



Preview text:
  lOMoARcPSD| 58854646
Bài tập     Câu 1:  
Một mẫu đất có độ ẩm tự nhiên w = 35.8%; giới hạn chảy wL = 36.5%; giới hạn dẻo wp = 
21.4%; khối lượng thể tích tự nhiên o = 1.64g/cm3; khối lượng riêng s = 2.69g/cm3. Hãy: a) 
Xác định tên và trạng thái của đất? 
b) Tính hệ số rỗng tự nhiên (eo) và độ bão hòa (Sr) của đất? 
c) Xác định khối lượng thể tích bão hoà ( sat) và trọng lượng thể tích của đất khi ở dưới nước  ( )?  Câu 2:  
 Một mẫu đất nguyên dạng có thể tích là 120cm3, khối lượng của đất ẩm là 0.188kg. Mẫu đất 
này sau khi được sấy khô bằng tủ sấy ở nhiệt độ 105 C thì khối còn lại là 0.138kg. Kết quả thí 
nghiệm các chỉ tiêu khác của đất như sau: Khối lượng riêng của đất s = 2.71g/cm3; Giới hạn 
chảy WL = 40.3%; Giới hạn dẻo WP = 25.6%. Xác định: a) Tên và trạng thái của mẫu đất thí  nghiệm? 
 b) Nếu đem mẫu đất trên làm thí nghiệm nén chặt sao cho đất đạt tới khối lượng thể tích khô 
d = 1.32g/cm3. Hỏi khi đó độ lỗ rỗng của đất giảm đi một lượng bằng bao nhiêu? Câu  3:  
Một mẫu đất có khối lượng riêng s = 2.71g/cm3, độ lỗ rỗng n = 48%, và độ ẩm tự nhiên w =  25%. 
a) Xác định hệ số rỗng tự nhiên (eo) và khối lượng thể tích tự nhiên ( o) của đất? 
b) Hỏi cần thêm vào 12m3 mẫu đất này một lượng nước là bao nhiêu để đất đạt trạng thái bão 
hòa hoàn toàn? Câu 4: 
Kết quả thí nghiệm của một mẫu đất như sau: Độ ẩm tự nhiên w = 26.3%; khối lượng thể tích 
tự nhiên o = 1.86g/cm3; khối lượng riêng s = 2.69g/cm3; giới hạn chảy wL = 25.1%, giới hạn 
dẻo wP = 19.6%. Hãy xác định: 
a) Gọi tên và xác định trạng thái của đất? 
b) Khối lượng thể tích khô ( d) và hệ số số rỗng (eo)của đất? 
b) Độ bão hoà (Sr) và khối lượng thể tích bão hoà ( sat) của đất? Câu  5:  
Lấy một mẫu đất ở trạng thái tự nhiên có thể tích V = 80cm3 đem cân được khối lượng m = 
158g. Sau khi sấy khô hoàn toàn mẫu đất và đem cân lại được khối lượng 128g. Biết khối lượng 
riêng của đất s = 2.71g/cm3. Hãy xác định:      lOMoARcPSD| 58854646
a) Độ ẩm tự nhiên (w) và độ bão hòa (Sr) của đất? 
b) Khối lượng thể tích tự nhiên ( o) và khối lượng thể tích khô ( d) của mẫu đất? 
b) Độ lỗ rỗng (n) và hệ số rỗng ban đầu (eo) của đất?  Câu 6:  
Để đánh giá độ chặt tương đối của một mẫu đất cát người ta dùng khuôn đầm nén tiêu chuẩn 
có thể tích V = 1000cm3, khối lượng mẫu đất m = 3255g, kết quả thí nghiệm như sau:  - 
Khối lượng khi cát ở trạng thái chặt nhất (khuôn + cát + nước) là 5000g tương ứng với độ  ẩm 15.5%;  - 
Khối lượng khi cát ở trạng thái xốp nhất (khuôn + cát + nước) là 4765g tương ứng với  độ ẩm 20.6%; 
 Hãy xác định độ chặt tương đối (ID) của mẫu đất cát trên? Biết cát có hệ số rỗng tự nhiên eo 
= 0.788 và khối lượng riêng s = 2.67g/cm3. Câu 7:  
Thể tích của một mẫu đất cát ở trạng thái tự nhiên là 82cm3, ở trạng thái xốp nhất là 99cm3 và 
chặt nhất là 72cm3. Biết rằng khối lượng của mẫu đất sau khi đã sấy khô là 100g và khối lượng 
riêng của cát là s = 2.69g/cm3. Hãy: 
a) Xác định hệ số rỗng tự nhiên (eo) của đất? 
b) Xác định độ chặt tương đối (ID) của đất? Câu 8:  
Một mẫu đất sét có chiều cao ban đầu Ho = 3.0cm, diện tích tiết diện ngang F = 45cm2. Khối 
lượng riêng của đất s = 2.71g/cm3. Tiến hành thí nghiệm nén một trục không nở hông với các 
cấp áp lực nén lần lượt là P1 = 1.0 kG/cm2, P2 = 2.0 kG/cm2 và P3 = 3.0 kG/cm2 mẫu đất bị biến 
dạng tương ứng là h1 = 1.76mm, h2 = 2.72mm và h3 = 3.13mm. Mẫu đất sau thi nén xong 
được đem sấy khô và cân được 177g. Hãy: 
a) Xác định hệ số rỗng tự nhiên (eo) và các hệ số rỗng tương ứng các cấp áp lực nén? (1.75 đ) 
b) Xác định hệ số nén lún và mô đun biến dạng của mẫu đất ở cấp áp lực nén từ 1.5 đến 2.5 
kG/cm2? Lấy mk = 1, = 0.40. (1.25 đ) Câu  9:  
a) Thí nghiệm mẫu đất sét cho kết quả: khối lượng thể tích tự nhiên o = 1.88g/cm3; khối 
lượng riêng s = 2.71g/cm3, độ ẩm tự nhiên w = 21.5%. Xác định khối lượng thể tích khô ( d) 
và hệ số rỗng tự nhiên (eo) của đất? 
b) Kết quả thí nghiệm nén một trục không nở hông mẫu đất trên như sau:  Áp lực nén P (kPa)  100  200  300 
Biến dạng thẳng đứng h (cm)  0.173  0.204  0.224          lOMoARcPSD| 58854646
Hãy xác định hệ số rỗng của đất tương ứng với từng cấp áp lực nén? Hệ số nén lún và mô 
đun biến dạng của đất khi nén mẫu đất ở cấp áp lực từ 100 đến 200kPa? Biết chiều cao ban đầu 
của mẫu đất là Ho = 2.5cm, lấy mk = 1; = 0.40. Câu 10:  
Kết quả thí nghiệm cắt phẳng trực tiếp trên máy cắt ứng biến một mẫu đất với 3 cấp áp lực  nén như sau:  - 
P1 = 1.0kG/cm2 cho lực cắt lớn nhất T1 = 21.4kG;  - 
P2 = 2.0kG/cm2 cho áp lực cắt lớn nhất T2 = 35.7kG; - P3 = 
3.0kG/cm2 cho áp lực cắt lớn nhất T3 = 44.6kG. Biết đường kính của mẫu 
đất khi cắt 6.18cm. Hãy: 
a) Vẽ đường biểu diễn sức chống cắt của đất? 
b) Xác định các chỉ tiêu đặc trưng cho sức chống cắt của đất? Câu 11:  
Một tầng chứa nước là lớp cát hạt mịn dày 7.0m, có mực nước ổn định ở cao trình + 0.0m. 
Nóc của tầng chứa nước là lớp sét cách nước dày 1.2m, cao trình mặt lớp + 2.5m. Đáy của tầng 
chứa nước là lớp đá cách nước. Để hạ thấp mực nước ở vị trí A cách tim hố khoan 2.0m người 
ta bố trí một giếng khoan hút nước có đường kính 250mm với ống lọc đường kính 250mm, chiều 
dài ống lọc là 6.5m, đáy ống lọc cắm sâu vào lớp đá cách nước 0.5m. Biết rằng, tầng chứa nước 
có hệ số thấm K = 8m/ng.đ và khi hạ thấp mực nước ở giếng khoan xuống 1.6m thì mực nước ở 
A tương ứng là 1.3m. 
a) Vẽ hình thể hiện các thông số bài toán? 
b) Xác định gần đúng bán kính ảnh hưởng khi mực nước tại A hạ xuống 1.3m?. Câu 12:  
Một hố móng hình chữ nhật có chiều rộng a = 1.5m, dài b = 4.8m. Đáy hố móng được đặt 
ngay tại bề mặt của lớp đất sét cách nước ở độ sâu 5.2m. Hố móng được đặt hoàn toàn trong lớp 
đất cát pha chứa nước, mực nước cách mặt đất 1.8m; hệ số thấm của lớp cát pha K = 6.9m/ng.đ.  Hãy: 
a) Vẽ hình thể hiện các thông số của bài toán? 
b) Xác định lưu lượng (Q) cần phải hút để có thể tháo khô hoàn toàn hố móng? Biết bán kính 
ảnh hưởng khi hố móng khi được tháo khô hoàn toàn là R = 7.8m. Câu 13:  
Một nền đất gồm 2 lớp: lớp đất sét dày 5.5m và lớp cuội sỏi nằm ngay bên dưới có bề dày 
xem như vô hạn. Mực nước dưới đất nằm cách mặt đất 1.5m. Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu vật 
lý của lớp đất sét như sau:  - 
Độ ẩm tự nhiên w = 35.5%; - Khối lượng thể tích tự nhiên  o = 1.77g/cm3  - 
Khối lượng riêng s = 2.71g/cm3 Hãy: 
a) Vẽ hình thể hiện các thông số của bài toán?      lOMoARcPSD| 58854646
b) Tính khối lượng thể tích của đất khi nó ở trạng thái bão hòa nước và khối lượng thể tích 
của đất khi nó nằm bên dưới mực nước dưới đất? 
c) Đào một hố đào trong lớp thứ nhất, xác định chiều sâu lớn nhất của hố đào để không 
xảy ra hiện tượng bùng nền đáy hố đào?        Câu 14: 
Địa tầng một khu vực xây dựng như sau: trên cùng là lớp cát hạt mịn dày 12.0m, ngay bên 
dưới là tầng đá gốc không thấm nước. Mực nước dưới đất nằm cách mặt đất 2.0m. Để tiến hành 
thí nghiệm bơm hút, người ta tiến hành khoan một giếng khoan trung tâm và thực hiện bơm hút 
tới lưu lượng ổn định Q = 1.7 103cm3/s. Cách giếng trung tâm một khoảng lần lượt là 4.2m và 
9.5m bố trí các giếng quan trắc mực nưới dưới đất có ký hiệu QS1 và QS2. Khi bơm hút tới lưu 
lượng ổn định người ta thấy mực nước trong giếng khoan trung tâm hạ thấp một khoảng là 3.5m 
thì mực nước tại các giếng quan trắc QS1 và QS2 hạ thấp một khoảng lần lượt là 1.3m và 0.5m.  Hãy: 
a) Vẽ hình thể hiện các thông số của bài toán? 
b) Xác định hệ số thấm (K) của lớp đất cát hạt mịn?    Câu 15:  
Một lớp sỏi sạn chứa nước áp lực có chiều dày m = 25.8m phân bố ở độ sâu h = 5.0m bên 
dưới mặt đất. Lớp sỏi sạn có hệ số thấm K = 66 m/ng.đ. Hãy: 
a) Xác định lưu lượng đơn vị (q) của một giếng khoan bơm hút có đường kính d = 0.2m khi 
trị số hạ thấp mực nước trong trong giếng s = 4.4m? 
b) Để đạt được lưu lượng bơm hút Q = 20l/s thì cần hạ thấp mực nước trong giếng một  lượng là bao nhiêu?