào cuối năm (A) = 166,45 k
Năm
1
2
3
4
5
Trả gốc
94,45
105,78
118,48
132,70
148,62
Trả lãi
72,00
60,67
47,97
33,75
17,83
Tổng trả
166,45
166,45
166,45
166,45
166,45
Gốc vay còn lại
505,55
399,77
281,29
148,59
0,00
Tiền lãi năm 1 = 600 * 12% = 72
Năm
1
2
3
4
5
Doanh thu thuần
6000
7200
8640
10368
12441,6
Chi phí biến đổi
3000
3600
4320
5184
6220,8
lOMoARcPSD| 10210989
Chi phí cố định
600
600
600
600
600
Khấu hao
500
500
500
500
500
Lãi vay phải tr
166,50
142,79
117,72
46,13
17,83
Thu khác
120
LNTT
1.733,50
2.357,21
3.102,28
4.037,87
5.222,97
Thuế TNDN
485,38
660,02
868,64
1.130,60
1.462,43
LNST
1.248,12
1.697,19
2.233,64
2.907,27
3.760,54
Gốc vay
206,95
218,28
680,98
245,20
148,62
Thu hồi VLĐ
500,00
CFt
1.541,17
1.978,91
2.052,66
3.162,07
4.611,92
CF0 = 2500 + 500 – 1500 (gốc vay) = 1500
=> NPV =
n
i=
=
1
5
CFt
¿¿ ¿
– CF0 = 7027.43
Bài 14: Công ty ABC hiện đang có nhu cầu đầu tư cho một dự án sản xuất mới trong
thời gian 5 năm với tổng số vốn là 5000 triệu vào TSCĐ (bỏ 1 lần vào đầu năm thứ
nhất). Vốn đầu tư được hình thành từ các nguồn sau:
a. Vốn vay 2.000 triệu, thời gian vay là 5 năm, mỗi năm phải trả cả gốc và lãi
541,14 triệu
b. Phát hành cổ phiếu thường.
- Số lượng: 1000 cổ phiếu
- Giá bán: 2 triệu/cổ phiếu.
Dự tính chi phí phát hành chiếm 4% giá bán và cáưc cổ đông đòi hỏi lợi tức cổ phần
là 200.000 đồng trong khi tỷ lệ tăng trưởng cổ tức hàng năm đều đặn và bằng 3%.
lOMoARcPSD| 10210989
c. Phát hành cổ phiếu ưu đãi số lượng 500 cổ phiếu, với giá bán 2 triệu/CP. C
tức phải trả 180.000đ/CP. Tỷ lệ chi phí phát hành chiếm 5% giá bán.
Trong dự án mới nói trên, công ty đầu tư vào 3 loại tài sản cố định X, Y, Z với
giá trị lần lượt là 2000, 1800, 1200 triệu đồng. Do tài sản X thuộc loại nhanh bị mất
giá nên công ty được phép áp dụng phương pháp khấu hao nhanh với tỷ lệ khấu hao
hàng năm là 40%. Các tài sản còn lại áp dụng phương pháp khấu hao
đều.
Hàng năm dự án đem lại một khoản doanh thu thuần 9000 triệu đồng, với
chi phí biến đổi bằng 55% chi phí cố định không kể khấu hao 10% doanh thu
thuần. Biết thuế suất thuế thu nhập công ty 22%, giá trị i sản thanh cuối năm
thứ 5 350 triệu đồng. Lãi suất chiết khấu được tính bằng chi phí vốn bình quân
của dự án.
Ban giám đốc công ty cho biết dự án đầu tư chỉ được thực thi khi gtrị hiện tại ròng
dương. Anh (Chị) hãy xác định NPV của dự án này để khẳng định tính khả thi của
dự án a, Tính chi phí vốn bình quân + Chi phí vay vốn
2000 = 541,14 * (1+k)55−1 => k = 11%
(1+k) xk
=> CP nợ vay sau thuế k
st
= 11% * (1 - 0.28) = 7,92%
+ Chi phí sử dng cp thường
d1 0,21000
rtm = P0(1−e) + g = + 3% = 13,42%
+ Chi phí sử dng vốn CP ưu đãi
d 0,18500 rưd = Pưd(1−e) =
2500(1−5%) = 9,47%
=> Chi phí sử dng vốn bình quân
n
lOMoARcPSD| 10210989
WACC = w
i
r
i
= * 7,92% + * 13,42% + * 9,47% =
10,43%
i=1 b, Tính NPV - Tính tiền lãi phải trả
Năm
1
2
3
4
5
Trả gốc
321,14
356,47
395,68
439,20
487,51
Trả lãi
220,00
184,67
145,46
101,94
53,63
Tổng trả
541,14
541,14
541,14
541,14
541,14
Gốc vay còn lại
1678,86
1322,39
926,72
487,52
0,00
- Tính khấu hao các loại TS
+ Khấu hao TS X: 2000
Năm
GTCL
Mức KH hàng năm
Lũy kế GT khấu hao
1
2.000
800,00
800,00
2
1.200
480,00
1.280,00
3
720
288,00
1.568,00
4
432
172,80
1.740,80
5
259
103,68
1.844,48
=> Vốn CĐ cần thu hồi = 2000 – 1844,48 = 155,52
+ Khấu hao TS Y: 1800
Năm
GTCL
Mức KH hàng năm
Lũy kế GT khấu hao
1
1.800
360
360,00
2
1.800
360
720,00
3
1.800
360
1.080,00
4
1.800
360
1.440,00
lOMoARcPSD| 10210989
5
1.800
360
1.800,00
+ Khấu hao TS Z: 1200
Năm
GTCL
Mức KH hàng năm
Lũy kế GT khấu hao
1
1.200
240
240,00
2
1.200
240
480,00
3
1.200
240
720,00
4
1.200
240
960,00
5
1.200
240
1.200,00
- LNST
Năm
1
2
3
4
5
Doanh thu thuần
9.000
9.000
9
.000
9.000
9.000
Chi phí biến đổi
4.950
4.950
4
.950
4.950
4.950
Chi phí cố định
900
900
9
00
900
900
Khấu hao
1.400,00
1.080,00
8
88,00
772,80
703,68
Lãi vay phải trả
220,00
184,67
1
45,46
101,94
53,63
Thu khác
194,48
LNTT
1.530,00
1.885,33
2
.116,54
2.275,26
2.587,17
Thuế TNDN
428,40
527,89
5
92,63
637,07
724,41
LNST
1.101,60
1.357,43
1
.523,91
1.638,19
1.862,76
Gốc vay
321,14
356,47
3
95,68
439,20
487,51
lOMoARcPSD| 10210989
Vốn thu hồi
155,52
CFt
2.180,46
2.080,97
2
.016,23
1.971,79
2.234,45
Thu khác = GT thanh lý – VCĐ chưa thu hồi = 350 – 155,52 = 194,48
CF0 = 5000 – 2000 = 3000
=> NPV =
n
i=
=
1
5
CFt
¿¿ ¿
– CF0 = 4864,68
Bài 15: Công ty cổ phần X dự định xây dựng một khu dịch vụ liên hoàn. Công
ty phải lựa chọn giữa hai phương án sau :
Phương án 1 : Vn đầu tư vào TSCĐ 150 tỷ đồng, vào TSLĐ 6 t đồng. Dự án
thể cho phép đạt được doanh thu thuần trong ba năm đầu 45 tỷ đồng/năm, trong
các năm tiếp theo là 52 tỷ đồng/năm. Chi phí hoạt động thường xuyên (không kể
khấu hao TSCĐ) trong ba năm đầu 10 tỷ/năm, trong các năm tiếp theo 15
tỷ/năm. Khi kết thúc dự án (cuối năm thứ 5), vốn lưu động được thu hồi toàn bộ và
giá trị thanh lý TSCĐ là 7,5 tỷ đồng
Phương án 2: Vốn đầu tư là 180 tỷ đồng được đầu tư toàn bộ vào TSCĐ. Dự án cho
phép thực hiện doanh thu thuần trong trong vòng 5 năm là 55 tỷ đồng/năm. Chi phí
hoạt động thường xuyên (không kể khấu hao TSCĐ) là 30 tỷ đồng/năm.
Giá trị thanh lý TSCĐ khi kết thúc dự án là 6 tỷ đồng.
Yêu cầu:
Anh (Chị) hãy lựa chọn hộ công ty một trong hai phương án trên theo phương pháp
giá trị hiện tại thuần, biết rằng :
- Trong dự án 1, vốn đầu được huy động toàn bộ từ vốn góp của cổ đông.
TSCĐđược khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
- Trong dự án 2 TSCĐ được khấu hao theo phương pháp giảm dần với tỷ lệ khấuhao
là 40%/năm. Vốn đầu tư được hình thành từ 80% là vốn góp của cổ đông, 20% là
lOMoARcPSD| 10210989
vốn vay với lãi suất vay 12%/ năm, thời gian vay 5 năm. Vốn vay được hoàn trả
theo niên kim cố định vào cuối mỗi năm.
- Thuế suất thuế thu nhập là 20%
- Các cổ đông của công ty yêu cầu tỷ lệ sinh lời cần thiết ca dự án này ít nhất là
14%
* PHƯƠNG ÁN 1
- Vốn đầu tư ban đầu: CF0 = 156
Năm
1
2
3
4
5
Doanh thu thuần
45
45
54
52
52
Chi phí hoạt động
10
10
10
15
15
Khấu hao
30
30
30
30
30
Thu khác
7,50
LNTT
5,00
5,00
5,00
007,
14,50
Thuế TNDN
1,40
1,40
1,40
1,96
4,06
LNST
3,60
3,60
3,60
045,
10,44
Vốn thu hi
6,00
CFt
33,60
33,60
33,60
35,04
46,44
=> NPV =
n
i=
=
1
5
CFt
¿¿ ¿
– CF0 = - 33,13
* PHƯƠNG ÁN 2
* Chi phí nợ vay sau thuếk
ds
= k * (1-T) = 12 * (1- 0.28) =
8,64%
- Lợi tức yêu cầu = 14%
lOMoARcPSD| 10210989
- Chi phí vốn BQ
WACC = k
ds
* W
d
+ k
c
* W
c
= 8,64% * + 14% * = 12,93%
- Vốn đầu tư ban đầu: CF0 = 180
- Vốn vay = 20% * 180 = 36
1−(1+i)
n
1−(1+12%)
−5
- Trả theo niên kim cố định : PV = A * => 36 = A *
i 12%
=> Số tiền phải trả mỗi năm A = 9,98 trd
- Lịch trả nợ hàng năm
Năm
1
2
3
4
5
Trả gốc
5,66
6,34
7,10
7,95
8,91
Trả lãi
4,32
3,64
2,88
2,03
1,07
Tổng trả
9,98
9,98
9,98
9,98
9,98
Số tiền cần trả còn lại
30,34
24,00
16,90
8,95
-
- Khấu hao TSCĐ theo phương pháp giảm dần
Năm
GTCL
Mức KH năm
Lũy kế khấu hao năm
1
180,0
72,0
72,0
2
108,0
43,2
115,2
3
64,8
25,9
141,1
4
38,9
15,6
156,7
5
23,3
9,3
166,0
=> GT còn lại = 180 – 166 = 14
- LNST
Năm
1
2
3
4
5
Doanh thu thuần
55
55
55
55
55
Chi phí biến đổi
30
30
30
30
30
Khấu hao
72,00
43,20
25,92
15,55
9,33
Lãi vay phải trả
4,32
3,64
2,88
2,02
1,07
lOMoARcPSD| 10210989
Chi khác
8,00
LNTT
( 51,32)
(
21,84)
(3,80)
7,43
6,60
Thuế TNDN
-
-
-
2,08
1,85
LNST
(51,32)
(21,84)
(3,80)
5,35
4,75
Vốn thu hồi
6,00
CFt
20,68
21,36
22,12
20,90
20,08
n=5
=> NPV =
i=1
CFt
¿¿
¿ – CF0 = - 105,8
=> Không chọn phương án nào
Yêu cầu: Thông qua chỉ tiêu NPV, hãy tư vấn cho công ty nên mua hệ thống sấy
mới hay không. Biết công ty áp dụng PP khấu hao đều, thuế suất thuế TNDN là
28%. Lãi suất chiết khấu được áp dụng chính là CP vốn bình quân.
a, Hệ thống sấy mới
- Vốn TCSĐ = 1200
- Vốn lưu động = 50
lOMoARcPSD| 10210989
- Số vốn không thu hồi được từ thanh lý hệ thống cũ = 4*40 – 4*30 = 40
=> Số vốn không thu hồi sau thuế TNDN = 40 * (1-28%) = 28,8
=> Chi phí cơ hội của việc mua máy sấy mới
=> Tổng số vốn đầu tư = 1200 + 50 – 28,8 = 1221,2
* Xác định lãi suất hiệu dụng của một năm khi lãi suất danh nghĩa được công
bố với kỳ hạn trả lãi nhỏ hơn 1 năm:
r
ef
= (1 + r
k
)
m
-1 Trong đó: r
ef
: Lãi
suất hiệu dụng của một năm; r
k
: Lãi suất công bố theo kỳ hạn
nhỏ hơn một năm (tng, quý...); m : Số kỳ (lần) tính lãi - Tính CP
vốn bình quân
+ Ngân hàng A: i = 3%/6 tháng => i
A
(LS hiệu dụng) = (1 + 3%)
2
– 1 = 6,09%/năm
=> CP nợ vay sau thuế = 6,09% * (1-28%) = 4,38%
+ Ngân hàng B: i
B
= 5,1%/năm
=> CP nợ vay sau thuế = 5,1% * (1-28%) = 3,67%
+ Ngân hàng C: i = 2%/quý => i
C
(LS hiệu dụng) = (1 + 2%)
4
– 1 = 8,24%/năm
=> CP nợ vay sau thuế = 8,24% * (1-28%) = 5,93%
=> Chi phí vốn BQ
n
WACC = w
i
r
i
= * 4,38% + * 3,67% + * 5,93% = 5,036%
i=1
* MUA HỆ THỐNG MÁY SẤY MỚI
- Trả lãi vay
+ Ngân hàng A
Năm
1
2
3
4
Trả gốc
100,00
100,00
100,00
100,00
Trả lãi
24,36
18,27
12,18
6,09
Tổng trả
124,36
118,27
112,18
106,09
Gốc vay còn lại
300,00
200,00
100,00
0,00
lOMoARcPSD| 10210989
+ Ngân hàng B
Năm
1
2
3
4
Trả gốc
50,00
50,00
50,00
50,00
Trả lãi
10,20
7,65
5,10
2,55
Tổng trả
60,20
57,65
55,10
52,55
Gốc vay còn lại
150,00
100,00
50,00
0,00
+ Ngân hàng C
Năm
1
2
3
4
Trả gốc
150,00
150,00
150,00
150,00
Trả lãi
49,44
37,08
24,72
12,36
Tổng trả
199,44
187,08
174,72
162,36
Gốc vay còn lại
450,00
300,00
150,00
0,00
- LNST
Năm
1
2
3
4
LNTT
110,00
110,00
110,00
110,00
Thuế TNDN
30,80
30,80
30,80
30,80
LNST
79,20
79,20
79,20
79,20
Vốn thu hồi
50,00
Khấu hao
300,00
300,00
300,00
300,00
CFt
379,20
379,20
379,20
429,20
n=4
=> NPV =
i=1
CFt
¿¿
¿ – CF0 = 163,4
* HỆ THỐNG MÁY
Năm
1
2
3
4
LNTT
40,00
40,00
40,00
40,00
lOMoARcPSD| 10210989
Thuế TNDN
11,20
11,20
11,20
11,20
LNST
28,80
28,80
28,80
28,80
Khấu hao
40,00
40,00
40,00
40,00
CFt
68,80
68,80
68,80
68,80
CF0 = 160
=> NPV =
n
i=
=
1
4
CFt
¿¿ ¿
– CF0 = 83,76
=> Chọn hệ thống máy mới
BÀI TẬP 13
Thời gian thực hiện dự án: 8 năm trong 2 lần
- Lần 1
+ Tổng số vốn: 3000 (2500 TSCĐ A + 500 VLĐ)
+ CT tài trợ cho toàn bộ VLĐ và 60% vốn TSCĐ => 40% vay ngân hàng Z trong 5
năm. Tiền vay được hoàn trả theo niên kim cố định vào cuối mỗi năm.
- Lần 2
+ Tổng số vốn 1200 (1000 TSCĐ B + 200 VLĐ) đầu tư vào năm thứ 3
+ Toàn bộ VLĐ + 40% vốn TSCĐ từ LN tích lũy => 60% vay ngân hàng Y trong 5
năm. Hình thức gốc trả đều năm, lãi trả theo gốc vay còn lại.
- Biết rằng:
+ TSCĐ A và B có tuổi thọ 8 năm. Được thanh lý vào cuối năm kết thúc dự án có
giá thanh lý lần lượt là 50 và 90, khấu hao đều + Dự kiến
2 năm đầu: Vòng quay VLĐ: 11 vòng; CP biến đổi = 50% doanh thu bán ng;
CP cố định (không kể khấu hao và lãi vay) = 10% doanh thu thuần
lOMoARcPSD| 10210989
Từ năm 3 – năm 7: Doanh thu thuần năm sau cao hơn năm trước 20%
Năm 8: Doanh thu thuần = 70% của năm trước đó
Chi phí cố định (không kể khấu hao và lãi vay) từ năm 3 – 8 giữ nguyên như
năm 1, nhưng CP biến đổi = 50% doanh thu bán hàng năm đó.
VLĐ ròng được thu hồi toàn bộ vào cuối năm 8
Thuế suất TNDN 28%, thuế VAT 10%. Tỷ lệ CK = 12%
Lãi suất vay ngân hàng Z = 5%/năm, Lãi suất/năm của ngân hàng Y cao hơn
ngân hàng Z là 2%
Yêu cầu: Hãy giúp DN thẩm định có nên thực hiện dự án nói trên hay
không theo PP NPV
- Tổng vốn đầu tư
+ Lần 1: Tổng VĐT = 3000
+ Lần 2: Sau 3 năm được đầu tư tiếp
=> Tổng VĐT = = 854,1363
=> TỔNG VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN = 3854,136
200+100040%
(Vốn chủ sở hữu = 500 + 2500 * 60% +
3
= 2427,068)
(1+12%)
* LỊCH TRẢ NỢ
- Ngân hàng Z: 1000 triệu hoàn trả theo niên kim cố định
PV = A *
1−(1+5%)
n
= 1000 => Số tiền phải trả hàng kỳ (A) = 230,97
5%
Năm
1
2
3
4
5
Trả gốc
180,97
190,02
199,52
209,50
219,97
Trả lãi
50,00
40,95
31,45
21,47
11,00
Tổng trả
230,97
230,97
230,97
230,97
230,97
Gốc vay còn lại
819,03
629,01
429,49
220,00
0,03
| 1/21

Preview text:

lOMoAR cPSD| 10210989
BÀI 5: Công ty sản xuất kem đánh răng Ngọc Lan dự kiến trong năm (n+1) sẽ đầu tư mở rộng sản
xuất và phải lựa chọn một trong 2 dự án sau:
- Dự án A: Trang bị dây chuyền sản xuất có giá trị 120 triệu, thời gian sử dụng dây chuyền này là6
năm. Dự án tạo ra nhu cầu vốn lưu động bổ sung là 20 triệu. Doanh thu thuần hàng năm đạt được
55 triệu. Chi phí hoạt động chưa có khấu hao hàng năm là 20 triệu. Khi kết thúc dự án, vốn lưu
động được thu hồi toàn bộ và giá trị thanh lý ước tính bằng 20 triệu.
- Dự án B: Trang bị dây chuyền sản xuất có giá trị 90 triệu, thời gian sử dụng dây chuyền này là3
năm. Doanh thu thuần hàng năm đạt được 70 triệu. Chi phí hoạt động chưa có khấu hao hàng
năm là 30 triệu. Khi kết thúc dự án, giá trị thanh lý ước tính bằng 10 triệu.
Biết: - Chi phí sử dụng vốn của dự án là 15%.
- Cả 2 dây chuyền đều khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% Yêu cầu
1. Hãy xác định giá trị hiện tại thuần (NPV) và tỷ suất thu nhập nội bộ (IRR) của các dự án vàcho nhận xét?
2. Hãy chọn 1 trong 2 dự án trên biết rằng công ty không hạn chế về vốn đầu tư.
* Do dự án B được đầu tư trong 3 năm để đúng 6 năm như dự án A thì ta giả định dự án sau
khikết thúc sẽ được đầu tư thêm 1 lần nữa => Tổng 180 tiền TSCĐ * DỰ ÁN A
- Vốn đầu tư ban đầu (CF0) = 120 triệu + 20 (VLĐ) = 140 - Bảng tính LNST và CFt
CFt = LNST + Khấu hao + Thu khác (NC) + Thu hồi VLĐ (NC) Năm 1 2 3 4 5 6 Doanh thu thuần 55 55 55 55 55 55 Chi phí hoạt động 20 20 20 20 20 20 Khấu hao TSCĐ 20 20 20 20 20 20 Thu khác (Thanh lý TSCĐ) 20 LNTT 15 15 15 15 15 35 Thuế TNDN 3,75 3,75 3,75 3,75 3,75 8,75 LNST 11,25 11,25 11,25 11,25 11,25 26,25 Thu hồi VLĐ 20,00 lOMoAR cPSD| 10210989 CF 31,25 31,25 31,25 31,25 31,25 66,25
- Khoản thu khác từ thanh lý TSCĐ tính thuế TNDN nên đã được cộng vào LNST => NPV = ¿ + 66.25 – CF0 = -6.6 ¿¿ i=1 ¿¿
* Tỷ suất nội hoàn vốn
Bằng phương pháp nội suy
Chọn i1 = 15% NPV1 = -6.6 Chọn i2 = 12% NPV2= 6.22
=> IRR = i1 + (i2 - i1) x ¿NPV 1∨|
NPV 1|+¿¿NPV 2∨¿¿¿ = 13.45% *DỰ ÁN 2
- Vốn đầu tư ban đầu = 90 + 90 = 149,2 trd ¿¿ Năm 1 2 3 4 5 6 Doanh thu thuần 70 70 70 70 70 70 Chi phí hoạt động 30 30 30 30 30 30 Khấu hao TSCĐ 30 30 30 30 30 30 Thu khác (Thanh lý TSCĐ) 10 10 LNTT 10 10 20 10 10 20 Thuế TNDN 2,50 2,50 2,50 5,00 2,50 5,00 LNST 7,50 7,50 15,00 7,50 7,50 15,00 Thu hồi VLĐ - CF 37,50 37,50 37,50 45,00 37,50 45,00 n=2 n lOMoAR cPSD| 10210989 ¿ + 45 = 37.50 + 45 + ∑= ¿¿ ¿¿ – CF0 = ∑ => NPV = ¿ ¿¿ ¿¿ i 4 i 1 = 0.89
* Tỷ suất nội hoàn vốn
Bằng phương pháp nội suy Chọn i1 = 15% NPV1 = 0.89 Chọn i2 = 17% NPV2= -5.51
=> IRR = i1 + (i2 - i1) x ¿NPV 1∨|
NPV 1|+¿¿NPV 2∨¿¿¿ = 15.27% => Chọn DỰ ÁN 2
BÀI 6: Công ty cơ khí Hà Nội sử dụng một thiết bị
+ Nguyên giá: 600 triệu, máy đã mua được 5 năm, KH theo PP đường thẳng trong 15 năm
+ Khi hết thời gian sử dụng, giá trị thanh lý = 0
+ Trị giá hiện tại của máy trên TT: 100 tr
+ BLĐ định mua máy mới để thay thế máy cũ có trị giá 800 tr, thời hạn sử dụng 10 năm. Trị giá
thanh lý khi máy hết TGSD là 50tr
+ Máy mới cho phép đạt doanh thu 480 tr/năm, tăng 20% so máy cũ, CP hoạt động TX (kể cả khấu
hao) là 270, giảm 10% so với việc sử dụng máy cũ + Chi phí sử dụng vốn 10%. Máy khấu hao theo PP đường thăng
+ Thuế suất thuế TNDN 32%
Hãy đánh giá xem DN nên giữ lại hay mua máy mới. * MÁY CŨ
- Vốn đầu tư ban đầu: CF0 = 400 (GTCL của máy) Năm 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Doanh thu thuần 400 400 400 400 400 400 400 004 400 400 CP + KH 300 300 300 300 300 300 300 300 300 300 LNTT 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 Thuế TNDN 32,00 32,00 32,00 32,00 32,00 32,00 32,00 32,00 32,00 32,00 lOMoAR cPSD| 10210989 LNST 68,00 68,00 68,00 68,00 68,00 68,00 68,00 68,00 68,00 68,00 Thu hồi VLĐ - 0 Khấu hao 40,00 40,00 40,00 40,00 40,00 40,00 40,00 0,004 40,00 40,00 CF
108,00 108,00 108,00 108,00 108,00 108,00 108,00 108,00 08,001 108,00 n=10 108 – CF0 = 263.62 => NPV = ∑i=1 ¿¿ ¿ * MÁY MỚI - TSCĐ: 800
- Nếu DN thanh lý máy cũ với giá trị 100 tr
=> DN sẽ bị lỗ trước thuế = 400 (GTCL) – 100 = 300
=> Tiền lỗ thực tế sau khi tính thuế TNDN = 300 – 300* 32% = 204 (Chi phí cơ hội)
Vậy tổng số vốn đầu tư máy mới = Số tiền bỏ ra + Cp cơ hội = 800 + 204 = 1004 triệu Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Doanh thu thuần 480 480 480 480 480 480 480 480 480 480 CP + KH 270 270 270 270 270 270 270 270 270 270 Thu khác 50 LNTT 210 210 210 210 210 210 210 210 210 260 Thuế TNDN 67,20 67,20 67,20 67,20 67,20 67,20 67,20 67,20 67,20 83,20 LNST
142,80 142,80 142,80 142,80 142,80 142,80 142,80 142,80 142,80 176,80 Thu hồi VLĐ - 0 Khấu hao 80,00 80,00 80,00 80,00 80,00 80,00 80,00 80,00 80,00 80,00 CF
222,80 222,80 222,80 222,80 222,80 222,80 222,80 222,80 222,80 256,80 n=9
222.8 + 256.8 – CF0 = 378.12
=> NPV = ∑i=1 ¿¿ ¿ ¿¿
=> Công ty nên mua máy mới lOMoAR cPSD| 10210989 BÀI 7 (ĐỀ CƯƠNG) A, MÁY A
- Vốn đầu tư ban đầu: CF0 = 700 Lập bảng trích khấu hao: Mức khấu Lũy kế Năm GTCL hao năm khấu hao N 2 280,00 700 80,00 N + 1 1 420 68,00 448,00 N + 2 1 252 00,80 548,80 N + 3 151 75,60 624,40 N + 4 - 151 75,60 Năm N N+1 N+2 N+3 N+4 Doanh thu thuần 150 350 550 550 550 Chi phí hoạt động 80 150 300 300 300 Khấu hao TSCĐ 280 168 100,8 75,60 75,60 Thu khác (Thanh lý TSCĐ) LNTT ( 210) 32 149 174 174 Thuế TNDN ( 1 67,20) 0,24 47,74 55,81 55,81 LNST ( 2 142,80) 1,76 101,46 118,59 118,59 Thu hồi VLĐ CF 202,26 137,20 189,76 194,19 194,19 n=5 CFt – CF0 = -13,72
=> NPV = ∑i=1 ¿¿ ¿ lOMoAR cPSD| 10210989 b, MÁY B
Vốn đầu tư ban đầu: CF0 = 500 Năm N N+1 N+2 N+3 N+4 Doanh thu thuần 200 400 600 550 600 Chi phí hoạt động 90 200 250 250 250 Chi phí sửa máy 10 20 30 30 30 Khấu hao TSCĐ 100 100 100 100 100 LNTT - 80 220 170 220 Thuế TNDN - 2 5,60 0,407 54,40 70,40 LNST - 5 4,40 149,60 115,60 149,60 Thu hồi VLĐ CF 249,60 100,00 154,40 215,60 249,60
n=5 CFt – CF0 = 208.3
=> NPV = ∑i=1 ¿¿ ¿ => Chọn máy B
Bài 9: Qua nghiên cứu thị trường, công ty Hồng Hà dự định đầu tư vào
một dự án sản xuất sản phẩm mới với tổng số vốn là 3000 triệu trong đó
2500 triệu đầu tư vào TSCĐ và 500 triệu đầu tư vào vốn lưu động ròng.
Dự án này được thực hiện trong 5 năm, vốn đầu tư được bỏ ra một lần vào
ngay năm đầu tiên. Tuy nhiên do năng lực tài chính có hạn, công ty chỉ có
thể tài trợ cho toàn bộ vốn lưu động ròng và 40% vốn đầu tư vào tài sản
cố định, phần còn lại được tài trợ theo hình thức sau: lOMoAR cPSD| 10210989
a- 30% vay từ ngân hàng A trong thời gian 3 năm, lãi suất 10% năm. Lãi
trả hàng năm, gốc trả cuối năm thứ 3 b- 30% vay từ ngân hàng B trong
thời gian 4 năm. Gốc và lãi trả hàng năm, trong đó vốn gốc trả mỗi năm
bằng nhau. Lãi suất bằng số tháng sinh của bạn. Trong trường hợp lãi suất
<3 thì đó là mức lãi suất của 3 tháng, nếu lãi suất <4 thì đó là mức lãi suất
của 4 tháng; nếu lãi suất< 6 thì đó là mức lãi suất của là 6 tháng.
c- 40% vay từ ngân hàng Z trong thời gian 5 năm. Tiền vay được hoàn trả
theo niên kim cố định vào cuối mỗi năm trong 5 năm. Lãi suất đi vay bằng
tổng các chữ số của ngày sinh và tháng sinh.. Trong trường hợp mức lãi
suất <6 thì đó là mức lãi suất của một quý.
Dự kiến trong năm đầu tiên, công ty có mức doanh thu thuần 6000 triệu,
với chi phí biến đổi chiếm 50% và chi phí cố định không kể khấu hao chiếm 10% DT thuần.
Trong những năm tiếp theo, doanh thu thuần của dự án tăng với tốc độ
năm sau cao hơn năm trước 20 %. Chi phí cố định không kể khấu hao giữ
nguyên như năm thứ nhất, nhưng chi phí biến đổi bằng 50% doanh thu thuần của năm đó.
Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, doanh nghiệp áp dụng
phương pháp khấu hao đều. Vốn lưu động ròng được thu hồi vào cuối năm
thứ 5. Giá trị tài sản thanh lý khi kết thúc dự án là 120 triệu Yêu cầu:
- Lập lịch trình trả nợ cho các khoản nợ của công ty
- Dùng phương pháp NPV để đánh giá giúp công ty dự án đầu tư
nóitrên với lãi suất chiết khấu là 14% lOMoAR cPSD| 10210989
- Tổng số vốn DN đi vay = 1.500
- Vay ngân hàng A: 450 trd, thời gian 3 năm, lãi suất 10%/năm, lãi trả hàng năm gốc trả cuối năm thứ 3. Năm 1 2 3 Trả gốc 450 Trả lãi 45 45 45 Tổng trả 45 45 495
- Vay ngân hàng B: 450 trd, thời gian 4 năm, lãi suất 11%. Gốc và lãi trả hàng
năm,trong đó vốn gốc trả Năm 1 2 3 4 Trả gốc 112,5 112,5 112,5 112,5 Trả lãi 49,50 37,13 24,75 12,38 Tổng trả 162,00 149,63 137,25 124,88 Gốc vay còn lại 337,5 225 112,5 0
Tiền lãi trả năm 1 = 450 * 11% = 49,5
- Vay ngân hàng Z: 600 trd, thời gian 5 năm, lãi suất 12%. Tiền vay được hoàn trả
theo niên kim cố định vào cuối năm trong 5 năm PV = ∗
A [1−(1+k)¿¿−n]¿ => Tiền vay hoàn trả vào cuối năm (A) = 166,45 k Năm 1 2 3 4 5 Trả gốc 94,45 105,78 118,48 132,70 148,62 Trả lãi 72,00 60,67 47,97 33,75 17,83 Tổng trả 166,45 166,45 166,45 166,45 166,45 Gốc vay còn lại 505,55 399,77 281,29 148,59 0,00
Tiền lãi năm 1 = 600 * 12% = 72 Năm 1 2 3 4 5 Doanh thu thuần 6000 7200 8640 10368 12441,6 Chi phí biến đổi 3000 3600 4320 5184 6220,8 lOMoAR cPSD| 10210989 Chi phí cố định 600 600 600 600 600 Khấu hao 500 500 500 500 500 Lãi vay phải trả 166,50 142,79 117,72 46,13 17,83 Thu khác 120 LNTT
1.733,50 2.357,21 3.102,28 4.037,87 5.222,97 Thuế TNDN 485,38 660,02 868,64 1.130,60 1.462,43 LNST
1.248,12 1.697,19 2.233,64 2.907,27 3.760,54 Gốc vay 206,95 218,28 680,98 245,20 148,62 Thu hồi VLĐ 500,00 CFt
1.541,17 1.978,91 2.052,66 3.162,07 4.611,92
CF0 = 2500 + 500 – 1500 (gốc vay) = 1500
=> NPV = ∑n = 5 CFt i= 1 ¿¿ ¿ – CF0 = 7027.43
Bài 14: Công ty ABC hiện đang có nhu cầu đầu tư cho một dự án sản xuất mới trong
thời gian 5 năm với tổng số vốn là 5000 triệu vào TSCĐ (bỏ 1 lần vào đầu năm thứ
nhất). Vốn đầu tư được hình thành từ các nguồn sau:
a. Vốn vay 2.000 triệu, thời gian vay là 5 năm, mỗi năm phải trả cả gốc và lãi 541,14 triệu
b. Phát hành cổ phiếu thường.
- Số lượng: 1000 cổ phiếu
- Giá bán: 2 triệu/cổ phiếu.
Dự tính chi phí phát hành chiếm 4% giá bán và cáưc cổ đông đòi hỏi lợi tức cổ phần
là 200.000 đồng trong khi tỷ lệ tăng trưởng cổ tức hàng năm đều đặn và bằng 3%. lOMoAR cPSD| 10210989
c. Phát hành cổ phiếu ưu đãi có số lượng 500 cổ phiếu, với giá bán 2 triệu/CP. Cổ
tức phải trả 180.000đ/CP. Tỷ lệ chi phí phát hành chiếm 5% giá bán.
Trong dự án mới nói trên, công ty đầu tư vào 3 loại tài sản cố định X, Y, Z với
giá trị lần lượt là 2000, 1800, 1200 triệu đồng. Do tài sản X thuộc loại nhanh bị mất
giá nên công ty được phép áp dụng phương pháp khấu hao nhanh với tỷ lệ khấu hao
hàng năm là 40%. Các tài sản còn lại áp dụng phương pháp khấu hao đều.
Hàng năm dự án đem lại một khoản doanh thu thuần là 9000 triệu đồng, với
chi phí biến đổi bằng 55% và chi phí cố định không kể khấu hao là 10% doanh thu
thuần. Biết thuế suất thuế thu nhập công ty là 22%, giá trị tài sản thanh lý ở cuối năm
thứ 5 là 350 triệu đồng. Lãi suất chiết khấu được tính bằng chi phí vốn bình quân của dự án.
Ban giám đốc công ty cho biết dự án đầu tư chỉ được thực thi khi giá trị hiện tại ròng
dương. Anh (Chị) hãy xác định NPV của dự án này để khẳng định tính khả thi của
dự án a, Tính chi phí vốn bình quân + Chi phí vay vốn
2000 = 541,14 * (1+k)55−1 => k = 11% (1+k) xk
=> CP nợ vay sau thuế kst = 11% * (1 - 0.28) = 7,92%
+ Chi phí sử dụng cp thường d1 0,2∗1000 rtm =
P0∗(1−e) + g = + 3% = 13,42%
+ Chi phí sử dụng vốn CP ưu đãi
d 0,18∗500 rưd = Pưd∗(1−e) = 2∗500∗(1−5%) = 9,47%
=> Chi phí sử dụng vốn bình quân n lOMoAR cPSD| 10210989
WACC = ∑ wiri = * 7,92% + * 13,42% + * 9,47% = 10,43%
i=1 b, Tính NPV - Tính tiền lãi phải trả Năm 1 2 3 4 5 Trả gốc 321,14 356,47 395,68 439,20 487,51 Trả lãi 220,00 184,67 145,46 101,94 53,63 Tổng trả 541,14 541,14 541,14 541,14 541,14 Gốc vay còn lại 1678,86 1322,39 926,72 487,52 0,00
- Tính khấu hao các loại TS + Khấu hao TS X: 2000 Năm GTCL Mức KH hàng năm
Lũy kế GT khấu hao 1 2.000 800,00 800,00 2 1.200 480,00 1.280,00 3 720 288,00 1.568,00 4 432 172,80 1.740,80 5 259 103,68 1.844,48
=> Vốn CĐ cần thu hồi = 2000 – 1844,48 = 155,52 + Khấu hao TS Y: 1800 Năm GTCL Mức KH hàng năm
Lũy kế GT khấu hao 1 1.800 360 360,00 2 1.800 360 720,00 3 1.800 360 1.080,00 4 1.800 360 1.440,00 lOMoAR cPSD| 10210989 5 1.800 360 1.800,00 + Khấu hao TS Z: 1200 Năm GTCL Mức KH hàng năm
Lũy kế GT khấu hao 1 1.200 240 240,00 2 1.200 240 480,00 3 1.200 240 720,00 4 1.200 240 960,00 5 1.200 240 1.200,00 - LNST Năm 1 2 3 4 5 Doanh thu thuần 9 9.000 9.000 .000 9.000 9.000 Chi phí biến đổi 4 4.950 4.950 .950 4.950 4.950 Chi phí cố định 9 900 900 00 900 900 Khấu hao 8 1.400,00 1.080,00 88,00 772,80 703,68 Lãi vay phải trả 1 220,00 184,67 45,46 101,94 53,63 Thu khác 194,48 LNTT 2 1.530,00 1.885,33 .116,54 2.275,26 2.587,17 Thuế TNDN 527,89 5 428,40 92,63 637,07 724,41 LNST 1.357,43 1 1.101,60 .523,91 1.638,19 1.862,76 Gốc vay 356,47 3 321,14 95,68 439,20 487,51 lOMoAR cPSD| 10210989 Vốn thu hồi 155,52 CFt 2.080,97 2 2.180,46 .016,23 1.971,79 2.234,45
Thu khác = GT thanh lý – VCĐ chưa thu hồi = 350 – 155,52 = 194,48 CF0 = 5000 – 2000 = 3000
=> NPV = ∑n = 5 CFt i= 1 ¿¿ ¿ – CF0 = 4864,68
Bài 15: Công ty cổ phần X dự định xây dựng một khu dịch vụ liên hoàn. Công
ty phải lựa chọn giữa hai phương án sau :
Phương án 1 : Vốn đầu tư vào TSCĐ là 150 tỷ đồng, vào TSLĐ là 6 tỷ đồng. Dự án
có thể cho phép đạt được doanh thu thuần trong ba năm đầu là 45 tỷ đồng/năm, trong
các năm tiếp theo là 52 tỷ đồng/năm. Chi phí hoạt động thường xuyên (không kể
khấu hao TSCĐ) trong ba năm đầu là 10 tỷ/năm, trong các năm tiếp theo là 15
tỷ/năm. Khi kết thúc dự án (cuối năm thứ 5), vốn lưu động được thu hồi toàn bộ và
giá trị thanh lý TSCĐ là 7,5 tỷ đồng
Phương án 2: Vốn đầu tư là 180 tỷ đồng được đầu tư toàn bộ vào TSCĐ. Dự án cho
phép thực hiện doanh thu thuần trong trong vòng 5 năm là 55 tỷ đồng/năm. Chi phí
hoạt động thường xuyên (không kể khấu hao TSCĐ) là 30 tỷ đồng/năm.
Giá trị thanh lý TSCĐ khi kết thúc dự án là 6 tỷ đồng. Yêu cầu:
Anh (Chị) hãy lựa chọn hộ công ty một trong hai phương án trên theo phương pháp
giá trị hiện tại thuần, biết rằng :
- Trong dự án 1, vốn đầu tư được huy động toàn bộ từ vốn góp của cổ đông.
TSCĐđược khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
- Trong dự án 2 TSCĐ được khấu hao theo phương pháp giảm dần với tỷ lệ khấuhao
là 40%/năm. Vốn đầu tư được hình thành từ 80% là vốn góp của cổ đông, 20% là lOMoAR cPSD| 10210989
vốn vay với lãi suất vay 12%/ năm, thời gian vay 5 năm. Vốn vay được hoàn trả
theo niên kim cố định vào cuối mỗi năm.
- Thuế suất thuế thu nhập là 20%
- Các cổ đông của công ty yêu cầu tỷ lệ sinh lời cần thiết của dự án này ít nhất là 14% * PHƯƠNG ÁN 1
- Vốn đầu tư ban đầu: CF0 = 156 Năm 1 2 3 4 5 Doanh thu thuần 45 45 54 52 52 Chi phí hoạt động 10 10 10 15 15 Khấu hao 30 30 30 30 30 Thu khác 7,50 LNTT 5,00 5,00 5,00 007, 14,50 Thuế TNDN 1,40 1,40 1,40 1,96 4,06 LNST 3,60 3,60 3,60 045, 10,44 Vốn thu hồi 6,00 CFt 33,60 33,60 33,60 35,04 46,44
=> NPV = ∑n = 5 CFt i= 1 ¿¿ ¿ – CF0 = - 33,13 * PHƯƠNG ÁN 2
* Chi phí nợ vay sau thuếkds = k * (1-T) = 12 * (1- 0.28) = 8,64%
- Lợi tức yêu cầu = 14% lOMoAR cPSD| 10210989 - Chi phí vốn BQ
WACC = kds * Wd + kc * Wc = 8,64% * + 14% * = 12,93%
- Vốn đầu tư ban đầu: CF0 = 180 - Vốn vay = 20% * 180 = 36 1−(1+i)−n 1−(1+12%)−5
- Trả theo niên kim cố định : PV = A * => 36 = A * i 12%
=> Số tiền phải trả mỗi năm A = 9,98 trd
- Lịch trả nợ hàng năm Năm 1 2 3 4 5 Trả gốc 5,66 6,34 7,10 7,95 8,91 Trả lãi 4,32 3,64 2,88 2,03 1,07 Tổng trả 9,98 9,98 9,98 9,98 9,98
Số tiền cần trả còn lại 24,00 - 30,34 16,90 8,95
- Khấu hao TSCĐ theo phương pháp giảm dần Năm GTCL
Mức KH năm Lũy kế khấu hao năm 1 180,0 72,0 72,0 2 108,0 43,2 115,2 3 64,8 25,9 141,1 4 38,9 15,6 156,7 5 23,3 9,3 166,0
=> GT còn lại = 180 – 166 = 14 - LNST Năm 1 2 3 4 5 Doanh thu thuần 55 55 55 55 55 Chi phí biến đổi 30 30 30 30 30 Khấu hao 72,00 43,20 25,92 15,55 9,33 Lãi vay phải trả 4,32 3,64 2,88 2,02 1,07 lOMoAR cPSD| 10210989 Chi khác 8,00 LNTT ( 51,32) ( (3,80) 7,43 6,60 21,84) Thuế TNDN - - - 2,08 1,85 LNST
(51,32) (21,84) (3,80) 5,35 4,75 Vốn thu hồi 6,00 CFt
20,68 21,36 22,12 20,90 20,08 n=5 => NPV = ∑ CFt i=1 ¿¿ ¿ – CF0 = - 105,8
=> Không chọn phương án nào
Yêu cầu: Thông qua chỉ tiêu NPV, hãy tư vấn cho công ty nên mua hệ thống sấy cũ
mới hay không. Biết công ty áp dụng PP khấu hao đều, thuế suất thuế TNDN là
28%. Lãi suất chiết khấu được áp dụng chính là CP vốn bình quân.
a, Hệ thống sấy mới - Vốn TCSĐ = 1200 - Vốn lưu động = 50 lOMoAR cPSD| 10210989
- Số vốn không thu hồi được từ thanh lý hệ thống cũ = 4*40 – 4*30 = 40
=> Số vốn không thu hồi sau thuế TNDN = 40 * (1-28%) = 28,8
=> Chi phí cơ hội của việc mua máy sấy mới
=> Tổng số vốn đầu tư = 1200 + 50 – 28,8 = 1221,2
* Xác định lãi suất hiệu dụng của một năm khi lãi suất danh nghĩa được công
bố với kỳ hạn trả lãi nhỏ hơn 1 năm:
ref = (1 + rk)m -1 Trong đó: ref : Lãi
suất hiệu dụng của một năm; rk : Lãi suất công bố theo kỳ hạn
nhỏ hơn một năm (tháng, quý...); m : Số kỳ (lần) tính lãi - Tính CP vốn bình quân
+ Ngân hàng A: i = 3%/6 tháng => iA (LS hiệu dụng) = (1 + 3%)2 – 1 = 6,09%/năm
=> CP nợ vay sau thuế = 6,09% * (1-28%) = 4,38%
+ Ngân hàng B: iB = 5,1%/năm
=> CP nợ vay sau thuế = 5,1% * (1-28%) = 3,67%
+ Ngân hàng C: i = 2%/quý => iC (LS hiệu dụng) = (1 + 2%)4 – 1 = 8,24%/năm
=> CP nợ vay sau thuế = 8,24% * (1-28%) = 5,93% => Chi phí vốn BQ n
WACC = ∑ wiri = * 4,38% + * 3,67% + * 5,93% = 5,036% i=1
* MUA HỆ THỐNG MÁY SẤY MỚI - Trả lãi vay + Ngân hàng A Năm 1 2 3 4 Trả gốc 100,00 100,00 100,00 100,00 Trả lãi 24,36 18,27 12,18 6,09 Tổng trả 124,36 118,27 112,18 106,09 Gốc vay còn lại 300,00 200,00 100,00 0,00 lOMoAR cPSD| 10210989 + Ngân hàng B Năm 1 2 3 4 Trả gốc 50,00 50,00 50,00 50,00 Trả lãi 10,20 7,65 5,10 2,55 Tổng trả 60,20 57,65 55,10 52,55 Gốc vay còn lại 150,00 100,00 50,00 0,00 + Ngân hàng C Năm 1 2 3 4 Trả gốc 150,00 150,00 150,00 150,00 Trả lãi 49,44 37,08 24,72 12,36 Tổng trả 199,44 187,08 174,72 162,36 Gốc vay còn lại 450,00 300,00 150,00 0,00 - LNST Năm 1 2 3 4 LNTT 110,00 110,00 110,00 110,00 Thuế TNDN 30,80 30,80 30,80 30,80 LNST 79,20 79,20 79,20 79,20 Vốn thu hồi 50,00 Khấu hao 300,00 300,00 300,00 300,00 CFt 379,20 379,20 379,20 429,20 n=4 => NPV = ∑ CFt i=1 ¿¿ ¿ – CF0 = 163,4
* HỆ THỐNG MÁY CŨ Năm 1 2 3 4 LNTT 40,00 40,00 40,00 40,00 lOMoAR cPSD| 10210989 Thuế TNDN 11,20 11,20 11,20 11,20 LNST 28,80 28,80 28,80 28,80 Khấu hao 40,00 40,00 40,00 40,00 CFt 68,80 68,80 68,80 68,80 CF0 = 160
=> NPV = ∑n = 4 CFt i= 1 ¿¿ ¿ – CF0 = 83,76
=> Chọn hệ thống máy mới BÀI TẬP 13
Thời gian thực hiện dự án: 8 năm trong 2 lần - Lần 1
+ Tổng số vốn: 3000 (2500 TSCĐ A + 500 VLĐ)
+ CT tài trợ cho toàn bộ VLĐ và 60% vốn TSCĐ => 40% vay ngân hàng Z trong 5
năm. Tiền vay được hoàn trả theo niên kim cố định vào cuối mỗi năm. - Lần 2
+ Tổng số vốn 1200 (1000 TSCĐ B + 200 VLĐ) đầu tư vào năm thứ 3
+ Toàn bộ VLĐ + 40% vốn TSCĐ từ LN tích lũy => 60% vay ngân hàng Y trong 5
năm. Hình thức gốc trả đều năm, lãi trả theo gốc vay còn lại. - Biết rằng:
+ TSCĐ A và B có tuổi thọ 8 năm. Được thanh lý vào cuối năm kết thúc dự án có
giá thanh lý lần lượt là 50 và 90, khấu hao đều + Dự kiến
• 2 năm đầu: Vòng quay VLĐ: 11 vòng; CP biến đổi = 50% doanh thu bán hàng;
CP cố định (không kể khấu hao và lãi vay) = 10% doanh thu thuần lOMoAR cPSD| 10210989
• Từ năm 3 – năm 7: Doanh thu thuần năm sau cao hơn năm trước 20%
• Năm 8: Doanh thu thuần = 70% của năm trước đó
• Chi phí cố định (không kể khấu hao và lãi vay) từ năm 3 – 8 giữ nguyên như
năm 1, nhưng CP biến đổi = 50% doanh thu bán hàng năm đó.
• VLĐ ròng được thu hồi toàn bộ vào cuối năm 8
• Thuế suất TNDN 28%, thuế VAT 10%. Tỷ lệ CK = 12%
• Lãi suất vay ngân hàng Z = 5%/năm, Lãi suất/năm của ngân hàng Y cao hơn ngân hàng Z là 2%
Yêu cầu: Hãy giúp DN thẩm định có nên thực hiện dự án nói trên hay không theo PP NPV
- Tổng vốn đầu tư + Lần 1: Tổng VĐT = 3000
+ Lần 2: Sau 3 năm được đầu tư tiếp => Tổng VĐT = = 854,1363
=> TỔNG VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN = 3854,136 200+1000∗40%
(Vốn chủ sở hữu = 500 + 2500 * 60% + = 2427,068) 3 (1+12%) * LỊCH TRẢ NỢ
- Ngân hàng Z: 1000 triệu hoàn trả theo niên kim cố định PV = A *
1−(1+5%)−n = 1000 => Số tiền phải trả hàng kỳ (A) = 230,97 5% Năm 1 2 3 4 5 Trả gốc 180,97 190,02 199,52 209,50 219,97 Trả lãi 50,00 40,95 31,45 21,47 11,00 Tổng trả 230,97 230,97 230,97 230,97 230,97 Gốc vay còn lại 819,03 629,01 429,49 220,00 0,03