1)
Bài
1.
Có mt ống nưc hình tr có bán kính R=0.2m và chiều dài L=10m. Nưc
chy
qua đưng ng vi vn tc v(r) đưc t bi hàm s
v
(
r
)=
2
r
2
(
m
)
vi 0
r
s
R.
Tính lưu ng c Q chy qua đưng ng trong 1 giây.
Phân tích bài toán: Theo đ bài, ta cần tính toán lưuợng nước Q chy qua
đưng
ng trong 1 giây, s dng tích phân mt loi hai.
Thiết lp mô hình toán hc:
Lưu ng c Q đưc tính bng tích phân mt loi hai như sau:
Trong
đó:
Q là lưu ng c
(
m
¿¿
3
/
s
)¿
Q=
v (r ) dA
S
S b mt ca đưng ng (mt tr).
v(r) vn tc c ti đim khong cách t r t tâm đưng ng (m/s).
dA là din tích phn t mt nh trên b mt S.
0
3
Chia nh tính toán:
Ta có th chia nh b mt S thành các phn t mt nh hình ch nht
din tích
dA = dr dz, vi dr chiu dài vi sai theo phương trc r dz chiu dài vi
sai theo
phương trục z.
Vn tc c ti đim khong cách r t tâm đưng ng đưc t bi
hàm s
v
(
r
)
=
2
r
2
Do đó, lưu ng c Q đưc tính toán như sau:
R
L R L
Q=
∫∫
v (r ) dr dz=
∫∫
2r
2
dr dz
0 0
Tích phân tng phn 2 ln:
R
0 0
r
3
L
Q=
2 r
3
0
dz
R
L
3
L
3
z
R
¿
2 L dz=2 Lz
0
3
0
¿ 2 LR
L
3
R
3
Thay s R=0.2 L=10 vào biu thc Q, ta đưc:
10
3
.0,2
3
Q=2.10.0,2
3
=62,67 m / s
Kết lun: Vy ng c Q chy qua đưng ng trong mt giây xp x
62,67 m
3
/ s
2)
Bài
2.
Gi s:
Cánh máy bay hình thang din tích b mt S = 20 dây cung AB dài l
= 5
m. Cánh máy bay di chuyn trong không khí vi vn tc v = 100 m/s theo
ng AB.
Góc nghiêng ca cánh máy bay so vi phương ngang α = 15°. Mt độ
không khí ρ =
1.2 kg/m³.
Tính toán lc nâng
F
L
tác dng lên cánh y bay.
Phân tích bài toán: theo đề bài, ta cn tính toán lc nâng
F
L
tác dng lên cánh
y
bay, s dng khái nim thông ng tích phân mt loi hai.
Thiết lp mô hình toán hc: Lc nâng
F
L
tác dụng lên cánh máy bay đưc tính
bng tích phân mt loại hai như sau:
pv
2
Trong
đó:
F
L
=
S
2
sinαdA
F
L
lc nâng tác dng lên cánh máy bay (N).
p là mt đ không khí (kg/m³).
v vn tc cánh máy bay (m/s).
α góc nghiêng ca cánh máy bay so vi phương ngang (rad).
dA là din tích phn t mt nh trên b mt S.
Chia nh tính toán:
Ta th chia nh b mt S thành các phn t mt nh hình tam giác din
ch
dA = ½ * dr * dz, vi dr chiu dài vi sai theo phương trc r dz chiu
dài vi sai
theo phương trc z.
Góc nghiêng ca cánh máy bay ti đim khong ch r t m đưng ng
đưc
t bi hàm α(r) = 15° = π/12.
Do đó, lc nâng
F
L
đưc tính toán như sau:
Kết lun: Lc nâng
F
L
tác dng lên cánh máy bay xp x 31058.29 N.
3)
Bài
3:
Xác định khi ng ca mt qu cu kim loi rng dng na hình cu vi
bán
kính R bng 2 t. Mt độ khi ng ca qu cu thay đi tuyến tính theo
khong cách
t tâm đến mt phng, vi p(x, y, z) = k(r), trong đó k hng s r
khong cách t
đim (x, y, z) đến tâm ca qu cu.
Qu cu kim loi rng dng na hình cu vi bán kính R = 2 mét.
Mt đ khi ng ca qu cu thay đi tuyến tính theo khong cách t
tâm đến mt phng.
Phương trình t mt phng ca na hình cu
z
=
R
2
x
2
y
2
Hng s k th hin mt độ khi ng trung nh ca qu cu.
Tính toán yếu t Jacobian:
Trong
đó:
M khi ng ca qu cu kim loi (kg).
p(x, y, z) = k(r) hàm mt độ khi ng (kg/m³).
S là mt phng ca na hình cu.
f
x
2
+
f
y
2
=
1
yếu t Jacobian.
dA là phn t din tích vô cùng nh trên mt phng S.
Chuyển đổi sang h ta đồ cu:
+ Do tính đối xng ca na hình cu, ta th s dng h ta đ cu để đơn
gin hóa tích phân.
+ Thay đổi biến x, y, z thành θ,
φ
, r.
4
Biu din dA theo h ta độ cu:
dA
=
r
2
sin
(
φ
)
d
θd φ .
Thiết lp ranh gii tích phân:
+
0
θ
(cho toàn b góc quay)
+
0
φ
π/2 (cho na hình cu)
+
0
r
R (cho bán kính ca na hình cu)
Đánh giá tích phân mt:
π
2 π 2 R
M =
∫∫∫
k (r ) r
2
sin ( φ¿¿¿) dθd φdr ¿¿¿
0 0 0
π
2 R
¿ 2 π k
∫∫
r
3
sin (φ) d θd φ
0 0
π
π k R
4
2
¿
sin
(
φ
)
d
θ
=
0
π k R
4
2
Kết lun: Khi ng M ca qu cu kim loi rng
π k R
4
2

Preview text:

1) Bài 1.
Có một ống nước hình trụ có bán kính R=0.2m và chiều dài L=10m. Nước chảy
qua đường ống với vận tốc v(r) được mô tả bởi hàm số v (r )=2−r2( m ) với 0 ≤ r s ≤ R.
Tính lưu lượng nước Q chảy qua đường ống trong 1 giây.
Phân tích bài toán: Theo đề bài, ta cần tính toán lưu lượng nước Q chảy qua đường
ống trong 1 giây, sử dụng tích phân mặt loại hai.
Thiết lập mô hình toán học:
Lưu lượng nước Q được tính bằng tích phân mặt loại hai như sau: ❑
Q=∬v (r ) dA S Trong đó:
Q là lưu lượng nước (m ¿¿ 3/ s)¿
S là bề mặt của đường ống (mặt trụ).
v(r) là vận tốc nước tại điểm có khoảng cách từ r từ tâm đường ống (m/s).
dA là diện tích phần tử mặt nhỏ trên bề mặt S. Chia nhỏ và tính toán:
Ta có thể chia nhỏ bề mặt S thành các phần tử mặt nhỏ hình chữ nhật có diện tích
dA = dr dz, với dr là chiều dài vi sai theo phương trục r và dz là chiều dài vi sai theo phương trục z.
Vận tốc nước tại điểm có khoảng cách r từ tâm đường ống được mô tả bởi hàm số
v (r )=2−r2
Do đó, lưu lượng nước Q được tính toán như sau: R L R L
Q=∫∫ v (r ) dr dz=∫∫ 2−r2 dr dz 0 0 0 0
Tích phân từng phần 2 lần: R r 3 L Q=∫2 r dz 0 3 0 R L3 L3 z R ¿∫ ∣ 2 Ldz=2 Lz− 3 3 0 0
¿ 2 LRL3 R 3
Thay số R=0.2 và L=10 vào biểu thức Q, ta được: 103 .0,2 3 Q=2.10.0,2− =62,67 m / s 3
Kết luận: Vậy lượng nước Q chảy qua đường ống trong một giây xấp xỉ 62,67 m3/ s 2) Bài 2. Giả sử:
Cánh máy bay hình thang có diện tích bề mặt S = 20 m² và dây cung AB dài l = 5
m. Cánh máy bay di chuyển trong không khí với vận tốc v = 100 m/s theo hướng AB.
Góc nghiêng của cánh máy bay so với phương ngang là α = 15°. Mật độ không khí ρ = 1.2 kg/m³.
Tính toán lực nâng FL tác dụng lên cánh máy bay.
Phân tích bài toán: theo đề bài, ta cần tính toán lực nângFL tác dụng lên cánh máy
bay, sử dụng khái niệm thông lượng và tích phân mặt loại hai.
Thiết lập mô hình toán học: Lực nâng FLtác dụng lên cánh máy bay được tính
bằng tích phân mặt loại hai như sau: ❑ pv2 F =∬ sinαdA L 2 S Trong đó:
FLlà lực nâng tác dụng lên cánh máy bay (N).
p là mật độ không khí (kg/m³).
v là vận tốc cánh máy bay (m/s).
α là góc nghiêng của cánh máy bay so với phương ngang (rad).
dA là diện tích phần tử mặt nhỏ trên bề mặt S. Chia nhỏ và tính toán:
Ta có thể chia nhỏ bề mặt S thành các phần tử mặt nhỏ hình tam giác có diện tích
dA = ½ * dr * dz, với dr là chiều dài vi sai theo phương trục r và dz là chiều dài vi sai theo phương trục z.
Góc nghiêng của cánh máy bay tại điểm có khoảng cách r từ tâm đường ống được
mô tả bởi hàm α(r) = 15° = π/12.
Do đó, lực nâng F đượ L c tính toán như sau:
Kết luận: Lực nâng FLtác dụng lên cánh máy bay xấp xỉ 31058.29 N. 3) Bài 3:
Xác định khối lượng của một quả cầu kim loại rỗng có dạng nửa hình cầu với bán
kính R bằng 2 mét. Mật độ khối lượng của quả cầu thay đổi tuyến tính theo khoảng cách
từ tâm đến mặt phẳng, với p(x, y, z) = k(r), trong đó k là hằng số và r là khoảng cách từ
điểm (x, y, z) đến tâm của quả cầu.
• Quả cầu kim loại rỗng có dạng nửa hình cầu với bán kính R = 2 mét.
• Mật độ khối lượng của quả cầu thay đổi tuyến tính theo khoảng cách từ tâm đến mặt phẳng.
• Phương trình mô tả mặt phẳng của nửa hình cầu là z=√ R2−x2− y2
• Hằng số k thể hiện mật độ khối lượng trung bình của quả cầu.
Tính toán yếu tố Jacobian: Trong đó:
M là khối lượng của quả cầu kim loại (kg).
p(x, y, z) = k(r) là hàm mật độ khối lượng (kg/m³).
S là mặt phẳng của nửa hình cầu.
f ∣2 +∣f ∣2=1 là yếu tố Jacobian. x y
dA là phần tử diện tích vô cùng nhỏ trên mặt phẳng S.
Chuyển đổi sang hệ tọa đồ cầu:
+ Do tính đối xứng của nửa hình cầu, ta có thể sử dụng hệ tọa độ cầu để đơn giản hóa tích phân.
+ Thay đổi biến x, y, z thành θ, φ, r.
Biểu diễn dA theo hệ tọa độ cầu: dA=r 2sin (φ )d θd φ .
Thiết lập ranh giới tích phân:
+ 0 ≤ θ ≤ 2π (cho toàn bộ góc quay)
+ 0 ≤ φ ≤ π/2 (cho nửa hình cầu)
+ 0 ≤ r ≤ R (cho bán kính của nửa hình cầu)
Đánh giá tích phân mặt: π 2 π 2 R
M =∫∫∫k (r ) r2 sin ( φ¿¿¿) dθd φdr ¿¿¿ 0 0 0 π 2 R
¿ 2 π k ∫∫r3 sin (φ) d θd φ 0 0 π π 2 k R4 π ¿ ∫ k R4 sin (φ) d θ= 4 2 0 π k R4
Kết luận: Khối lượng M của quả cầu kim loại rỗng là 2